Bài soạn lớp 5 - Tuần 12

Bài soạn lớp 5 - Tuần 12

I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Nội dung:Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

- GDHS : Yêu thích lao động, quý trọng và biết ơn người lao động .

II. Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) .

 

doc 22 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12: Thứ hai, ngày 4 tháng 11 năm 2013.
Tập đọc. ( tiết 23 ) : MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Nội dung:Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- GDHS : Yêu thích lao động, quý trọng và biết ơn người lao động .
II. Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) .	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Chuyện một khu vườn nhỏ”
Học sinh đọc bài , TLCH
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới 
 a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Gọi HS khá, giỏi đọc cả bài.
Bài chia làm mấy đoạn ?
3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc từ khó: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
H 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? 
H2: Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
* ý 1.Thảo quả báo hiệu vào mùa.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
H3:Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
* ý 2.Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
H4: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? 
H5 Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
* ý 3.Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả 
c. Đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
- Luyện đọc đoạn 3.
3.Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”
- Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
-Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
 Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
Đoạn 2: từ “thảo quảđếnkhông gian”.
Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc đoạn 1.
 Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và thơm được lặp lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
 Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
- Nảy dưới gốc cây.
- Dưới gốc cây rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. Rừng ngập mùi thơm . Rừng sáng lên như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng, thảo quả như đóm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn lửa mới, nhấp nháy. 
- HS nghe
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc nối tiếp nhau.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
-Thi đọc diễn cảm.
Toán ( tiết 56 ) : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu :- Học xong bài HS biết: 
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác .	
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi quy tắc.
 II. Các hoạt động dạy hoc cơ bản ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm Tra:Nhân 1 STP với 1 STN
B.Bài Mới
1.Hình thành qui tắc nhân nhẫm 1 số TP với 10, 100,1000
- TD1:
- GV gợi ý HS rút kết luận SGK từ đó nêu được cách tính nhẫm 1 số thập phân với 10.
- TD2:
- Gợi ý:HS rút ra qui tắc chung: Nhân một số thập phân với 10 , 100 , 1000
-......Chuyển dấu phẩy sang phải (1, 2, 3chữ số .
2. Thực hành:
Bài 1: Nhân nhẩm
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị làcm .
4. Củng cố ,dặn dò:
- Bài 3 làm nhà .
 - HS nhắc lại qui tắc.
 - Xem bài sau:
Hoạt động của học sinh
-2 hs nhắc lại cách nhân 1 số TP cho 1 số TN .
- HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 x 10 = 278,67
- HS tự tìm kết quả của phép nhân 53,286 x 100 = 5328,6 
- HS rút kết luận SGK từ đó nêu được cách tính nhẫm 1 số TP với 100.
- HS nhắc lại qui tắc.
a) 1,4 x 10 = 14 ; b) 9,63x10=96,3
 2,1x 100 = 210 ; 25,08x100=2508
 5,3 x 1000 = 5300 ; 7,2 x 1000 = 7200 c) 5,328 x 10 = 53,28
 4,061 x 100 = 406,1
 0,894x1000=894
Bài 2: 
-10,4dm = 104 cm ; 12,6 m = 1260 cm .
 0,856 m = 85 ,6 cm ;5,75 dm =57,5 cm
- HS nhắc lại quan hệ đơn vị đo.
Giải: 10 lít dầu quả cân nặng :
 0,8 x 10 =8 (kg)
Can dầu quả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số :9,3kg
 ..
Đạo đức ( tiết 12 ) : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 1)
I. Mục tiêu:- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, hường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống có liên quan tới người trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội.
II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: thảo luận nhóm, trình bày một phút.
III. Đồ dùng dạy học : - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. 
IV. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
 + Thế nào là tình bạn ? 
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa. ( Đóng vai )
Cách tiến hành:
- GV đọc truyện : Sau đêm mưa trong SGK.
- GV yêu cầu HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
 + Các bạn trong truyện đang làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
 + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
 + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
 - GV kết luận: cần tôn trọng giúp đỡ người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự .
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: 
Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 1, SGK. 
- GV mời vài HS lên trình bày ý kiến
- GV kết luận: các hành vi cho hỏi, xưng hô lễ phép, dùng 2 tay đưa vật gì đó cho người già, đọc truyện cho em nhỏ nghe là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ; hành vi quát nạt em bé chưa thể hiện sự quan tâm, thương yêu, chăm sóc em nhỏ. 
4 . Củng cố - nhận xét tiết học :
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ . 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Vài HS lên đóng vai minh hoạ.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc ghi nhớ : người già và trẻ em là những người cần được quan tâm, giúp đỡ ở mọi nơi, mọi lúc. Kính già, yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. 
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
 ..
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013
Chính tả ( tiết 12 ) : MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT3 (3) a/ b.	
-GDHS : Viết đúng, trình bày bài đẹp .
II. Đồ dùng dạy học : + GV: Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy. + HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: Luật Bảo vệ môi trường
B.Bài mới: 
1. Hướng dẫn HS nghe viết trong bài : Mùa thảo quả cần viết chính tả.
H : Nội dung đoạn văn nói lên gì ?
- GV đọc HS viết chính tả
- Nêu nhận xét chung
2. Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
Bài tập 2a:
- HS làm BT3 tiết trước
.- 1 HS đọc
- HS theo dõi SGK/.
=> Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và vẻ đẹp đặc biệt.
- HS đọc thầm đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai.
-Tìm từ dễ viết sai
=> Bảng con.
- HS viết CT
- HS chữa lỗi bài viết.
- HS thi viết các cặp từ có trong phiếu.
Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ
Sơ sài, sơ lược, sơ qua, sơ sơ,sơ sinh
Su su, su hào,cao su
Bát sứ, đồ sứ, sứ giả.
Xổ số , xổ khăn, thuốc xổ,
Xơ múi, xơ mít, xơ xác
Đồng xu, xu nịnh, xu thời
Xứ sở, tứ xứ, biệt xứ
Bài tập 3: 
- Hướng dẫn HS nhận xét
a) Nghĩa của tiếng
+Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất : 
( sóc, sơi, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán đều chỉ tên con vật ) .
+Nghĩa các tiếng dòng thứ 2 sả, si, sung, sen, sin, sâm, sắn, sấu, sồi: chỉ tên các loài cây
4.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết sai chính tả.
- Các nhóm nêu kết quả.
*Tiếng có nghĩa nếu thay đổi âm đầu s bằng x
- xóc: đòn xóc, xóc đồng xu
- xói: xói mòn, xói lở
- xẻ: xẻ núi, xẻ gỗ
- xáo: xáo trộn
- Xít: ngồi xít vào nhau.
- Xam: ăn xam
- xáp: xáp lại gần
- xả thân
- xi đánh giầy
- nổi xung, xung trận.
- xen kẽ
- xâm lược, xâm phạm 
- xắn tay
- xắn đất
Tập làm văn (tiết 23) : CẤU TẠO MỘT BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:	
- Nắm được cấu tạo 3 phần (MB,TB,KB ) của bài văn tả người (ND ghi nhớ) .
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn ta 1 người thân trong gia đình .
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi văn tắt dàn ý 3 phần ( MB, TB, KB)
- Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để 2, 3 HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thân trong gia đình ( phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) .
 Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra: Luyện tập làm đơn .
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: Ghi mục bài lên bảng .
2. Phần nhận xét:
- GV hưóng dẫn HS quan sát minh hoạ bài Hạng A Cháng.
- 1 HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo của bài văn.
- Câu 1: Xác định phần mở đầu.
- Câu 2: Ngoại hình của A Cháng có những điểm nổi bật?
- Câu 3: Qua đoạn văn tả hoạt động của A Cháng, em thấy a Cháng là người như thế nào?
- Câu 4: Phần kết bài
- Ý chính của bài:
- Câu 5: Từ bài văn HS rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả người.
3.Phần ghi nhớ: HS đọc ở SGK .
4. Phần luyện tập:
- GV Y/c luyện dàn ý cho một bài văn tả một người trong gia đình ( chú ý)
+ Khi làm dàn ý em cần bám sát cấu tạo 3 phần: MB, TB, KB của bài văn tả người.
+ Chú ý đưa vào dàn ý chi tiết có chọn lọc những chi tiết nổi bậc về ngoại hình, 
tính tình hoạt động của người đó.
- GV phát giấy và bút dạ cho 1-2 em làm xong dán lên bảng , HS lớp làm vở .
- Cả lớp và HS nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò tiết sau.
 Hoạt động của học sinh
1 - 2 HS nhắc lại cấu tạo của 1 lá đơn .
- 1 HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp theo dõi SHS
- HS trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời từng câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- (đẹp quá!: giới thiệu người định tả Hạnh A Cháng bằng cách đư ...  làm văn (tiết 24) : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
 (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I.Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi những đặt điểm ngoại hình của người bà những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
 III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .	
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra: Kiểm tra về dàn ý tả người.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: Chọn chi tiết quan khi sát , khi viết một bài văn tả người.
2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài tập 1: Đàm thoại hoặc chia lớp 4 nhóm thảo luận mỗi nhóm một ý .
H. Mái tóc của bà được tả thế nào ?
H. Đôi mắt của bà được tả thế nào ?
H. Khuôn mặt của bà được tả thế nào ?
H. Giọng nói của bà được tả thế nào ?
Giáo viên: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bọc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả
Bài tập 2: Hai em khá làm bài vào giấy A4, lớp làm vào vở .
Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc là :
Lớp , GV nhận xét 2 bài dán lên bảng Giáo viên giảng thêm : Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn miêu tả bài văn, hấp dẫn, sinh động : thỏi thép hồng được ví như một con cá sống bướng bỉnh, hung dữ, anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ ,
4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. 
Hoạt động của học sinh
- Một số HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- HS đọc bài Bà tôi, trao đổi bạn bên cạnh, ghi lại những đặt điểm ngoại hình của bà trong đoạn văn ( mái tóc, mắt, khuôn mặt) VBT 
- HS trình bày kết quả.
- Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
- Đôi mắt: ( Khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp tươi vui.
- Khuôn mặt: Đôi má ngâm ngâm có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt vẫn luôn tươi trẻ.
- Giọng nói:Trầm bổng ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của cậu bé dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa.
- HS lắng nghe .
Bài tập 2: 
Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc là :
+ Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống .
+ Quay những nhát búa hăm hở 
+ Quặp thỏi thep trong đôi kìm sắt dài 
+ Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe 
+ Trở tay ném thỏi thép đánh xèo một tiếng vào chậu nước 
+ Liếc nhìn chiếc rựa như một kẻ chiến thắng, 
..............................................................................................................
	Toán ( tiết 60 ) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con
 III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01,  làm như thế nào? Ví dụ?
2. Bài mới : a) Giới thiệu bài , ghi mục bài lên bảng .
Bài 1:- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu muốn nhân một tích 2 thừa số với 1 số thứ 3 ta làm sao? 
GV hướng dẫn mẫu câu a .
a,7,38 x 1,25 x 80 
= 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
 =34,32x2 
 = 68,6
Bài 2:
HS nêu yêu cầu 
HS làm bài 
Chữa bài và nêu nhận xét 
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu 
- Hs làm bài 
_Chữa bài 
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về hoàn thành nốt bài tập.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
HS nêu :
 (a x b) x c = a x (b x c)
Học sinh phát biểu thành lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
b) Áp dụng phần a : HS giải bài vào vở .
9,65 x 0,4 x 2,5 
= 9,65 x (0,4 x 2,5)
= 9,65 x 1
 = 9,65
0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,48
 = 94,8
a.(28,7+34,5) x 2,4 ; b)28,7+ 34,5 x 2,4
 = 63,2 x 2,4 ; = 28,7 x 82,8 
 = 151,68 ; = 111,5
Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau.
- Học sinh làm.
Giải
Quãng đường người đó đi trong 2,5 giờ 
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km.
..
Lịch sử ( tiết 12 ) : VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “ giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện chống lại “ giặc đói”, “ giặc dốt”;: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,
II. Đồ dùng dạy học : - Các tranh ảnh minh họa trong SGK.
- HS: Sưu tầm tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, giặc dốt”.
- Phiếu thảo luận các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ : KT bài tiết 11.
2. Bài mới : GV giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng .
Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau CM/8
- GV yêu cầu Hs thảo nhóm, cùng đọc SGK “cuối năm 1945  nghìn cân treo sợi tóc” và trả lời câu hỏi:
- H: Vì sau nói: ngay sau CM/8, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
- H: Em hiểu như thế nào “nghìn cân treo sợi tóc”.
- H: Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?
- GV cho HS phát biểu ý kiến.
- GV theo dõi, nhận xét ý kiến. Khi HS trả lời.
- GV cho HS tổ chức đàm thoại cả lớp để trả lời câu hỏi sau:
- H: Nếu không đẩy lùi nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước chúng ta?
- H:Vì sau Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”? 
Hoạt động 2: Đẩy lùi các loại giặc:
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2, 3 S/25 Hình chụp gì?
H: Em hiểu thế nào là bình dân học vụ?
H. Đẩy lùi giặc đói làm thế nào ?
Tương tự GV nêu luôn cách đẩy lùi giặc dốt, giặc ngoại xâm .
+ Chống giặc dốt:
- Mở rộng lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá nạn mù chữ.
- Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được cấp sách đến trường.
+ Chống giặc ngoại xâm:
-Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về nước.
-Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài
Ý nghĩa 
4.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
Hoạt động của học sinh
- HS chia thành nhóm nhỏ, cùng đọc sách và thảo luận.
Nói nước ta trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” tức tình thế vô cùng bấp bênh, nguy hiểm vì:
CM vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi.
Nạn đối năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, ngoại xâm và nội phản đe doạ nền độc lập 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả và bổ sung ý kiến.
- 2 HS bên cạnh trao đổi
Nếu không đẩy lùi nạn đói, nạn dốt thì ngày càng nhiều đồng bào ta chết đói; nhân dân không đủ hiểu biết tham gia CM xây dựng đất nước Nguy hiểm hơn, nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm, nước ta có thể trở lại cảnh mất nước.
Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm cho dân tộc ta suy yếu, mất nước,  
Hình 2: Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp gạo, thùng quyên góp códòng chữ “Một mắm khi đói bằng một gói khi no”.
 Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ, những người học có nam, nữ, có già, có trẻ, 
Lớp bình dân học vụ là lớp dành cho người lớn học ngoài giờ lao động.
-Lập “hủ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” để dành gạo cho dân nghèo.
-Chia ruộng cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp
- Lập “Quỹ độc lập”, Quỹ đảm phụ quốc phòng”, “Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước.
- Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.
 .....................................................................
Khoa học ( tiết 24) : ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG.
I. Mục tiêu : - Nhận biết 1 số tính chất của đồng .
- Nêu được 1 số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng .
- Quan sát,nhận biết 1 số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng .
II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình S/ 50.51, một số đoạn dây đồng.
- Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim đồng.
 III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: làm việc với vật thật.
Cách tiến hành: 
Bước 1: làm theo nhóm.
- GV giúp đỡ các nhóm.
- Quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính chất dẻo của đoạn dây đồng và dây thép.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV Gọi các nhóm khác bổ sung.
* GV kết luận: Đây là dây đồng có màu đỏ, có ánh kim không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
Hoạt động 2: làm việc với SGK.
 Kết luận: Đồng là kim loại, đồng thiếc, đồng kẽm đều là hợp kim của đồng.
Hoạt động 3: quan sát và thảo luận
Kết luận: 
- Đồng được sử dụng làm đồ điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển
- Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình như nòi, mâm các nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng.
- Các đồ dùng bằng hợp kim của đồng, để ngoài không khí có thể bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh bằng đồng để lau chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
Hoạt động của HS
Tính chất :- Có màu đỏ, có ánh kim.
- Dể dát mỏng và kéo sợi.
- Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
- HS trình bày bài làm của mình.
- HS khác gợi ý.
Hợp kim của đồng
- Có màu nâu hoặc vàng , có ánh kim và cứng hơn đồng.
- HS làm theo SGK/ 50
HS: - Chỉ nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim đồng trong các hình ở SGK trang 50.51
- Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng.
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng trong gia đình.
 ..
Sinh hoạt tập thể tuần 12
I. yêu cầu:
- Ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Học nội quy trường lớp.
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 12.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót.
II. Nội dung: 
1.Nhận xét chung tuần 12
	- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp, học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ , tính toán có nhiều tiến bộ.
- Một số em HS ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài chậm.
- Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp.
2.Phương hướng tuần 13:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 12.
- Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Ôn tập cho đại trà Hs.
- Nhắc HS nộp tiền theo quy định.
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 T12.doc