Bài soạn lớp 5 - Tuần 10 năm 2013

Bài soạn lớp 5 - Tuần 10 năm 2013

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.

- Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong sách giáo khoa.

- HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

- KNS: Kĩ năng hợp tác, tìm thông tin, thể hiện sự tự tin, giao tiếp

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.

- HS: Chuẩn bị bài.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 27 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 878Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 10 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN 10
Từ ngày 4/11/2013 đến 8/11/2013
THỨ 
 NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
04/11/2013
Chào cờ
10
Tuần thứ mười.
Tập đọc
19
Ôn tập tiết 1
Toán
46
Luyện tập chung.
Khoa học
19
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
Đạo đức
10
Tình bạn.. ( tiết 2)
THỨ BA
05/11/2013
Toán
47
Kiểm tra định kì GHKI
LT&Câu
19
Ôn tập tiết 2
Chính tả
10
Ôn tập tiết 3
THỨ TƯ
06/11/2013
Tập đọc
20
Ôn tập tiết 4
Toán
48
 Cộng hai số thập phân.
K. chuyện
10
Ôn tập tiết 5
THỨ NĂM
07/11/2013
Toán
49
Luyện tập.
LT&Câu
20
Ôn tập tiết 6
Khoa học
20
Ôn tập.
T.L. Văn
19
Kiểm tra đọc
THỨ SÁU
08/11/2013
Toán
50
Tổng nhiều số thập phân,
TL Văn
20
Kiểm tra viết.
Sinh hoạt
10
Tuần thứ mười.
 Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Môn: TIẾNG VIỆT
Tiết 19 Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong sách giáo khoa. 
- HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 
- KNS: Kĩ năng hợp tác, tìm thông tin, thể hiện sự tự tin, giao tiếp 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên đọc bài Đất Cà Mau, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
* HĐ 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 8 HS trong lớp).
Gọi HS lên bảng bốc thăm đọc và trả lời nội dung bài đọc.
- Nhận xét, ghi điểm..
* HĐ 3: HDHS làm bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức thảo luận nhóm 6.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng:
- Hát tập thể.
- 2 HS lên bảng đọc bài
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
- Tiến hành lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành các nội dung , ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm, trình bày.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
Chủ điểm 
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam Tổ quốc em
 Sắc màu em yêu
Phạm Đình An
Tình yêu quê hương, đất nuwowcsvowi những sắc màu,con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ .
Cánh chim hoà bình
 Bài ca về trái đất
Định Hải
Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh,bảo vệ quyền bình đẳngcủa các dân tộc.
Ê-mi-li, con
Tố Hữu
Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đốicuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 Con người vối thiên nhiên
Tiếng đàn Ba-la-lai ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-ca trong ánh trăng và mơ uwowcsveef tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
 Trước cổng trời
Nguyễn Đình Anh
Vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vung cao và cuộc sống thanh bình . . .
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố, hệ thống bài.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Cùng GV hệ thống bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 46 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 
- So sánh số đo độ dài viết dưới dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Dùng tỉ số”. 
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4. 
- KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, quản lý thời gian, hợp tác
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS tự ôn tập các bảng đơn vị đo độ dài; bảng đơn vị đo diện tích . . .
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đổi đơn vị.
 34m 5dm = m
 7m 4cm = m
 3dm 5cm = dm
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
* HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
. Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển từ phân số thập phân ra số thập phân.
- YCHS làm bài vào vở. Theo dõi giúp nhưng em yếu.
- Nhận xét, đánh giá. 
. Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Yêu cầu treo bài lên bảng, nhận xét chữa bài.
. Bài 3: 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Nhận xét, đánh giá.
. Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài toán. 
- HD gợi ý cách giải.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Yêu cầu HS trình bày. 
Bài giải
 36 hép gÊp 12 hép sè lÇn lµ:
36 : 12 = 3 ( lÇn)
Sè tiÓn ph¶i tr¶ ®Ó mua 36 hép ®å dïng lµ:
 180 000 x 3 = 540 000 (®ång)
 §¸p sè: 540 000 ®ång.
 -Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc HS xem lại bài ở nhà, chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài làm. Lớp làm vào nháp.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Một HS đọc to yêu cầu đề bài.
- HS nhắc lại cách chuyển từ phân số thập phân ra số thập phân
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
a. ; b. 
c. ; d. 
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm. 
- Thảo luận theo nhóm 2, đại diện 1 nhóm làm bài vào bảng nhóm.
- Cùng GV nhận xét chữa bài.
 KQ: b) 11,020km = 11,02km
c) 11km 20m = 11,02km
d) 11020m = 11,02km
- Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.1 HS làm trên bảng lớp.
KQ: a.4m 85cm = 4,85 m
 b. 72ha = 0,72. km 
- Theo dõi, sửa sai ( nếu có).
- Một HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe, nêu cách giải.
- Thảo luận làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Bài giải
 Tiền mua mỗi hộp đồ dùng học toán là:
 180 000 : 12 = 15 000(đồng)
 Tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 15 000 x 36 = 540 000(đồng)
 Đáp số: 540 000đồng
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: KHOA HỌC
Tiết 19 Bài: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- KNS: Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 40, 41 SGK.
- Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về tai nạn giao thông.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài.
Tai nạn giao thông đã cướp đi sinh mạng của nhiều người, gây thiệt hại nặng nề về kinh tế. Ngày nay, có rất nhiều vụ tai nạn nghiêm trọng làm chết và làm bị thương nhiều người vô tội. Nguyên nhân thì có nhiều nhưng trong đó cũng phải nói 
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được hậu quả nặng nề của những vi phạm giao thông và những việc nên làm để thực hiện an toàn giao thông.
* HĐ 2: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong các hình SGK?
+ Nêu hậu quả có thể xảy ra của các vi phạm đó?
+ Kể một số tai nạn giao thông mà em biết? 
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?
- Nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời của HS.
- Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành luật lệ giao thông đường bộ như : Vỉa hè bị lấn chiếm, đi xe đạp hàng ba, các xe chở hàng cồng kềnh.
* HĐ 3: Quan sát và thảo luận 
- Yêu cầu HS quan sát hình 5,6,7 trang 41 SGK thảo luận và trả lời những câu hỏi sau:
+ Em hãy chỉ ra những việc cần làm đối với người tham gia giao thông ở các hình?
+ Để thực hiện tốt luật giao thông ta phải làm gì ?
- Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời đúng của HS.
- GV kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông, tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra. Tất cả mọi người phải nắm vững và chấp hành tốt luật giao thông mà nhà nước quy định.
* HĐ 4: Thực hành đi bộ an toàn.
- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn HS thực hành đi bộ an toàn.
- Bước 2: HS thực hiện: 3 em một nhóm thực hiện đi bộ ttrên vỉa hè
- Bước 3: GV nhận xét HS thực hành đi bộ.
4. Củng cố, dặn dò: 
- . Chuẩn bị bài 20: Ôn tập: Con người và sức khoẻ. Trang 42, 43, 44, 45 SGK.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS và các nhóm chuẩn bị bài tốt, hăng hái tham gia xây dựng bài.
- - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại em phải làm gì?
+ Tại sao khi bị xâm hại, chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự?
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Làm viêc theo nhóm 6.
- Đại diện nhóm trình bày.
+H.1: Người đi bộ đi dưới lòng đường, trẻ em chơi dưới lòng đường.
+ H.2: Bạn nhỏ đi xe đạp vượt đèn đỏ.
+ H.3: Các bạn nữ đi xe đạp hàng ba, đã vi phạm luật giao thông
+ H.4: Người đi xe máy chở hàng cồng kềnh quá quy định, làm chắn tầm quan sát của các phương tiện tham gia giao thông khác.
+ Những vi phạm trên rất dễ gây ra tai nạn giao thông có thể bị chết người, gây thương tích nhiều người, hư hao tài sản v.v 
+ Tai nạn xe máy, chìm xuồng .
+ Lấn chiếm vỉa hè, uống rượu, bia. Đi xe lạng lách, đánh võng
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm 2. sau đó cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận, HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ H.5: Thể hiện việc HS được học về luật giao thông đường bộ.
+ H.6: Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải có đội mũ bảo hiểm.
+ H.7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định.
+ Để thực hiện tốt luật giao thông ta phải:
. Đi đúng phần đường quy định.
. Học luật an toàn giao thông đường bộ.
. Đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông.
. Đi xe đạp sát lề đường bên phải, phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
. Đi bộ đi trên vỉa hè hoặc bên phải đường.
. Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa..
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thực hành đi bộ theo hướng dẫn.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 10 Bài: TÌNH BẠN 
(tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái,  ... i tập.
Hãy đọc những từ in đậm trong đoạn văn.
+ Theo em những từ in đậm trong đoạn văn được dùng như thế đã chính xác chưa? Vì sao? 
- GV phát phiếu học tập YCHS thảo luận nhóm đôi: Thay từ in đậm bằng từ đồng nghĩa khác cho chính xác hơn.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, chốt ý.
* Bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Tổ chức HĐ nhóm.
- Nhận xét, kết luận các từ cần điền: no, chết, bại, đậu, đẹp.
- Gọi HS nhắc lại ND: Từ trái nghĩa.
Bài tập 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- YCHS tự làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài và HDHS yếu.
- Gọi HS nộp bài chấm.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng, 
- Nhận xét, chốt ý.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị hai tiết sau kiểm tra.
- GV nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện đọc bài tập 1.
- Đọc các từ: bê, bảo, vò, thực hành.
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Thảo luận theo cặp để làm bài.
- Đại diện lên bảng làm. Lớp theo dõi nhận xét.
* Thứ tự các từ cần thay là: bưng, mời, xoa, làm.
Lắng nghe, điều chỉnh.
- Đọc yêu cầu bài.
- Nhận phiếu làm bài về nhóm cùng số, ghép lại bài ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
b. . 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Nêu lại khái niệm về từ trái nghĩa.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm.
- 5 em nộp bài chấm.
- Nhận xét, bổ sung.
 + Đánh bạn là không tốt.
 + Em đi tập đánh trống
+ Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: KHOA HỌC
Tiết 20 Bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- KNS: Thể hiện sự tự tin; tìm kiếm và xử lí thông tin; hợp tác; 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các sơ đồ trang 42, 43 SGK.
- Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gì để thực hiện an toàn giao thông?
+ Tai nạn giao thông để lại hậu quả như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài 
- Trên trái đất, con người được coi là tinh hoa của đất. Sức khoẻ của con người rất quan trọng. Bác Hồ đã từng nói: “Mỗi người dân khoẻ là một dân tộc khoẻ”. Bài học này giúp các em ôn lại những kiến thức ở chủ đề : Con người và sức khoẻ.
* HĐ 2: Làm việc với SGK
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu của các bài tập 1,2,3 SGK trang 42.
- Gọi một số HS lên chữa bài.
- Yêu cầu HS dùng thẻ màu làm bài tập 2,3.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời của HS.
* HĐ 3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan trang 43 SGK.
- Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm vẽ sơ đồ về cách phòng tránh một bệnh, cụ thể:
+ Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét.
+ Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
+ Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm não.
+ Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
- Yêu cầu các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng, nhóm nào làm xong trước là nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà vẽ sơ đồ cách phòng chống các bệnh đã học. Chuẩn bị bài 21 Ôn tập: Con người và sức khoẻ. Tiếp theo (Tiết 2).
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Làm việc cá nhân.
- Làm việc cả lớp.
* Chữa bài tập 1:
+ Tuổi vị thành niên: 10 -> 19.
+ Tuổi dậy thì ở nữ: 10 -> 15.
+ Tuổi dậy thì ở nam: 13 -> 17.
- Bài 2: Câu d.
- Bài 3: Câu c.
- Làm việc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Thư kí báo cáo kết quả thảo luận của nhóm trước lớp.
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét:
- Diệt muỗi. Diệt bọ gậy.
- Uống thuốc phòng bệnh.
- Tổng vệ sinh, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, phun thuốc trừ muỗi.
- Chống muỗi đốt, mắc màn khi ngủ, mặc quần áo dài vào buổi tối.
+ Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết:
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh
- Giữ vệ sinh nhà ở.
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
- Chống muỗi đốt.
+ Cách phòng chống bệnh viêm não:
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh
- Chống muỗi đốt, tiêm chủng.
- Giữ vệ sinh nhà ở.
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
+ Phòng tránh nhiễm HIV/AIDS:
- Xét nghiệm máu trước khi truyền.
- Thực hiện nếp sống lành mạnh, thuỷ trung.
- Phụ nữ nhiễm HIV không nên sinh con.
- Không dùng chung bơm, kim tiêm. Không sử dụng ma tuý.
 Thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết 50 Bài: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: 
 Ơ tiết học này, HS biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. 
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b); bài 2; bài 3 (a,b).
- KNS: Rèn tính cẩn thận khi làm toán
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ; phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra chuẩn bị cho tiết học của HS.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
* HĐ 2: Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân.
- GV gắn ví dụ a) lên bảng, yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS xác định cái đã cho cái phải tìm.
- Yêu cầu HS nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng nhiều số thập phân.
- Yêu cầu HS theo nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép cộng. 
- GV theo dõi HS và nhắc nhở thêm (nếu HS còn lúng túng GV có thể gợi ý các em làm tương tự như tổng 2 số thập phân).
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét:
Ta phải tính : 27,5 + 36,75 + 14,5 = ?
 27,5 
 + 36,75 
 14,5 
 78,75
- GV hướng dẫn HS tương tự nêu bài toán rồi tự giải và sửa bài.
- GV nhận xét chốt lại:
Bài giải
 Chu vi của hình tam giác là:
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm)
 Đáp số: 24,95dm
* Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
. Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài.
- Cho HS làm trên phiếu bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng nêu cách
. Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu bài tập.
- YC HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
+Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.
 (a + b) + c = a + (b + c)
. Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS nêu cách cộng nhiều số thập phân.
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đọc ví dụ.
- Tìm hiểu bài toán.
- HS nêu phép tính giải bài toán.
- HS theo nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép cộng. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Làm tương tự ví dụ trên.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Thực vào phiếu của mình, về nhóm ghép bài tổng hợp.
- Treo bảng nhóm, đại diện báo cáo.
- Theo dõi, điều chỉnh.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nhận phiếu thảo luận nhóm đôi làm bài. 
-2 Em làm vào phiếu to dán bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
2,5
6,8
1,2
(2,5+6,8)+1,2 = 10,5
2,5+(6,8+1,2) = 10,5
1,34
0,52
4
(1,34+0,52)+4 = 5,86
1,34+(0,52+4) = 5,86
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
a) 12,7 +5,89 +1,3
 = 12,7 +1,3 + 5,89
 = 14 + 5,89
 = 19,89
 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) 
 = 10 + 9
 = 19 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- HS nêu cách cộng nhiều số thập phân.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 20 Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I (tiết 7)
	 (Phần đọc)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (đọc thầm) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa HKI.
- KNS: Thể hiện sự tự tin; tự nhận thức bản thân; 
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra 
- HS: Hệ thống kiến thức, kĩ năng, ứng dụng làm bài kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy -học:
1. Nêu yêu cầu của tiết kiểm tra
2. Phát triển các hoạt động.
- Phát đề kiểm tra. 
- Học sinh thực hiện làm bài.
3. Tổng kết - dặn dò.
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Môn: TIẾNG VIẾT
Tiết 10 Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I (tiết 8) 
(Phần viết)
I. Mục đích:
- Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa HKI.
- Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 95 chữ/ phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
- Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài.
- KNS: Thể hiện sự tự tin; tự nhận thức bản thân; 
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra. 
- HS: Hệ thống kiến thức, kĩ năng, ứng dụng làm bài kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.
2. Phát triển các hoạt động.
- Phát đề kiểm tra. 
- Học sinh thực hiện làm bài.
3. Tổng kết - dặn dò.
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT TẬP THỂ CUỐI TUẦN
 TUẦN 10
I. Mục tiêu:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động, công việc của lớp trong tuần 10.
- Tiếp tục phát động thi đua đợt 1, học kì I.
- Định hướng các hoạt động tuần 11, tháng 11.
II. Chuẩn bị:
- Thống kê số liệu, tổng hợp thông tin, hoa điểm 10 tặng nhóm, tổ.
III. Nội dung:
1. Tuyên bố lý do:
- Sinh hoạt lớp định kì. 
2. Hát tập thể:
- Phó CTHĐTQ văn nghệ bắt nhịp, lớp hát chung.
3. Giới thiệu thành phần tham dự:
- GV chủ nhiệm.
- Các thành viên trong lớp.
4. Tiến hành sinh hoạt:
- Chủ tịch HĐTQ đánh giá hoạt động tuần qua, tháng qua: Các nội dung về duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động Sao - Đội, tham gia vệ sinh trường lớp,.
- Ý kiến các thành viên trong lớp:.
- GV nhận xét chung: Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc và đúng lịch, đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn. Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ học hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. Có ý thức tự quản. 
- Phát động cao điểm thi đua đến 20/11.
+ Hạn chế:
- Một số em còn nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học: Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo.
- Trao hoa điểm 10 cho tổ đạt giải nhất. 
5. Các hoạt động tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Thi đua học tập chào mừng ngày 20 -11 và các ngày lễ lớn trong năm học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc