Bài soạn lớp 5 - Tuần 14

Bài soạn lớp 5 - Tuần 14

I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .

 - Đọc lưu loát , diễm cảm toàn bài . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ , hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu , tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng , thật thà .

 - GD tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm đến người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Thêm ảnh giáo đường , nếu có .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 40 trang Người đăng huong21 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn: 10/11/2013
Ngày dạy: Thứ hai, 18/11/2013
CHÀO CỜ
---------------&œ---------------
Tập Đọc
Tiết 27 – Tuần 14
CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
 -   Đọc lưu loát , diễm cảm toàn bài . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ , hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu , tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng , thật thà .
 - GD tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm đến người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
-       Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Thêm ảnh giáo đường , nếu có .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
A-KIỂM TRA BÀI CŨ: 
B-DẠY BÀI MỚI:
1-Giới thiệu bài: 
-Các bài đọc trong chủ điểm sẽ giúp các em có những hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo , lạc hậu , bệnh tật , vì tiến bộ , vì hạnh phúc con người .
Giới thiệu Chuỗi ngọc lam – một câu chuyện cảm động về tình thương yêu giữa những nhân vật có số phận rất khác nhau .
-Hs đọc bài thơ Trồng rừng ngập mặn .
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
-Quan sát tranh minh họa , chủ điểm Vì hạnh phúc con người .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc :
-Có thể chia bài thành 2 đoạn : Đoạn 1 (Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý – cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé); Đoạn 2 ( Còn lại – cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé )
-Truyện có mấy nhân vật ?
Gv giới thiệu tranh minh họa bài đọc : Cô bé Gioan say mê ngắm chuỗi ngọc lam bày sau tủ kính , Pi-e đang nhìn cô bé từ sau quầy hàng .
-Gv giúp hs phát âm đúng , đọc đúng các câu hỏi ; kết hợp giúp hs hiểu nghĩa từ : lễ Nô-en .
-Hs luyện đọc theo cặp 
-1,2 đọc bài trước lớp 
-3 nhân vật : chú Pi-e , cô bé và chị cô bé 
b) Tìm hiểu bài: 
-Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
-Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
-Chi tiết nào cho biết điều đó ?
-Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
-Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất cao để mua chuỗi ngọc ?
-Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện ?
*GV : Ba nhân vật trong truyện đều là nhân hậu , tốt bụng : Người chị thay mẹ nuôi em từ bé . Em gái yêu chị , dốc hết tiền tiết kiệm để mua tặng chị món quà nhân ngày lễ Nô-en . Chú Pi-e tốt bụng muốn đem lại niềm vui cho hai chị em đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc . Người chị nhận món quà quý , biết em gái không thể mua nổi chuỗi ngọc đã đi tìm chủ tiệm để hỏi , muốn trả lại món hàng . Những con người trung hậu ấy đã mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho nhau 
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en . Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
-Cô bé mở khăn tay , đổ lên bàn một đống xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất . Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô , lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền . . . 
–Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không ? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không ? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé giá bao nhiêu tiền ?
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được . / Vì em bé đã lấy tất cả số tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà tặng chị .
-Các nhân vật trong câu chuyện đều là những người tốt . / Ba nhân vật trong câu chuyện đều là những người nhân hậu , biết sống vì nhau , biết đem lại niền vui , niềm hạnh phúc cho nhau . . . 
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . 
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs luyện đọc diễn cảm .
- Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn .
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhắc lại nội dung câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học . Nhắc hs hãy biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp hơn 
 -Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người có tấmlòng nhân hậu , thương yêu người khác , biết đem lại niềm hạnh phúc , niềm vui cho người khác .
---------------&œ---------------
TOÁN
Tiết 66 – Tuần 14
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN, 
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một
 số thập phân. Bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
- Rèn học sinh chia thành thạo.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 3/66 SGK
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân.
4. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Ví dụ 1
	27 : 4 = ? m
Giáo viên chốt lại.
Ví dụ 2:
	43 : 52 = ?	
•	Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
	Bài 1:
Học sinh làm bảng con.
	Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho HS làm sửa bài.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài nhà.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
Tổ chức cho học sinh làm bài.
Lần lượt học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
	27 : 4 = 6 m dư 3 m
	•	Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên phải số 6, 30 phần 10 m hay 30 dm.
	•	Chia 30 dm : 4 = 7 dm ® 7 phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm.
	•	Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 - 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần trăm.
	•	Thương là 6,75 m
	•	Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m
Học sinh thực hiện.
	• Thử lại: 0,82 x 53 + 36 = 43
Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề, làm bài bảng con.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
	May 25 bộ 	: 70 m vải
 May 6 bộ	: ? m vải
Giải: May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
 70 : 25 = 2,8 ( m )
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
 2,8 x 6 = 16,8 ( m ). 
 ĐS: 16,8 m
Lần lượt 1 học sinh nêu từng bước giải.
So sánh trên bảng lớp và bài làm ở vở.
Lớp nhận xét.
Học sinh nhắc
---------------&œ---------------
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 1- TUẦN 14
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( T 1 )
(GDKNS)
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em: bà, mẹ, chị, cô giáo, bạn gái. 
Phụ nữ là những người luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thương người khác, có công sinh thành, 
nuôi dưỡng em. 
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
 hằng ngày.
 - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
- Kỹ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử khơng phù hợp vời phụ nữ.)
- Kỹ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống cĩ liên quan tới phụ nữ.
- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cơ giáo, các bạn gái và các phụ nữ khác.
II. CHUẨN BỊ: 
GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
3. Khám phá: 
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời:
- Trong gia đính cũng như trong xã hội các em thấy phụ nữ cĩ vai trị như thế nào? Em hãy nêu một số việc làm của phũ nữ thể hiện tầm quan trọng trong gia đình hoặc trong xã hội? vậy chúng ta cần đối xử với họ như thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đĩ.
Tôn trọng phụ nữ.
4. Kết nối:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung 4 bức tranh
* Mục tiêu: Học sinh biết được nghề nghiệp của mỗi người và vai trị của họ trong gia đình cũng như trong xã hội.
Giới thiệu 4 tranh trang 22/ SGK.
Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát
Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơng việc của mỗi người
* Mục tiêu: Học sinh biết được nghề nghiệp của mỗi người và vai trị của họ trong gia đình cũng như trong xã hội.
- Học sinh thảo luận cả lớp.
Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em biết?
Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền trẻ trẻ em?
* Nhận xét, bổ sung, chốt.: Phụ nữ cĩ vai trị quan trọng trong gia đình cũng như trong xã hội. Họ xứng đáng được tơn trọng.
* Hoạt động 3: BT1,2: Tìm hiểu cách đối xử với phụ nữ.
* Mục tiêu: Học sinh biết được cách đối xử phù hợp trong các tình huống cụ thể.
- Thảo luận nhóm theo bài tập 2.
Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 2.
* Kết luận: Ý kiến a là đúng. Các ý kiến khác biểu hiện thái độ chưa đúng đối với phụ nữ.
* Kết luận BT1: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn trọng đó với những người phụ nữ quanh em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái
TIẾT 2
Hát 
Học ... hích, say mê tìm hiểu khoa học – ý thức bảo vệ mơi trường.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 52, 53.
- 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.
- Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Bài mới: Xi măng.
4. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Quan sát.
 * Bước 1: Làm việc theo cặp.
Giáo viên yêu cầu hai học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình 2a, b, c, d, e, trả lời câu hỏi.
Kể tên các vật liệu để tạo ra vữa xi măng?
Mô tả các bước tạo ra vữa xi măng qua các hình.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên kết luận + chốt.
Vữa xi măng được sử dụng để làm gì?
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo quản xi măng?
Câu 2: Tính chất của vữa xi măng?
Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép?
Câu 4: Nêu công dụng các tấm phi-brô xi măng?
- Giáo viên kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; tấm lợp
Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
Thi đua: Nêu công dụng của xi măng và vữa xi măng (tiếp sức).
Giáo viên : nếu chúng ta khai thác và sản xuất xi măng khơng phù hợp thì sẽ ảnh hưởng đến mơi trường.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
-Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Xi măng, cát, nước.
Hình 20: Xúc cát.
Hình 2b: Đổ xi măng vào cát.
Hình 20: Trộn xi măng lẫn với cát.
Hình 2d: Đổ nước vào hỗ hợp xi măng, cát.
Hình 2e: Trộn đều hỗn hợp xi măng, cát với nước.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác.
- Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 53/ SGK.
Cách sản xuất: Nung đất sét, đá vôi và một chất phụ thêm ở nhiệt độ cao rồi nghiền nhỏ thành bột mịn.
Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, không tan mà trở nên dẻo, khô kết thành mảng, cứng như đá, có vết rạn trên bề mặt).
Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước.
Mới trộn, vũa xi măng dẻo, khô: trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay.
Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.
Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước
Dùng để lợp nhà, lợp các cơ sở chăn nuôi, sản xuất
- Học sinh nêu tiếp sức.
Ngày soạn: 10/11/2012
Ngày dạy: Thứ sáu, 23/11/2012
TOÁN
Tiết 70 – Tuần 14
CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng nhóm, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
4. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 Ví dụ 1: 23,56 : 6,2 = ?
• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
• - Giáo viên chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia.
• * Giáo viên nêu ví dụ 2:
	82,55 : 1,27
• -Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Học sinh làm bảng con.
Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
	Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắt đề, giải.
Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nêu lại cách chia?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập.”
Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
- HS xác định mục tiêu học tập.
-Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh chia nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ Nhóm 1: Nêu cách chuyển và thực hiện.
 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10).
	 = 235,6 : 62
+ Nhóm 2: thực hiện:
	23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 3: thực hiện:
	23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 4: Nêu thử lại:
	23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) : (6,2 × 10)
	= 235,6 : 62
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thực hiện vd 2.
Học sinh trình bày – Thử lại.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt chốt ghi nhớ.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, sửa bài.
ĐS: a) 3,4; b) 1,58; c) 51,52; d) 12
-Giải: 1l dầu hoả cân nặng là:
 3,42 : 4,5 = 0,76 ( kg )
 8l dầu hoả cân nặng là:
 0,76 x 8 = 6,08 ( kg )
 ĐS: 6,08kg
---------------&œ---------------
Tập Làm Văn
Tiết 28 – Tuần 14
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP 
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 
- Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp.
- Hs biết thực hành viết biên bản một cuộc họp. 
- Kỹ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề. 
- Kỹ năng hợp tác với người khác hồn thành biên bản cuộc họp.
- Kỹ năng tư duy phê phán.
- GD tính chính xác, trung thực trong khi làm biên bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước .
B Bài mới
1- Khám phá
* Muốn ghi lại nội dung cuộc họp hoặc một sự việc xảy ra thì chúng ta phải ghi lại biên bản, bài học hơm nay sẽ giúp các em cĩ kỹ năng làm biên bản. 
2- Kết nối:
-Kiểm tra việc chuẩn bị : Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào ?( họp tổ , họp lớp , học chi đội ) .
- Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì ? Có cần ghi biên bản không ?
3. Thực hành
-Nhắc hs chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản .
-1 hs đọc đề bài và các gợi ý 1,2,3 SGK .
-Hs làm việc theo nhóm .
-Đại diện các nhóm đọc biên bản .
4. Áp dụng:
- Em học được những gì qua bài học hơm nay?
-Dặn hs sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV sau .
-Nhận xét tiết học . 
TIN HỌC
---------------&œ---------------
TIN HỌC
---------------&œ---------------
ANH VĂN 
---------------&œ---------------
ANH VĂN
---------------&œ---------------
KỂ CHUYỆN
Tiết 14 – Tuần 14
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn 
bộ câu chuyện “Pa-xtơ và em bé” bằng lời kể của mình.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người 
hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến cho ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học.
- Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã hội.
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: Bộ tranh trong SGK.
+ Học sinh: Bộ tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
 3. Giới thiệu bài mới: “Pa-xtơ và em bé”.
4. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh.
+ Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-I Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.
• - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-I Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-I Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?
Hoạt động 3: Củng cố.
Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – dặn dò: 
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị: “Chuẩn bị kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Lần lượt học sinh kể lại việc làm 
 bảo vệ môi trường.
-Hoạt động lớp.
Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh.
- Hoạt động nhóm, lớp.
Tổ chức nhóm.
Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể. 
Học sinh tập cách kể lẫn nhau.
Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
- HS thi kể trước lớp 
 --------------&œ---------------
GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP + SINH HOẠT LỚP
 Đã soạn hết tuần 14
 Người soạn
 Nguyễn Thanh Liêm
Tổ khối 
Chuyên mơn
. 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an TUAN 14 RAT TOT.doc