Bài soạn lớp 5 - Tuần 15

Bài soạn lớp 5 - Tuần 15

I. MỤC TIÊU :

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu ý nghĩa : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ “Mấy cô gái. thẳng tắp/từ đầu. bếp giữa sàn”.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 25 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 1116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Thứ hai ngày tháng 12 năm 2013
TẬP ĐỌC : BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU : 
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. 
- Hiểu ý nghĩa : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ “Mấy cô gái... thẳng tắp/từ đầu... bếp giữa sàn”.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 5
1) Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc thuộc bài Hạt gạo làng ta.và trả lời CH 1,2,3
- Nhận xét, ghi điểm
- 3 em
 2
2) Bài mới : 
HĐ1 Giới thiệu bài :
- Nghe.
 8
HĐ2 Luyện đọc :
- Luyện đọc : Y Hoa, già Rok.
- Gọi 3 em đọc 
- Cá nhân, đồng thanh
- 3 em đọc, lớp theo dõi SGK
- Yêu cầu đọc thầm 
- Yêu cầu đọc truyền điện lần 1
- Yêu cầu đọc truyền điện kết hợp đọc chú giải
- Cả lớp đọc thầm
- 1 lượt kết hợp luyện đọc từ sai
- 2 lượt
- GV đọc mẫu. 
- Nghe.
 8
HĐ3 Tìm hiểu bài :
- Gọi 1 em đọc đoạn 1
+ Cô giáo Y Hoa đến Buôn Chư Lênh làm gì ?
* Tìm quan hệ từ có trong câu : Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý.
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
- Luyện đọc câu mục II
- Luyện đọc đoạn 1
- Yêu cầu đọc thầm đoạn còn lại
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ ?
+ Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
* Trong bài văn có bao nhiêu danh từ riêng ?
A. Hai B. Ba C. Bốn
- Hãy nêu nội dung bài
- Luyện đọc 
- 1 em đọc
- Cô giáo đến Buôn để mở trường dạy học.
- Quan hệ từ : bằng
+ Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thing đến cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát dao vào cây cột, thực hện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
- Đọc cá nhân – đồng thanh
- Nhóm 2
- Cả lớp đọc
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. v.v..
- Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành
- Nhóm 5
 10
HĐ4 Luyện đọc lại : 
- Thi đọc
- Nhóm 5
 4
3) Củng cố : 
Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ?
A. Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
B. Cô đến để tham quan.
C. Cô đến buôn để ở
 A
 1
4) Dặn dò : Đọc và chuẩn bị bài
- Nghe
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Biết :
Chia một số thập phân cho một số thập phân.
Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
Làm được BT 1abc, 2a, 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 5
 2
 22
 3
1) Bài cũ :
- Bài 1d
- Bài 3
- Nhận xét, ghi điểm
2) Bài mới :
HĐ1 : GTB, ghi bảng
HĐ2 : HD luyện tập
 Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Củng cố cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Yêu cầu làm bảng con
Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết.
- Yêu cầu làm vào vở
* Giao bài 2b và bài 4/ 93 Vở BTTH cho HSG
 Bài 3 : - Gọi 1 em đọc đề
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- TL và giải bảng nhóm
HĐ3
4) Củng cố : 1,2 : 0,25 = ....
A. 0,48 B. 4,8 C. 48
5) Dặn dò : BTVN : Các bài còn lại.
- 1 em
- 1 em
- Nghe
- Làm bảng con từng bài, bảng lớp : Huy, Mai
a) 17x5,5 3x9
 19 5 4,5
 0 0
b) 0x60,3 0x09 
 6 3 6,7
 0
c) 0x30,68 0x26 
 04 6 1,18
 2 08
 00
- 1 em nêu
- 2 em nêu
- 1 em làm ở bảng, cả lớp làm vào vở bài a.
* HSG làm thêm bài 2b, 4
 2180 3x7 
 330 58,91
 340
 070
 33
- Vậy số dư của phép chia đó là : 0,033.
+ 5,2l dầu hoả cân nặng 3,952kg.
+ Có bao nhiêu lít dầu hoả nếu chúng cân nặng 5,32kg.
- Các nhóm giải và trình bày 
Giải :
 Số lít dầu hoả cân nặng 1kg là :
3,952 : 5,2 = 0,76(l)
Số lít dầu hoả cân nặng 5,32kg là :
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số : 7l
 B
Lịch sử : CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950
I/ MỤC TIÊU:
 - Tường thuật được sơ lược diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
 + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
 + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
 + Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
 - Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
 - Kể lại tấm gương anh hùng La Văn Cầu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Lược đồ chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4
 2
 12
 10
 5
 6
 2
1) Bài cũ: Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời
+ Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì ?
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
+ Nêu lên ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu- đông 1947.
- Nhận xét, ghi điểm.
2) Bài mới :
a) GTB : Sau chiến thắng Việt Bắc, thế và lực của quân dân ta đủ mạnh để chủ động tấn công địch. Chiến thắng thu- đông 1950 ở biên giới Việt- Trung là một ví dụ. Để hiểu rõ chiến thắng ấy, các em cùng tìm hiểu bài Chiến thắng Biên giới thu- đông 1950.
b) Tìm hiểu bài :
HĐ1: Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
- Cho quan sát lược đồ vùng Bắc Bộ giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một loạt chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi.
+ Nếu để Pháp khoá chặt biên giới Việt- Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến Căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta?
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì ?
HĐ2: Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. 
- Yêu cầu TL nhóm 4. Đọc sgk dùng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. 
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào ? Hãy thuật lại trận đánh đó.
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì ? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch ?
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
Tuyên dương những em trình bày tốt.
HĐ3:Ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu- đông 1950.
- Yêu cầu TLnhóm 2: 
+ Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. 
+ Điều đó cho thấy sức mạnh của quân dân ta như thế nào so với những ngày đầu kháng chiến ?
+ Chiến thắng Biên giới thu- đông đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta ?
+ Chiến thắng Biên giới thu- đông 1950 có tác động thế nào đến địch ? Mô tả những điều em thấy trong hình 3.
HĐ4: Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới. gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
- Yêu cầu quan sát hình 1 và nói suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
+ Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
3) Củng cố : 
- Đọc ghi nhớ sgk.
- Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 nhằm mục đích gì ?	
A. Giải phóng một phần Biên giới Việt-Trung.
B. Mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
4)Nhận xét tiết học.
-
-
- 
- Nghe
- Quan sát
+ Nếu để địch đóng quân tại đây và khoá chặt biên giới Việt- Trung thì Căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Lúc này chúng ta cần phá tan âm mưu khoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế.
- TL nhóm
+ Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 là trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê, địch ra sức cố thủ...... quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập...... quân địch ở đường số 4 phải rút chạy.
+ Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn,làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt- Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- TL và trình bày
+ Chiến dịch Biên giới 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947, địch tấn công, ta đánh lại và giành chiến thắng. Điều đó cho thấy quân đội ta lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh so với những ngày đầu kháng chiến, ta có thể chủ động mở chiến dịch và đánh thắng địch.
+Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân ta và đường liên lạc quốc tế được nối liền.
+ Địch thiệt hại nặng nề. hàng nghìn tên tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên đường, trông chúng thật thảm hại.
- Quan sát và trả lời
Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch và công tác chuẩn bị, gặp gỡ và động viên cán bộ, chiến sĩ. Hình ảnh Bác cho thấy Bác thật gần gũi với chiến sĩ, sát sao trong kế hoạch chiến đấu. Bức ảnh của Bác cũng gợi nét ung dung trong tư thế chiến thắng.
+ Vài em nêu gương chiến đấu của anh La Văn Cầu.
ý c
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) 
I/ MỤC TIÊU : 
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1).
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 4
 2
 25
4
1) KTBC : - Gọi 2 em đọc biên bản một cuộc họp ở tiết trước
- Nhận xét, ghi điểm
2) Bài mới :
HĐ1 : GTB, ghi bảng
HĐ2: HD luyện tập
Bài 1 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu
- Gọi 2 em đọc đoạn văn
- Yêu cầu TL nhóm 5
- Gọi các nhóm trình bày
+ Xác định các đoạn của bài văn. 
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn.
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài ?
Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Gọi 2 em đọc gợi ý
- Hãy giới thiệu người em định tả.
- Cung cấp một số từ ngữ
- Yêu cầu làm bài 
- Chú ý : Cần tả người em định tả, có quan hệ mật thiết với em để dễ lồng cảm xúc trong khi miêu tả. Các em chỉ cần tả hoạt động, các câu văn cần sắp xếp hợp lí, câu sau làm rõ ý cho câu trước. Cần dùng biện pháp so sánh, từ gợi tả cho đoạn văn thêm hay.
- HD sửa bài bảng lớp
- Gọi 1 số em trình bày
- Cho HS tham khảo đoạn văn mẫu
HĐ3
3) Củng cố : Hoạt động của một bạn nhỏ có thể là : học tập, vui chơi, làm việc giúp cha mẹ, đánh răng, tắm. 
A. Đúng B. Sai
4) Dặn dò : Hoàn thành đoạn văn
- Hoa, Long
- Nghe
- 2 em nêu yêu cầu
- 2 em đọc đoạn văn
- Thảo luận
- Một số nhóm trình bày
- 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầuloang ra mãi
+ Đoạn 2 : Tiếp áo ấy
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Đoạn 1 : Tả bác Tâm vá đường.
- Đoạn 2 : Tả kết quả lao động ... ng : Trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi. Y/cầu HS :
+ Viết tỉ số của số học sinh giỏi và số HS toàn trường.
+ Đổi thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
+ Viết thành tỉ số phần trăm.
+ Viết tiếp vào chỗ chấm : Số HS giỏi chiếm . số HS toàn trường.
- Giảng : Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi.
HĐ3 Thực hành : 
 Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Yêu cầu TL bài mẫu, nêu cách làm
- Yêu cầu làm bảng con
* Giao bài 4/ 95 vở BTTH cho HSG
Bài 2 : - Gọi 1 em nêu đề toán
- Yêu cầu TL nhóm và trình bày
+ Lập tỉ số của 95 và 100.
+ Viết thành tỉ số phần trăm.
4) Củng cố : Một vườn trồng 100 cây ăn quả, trong đó số cây ổi là 35 cây. Vậy tỉ số phần trăm của cây cây ổi trong vườn là :
A. 35% B. 350% C. 65%
4) Dặn dò : BTVN : Các bài còn lại.
-
- Nghe
- 1 em đọc đề toán SGK, lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu đề toán.
- Quan sát hình vẽ ở bảng lớp.
+ 25 : 100 hay 
+ Viết và đọc 25%
- 1 em nêu
- Theo dõi
- Viết bảng con :
+ 80 : 400
+ 80 : 400 = = 
+ = 20%
+ 20%
- Trao đổi theo cặp. Một số em trả lời miệng cách làm bài mẫu :
Ví dụ : = ; Viết = 25%
- Làm bảng con từng bài. 
* HSG làm bài 4
- 1 em nêu đề bài.
- TL và trình bày
 A
Chính tả : BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Nghe - viết) 
I/ MỤC TIÊU : 
 - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
 - Làm được BT 1b 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
 5
 2
 6
 15
 6
2) Kiểm tra bài cũ :
 - Đàm thoại : Nô-en, Pi-e, Gioan, bao lụa, lúi húi, nắm xu, giá tiền, mỉm cười.
3) Bài mới :
HĐ1 Giới thiệu bài :
HĐ2 Hướng dẫn nghe viết chính tả :
- Đọc mẫu, gọi 1 em đọc
- HD trình bày :
+ Trong đoạn viết có những danh từ riêng nào ?
+ Nêu cách trình bày đoạn viết
- HD viết : Chư Lênh, Y Hoa, trải lên.
- Thảo luận bài tập
+ Gọi 1 em nêu yêu cầu Bài tập 1b
+ Tổ chức thi nói nhanh
- Yêu cầu viết bảng con
HĐ3 Viết chính tả :
- Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế
- Đọc từng câu cho HS viết. 
- Đọc chậm từng câu để HS soát lỗi 
- Hướng dẫn HS chấm bài trên bảng.
- Hướng dẫn HS chấm chéo bài 
- Thu từ 4 đến 5 bài chấm 
4) Củng cố, dặn dò :
 - Dặn HS về nhà viết lại các từ khó dễ lẫn lộn, viết lại lỗi sai mỗi từ 1 hàng vào cuối bài viết. BTVN : Bài 1a, 2/ 102, 103 VBT.
- Huỳnh, Giang, Tuấn, Vy, Long, Bình, Thảo, Khánh
- Nghe, 1 em đọc
+ Y Hoa, Bác Hồ
+ Bác Hồ viết trong dấu ngoặc kép, hai câu cảm viết sau dấu gạch ngan, cuối câu có dấu !
- 1 em nêu
- Chia 2 đội tham gia, nghe YC của cô giáo, đội 1 nêu từ chứa tiếng có thanh hỏi, đội kia ... thanh ngã
+ cổ : cái cổ - ăn cỗ; mở cửa - dầu mỡ ; đổ rác - thi đỗ; rau cải - tranh cãi ; tấm vải - rơi vãi ; vẻ vang/ tập vẽ ; vỏ cây/ võ thuật ; ngỏ lời/ ngõ hẻm
- Viết bảng con : Chư Lênh, Y Hoa, trải lên.
- Làm theo yêu cầu
- Viết bài vào vở, Linh viết bảng lớp.
- Soát lỗi 
- Nhận xét, chấm bài trên bảng.
- Đổi vở chấm chéo 
- Làm bài tập
Khoa học : CAO SU
I, MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng bằng cao su
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bong cao su, dây su
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4
2
8
12
6
1) Bài cũ : 
+ Nêu tính chất của thủy tinh
+ Nêu một số đồ dùng bằng thủy tinh và cách bảo quản
Nhận xét, ghi điểm
2) Bài mới :
a) GTB: GTTT, ghi bảng
b) Tìm hiểu bài :
HĐ1 : Quan sát
* Mục tiêu : Nêu được một số đồ dùng bằng cao su
- Yêu cầu HS để tất cả dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn, kết hợp quan sát H1,2 SGK kể tên các đồ dùng bằng cao su
- Gọi 1 số nhóm trình bày
- KL
HĐ2 : Thảo luận
* Mục tiêu: Nhận biết tính chất của cao su và cách bảo quản đồ dùng bằng cao su
- Yêu cầu làm thí nghiệm theo nhóm 5, mô tả hiện tượng và kết quả quan sát
+ TN1: Ném quả bóng cao su xuống nền nhà
+ TN2: Kéo căng sợi dây su rồi thả tay ra
+ TN3: Thả một sợi dây su vào bát nước
- Gọi 1 em lên cầm 1 sơi dây su và bật lửa đốt đầu kia sợi dây su.
+ Hỏi : Em có thấy nóng tay không ? Điều đó chứng tỏ cao su có tính chất gì nữa ?
- Vậy cao su có tính chất gì ?
- KL
+ Hỏi : Chúng ta cần bảo quản những đồ dùng bằng cao su như thế nào ?
KL
3) Củng cố : Đọc mục bóng đèn tỏa sáng
 - CHTN : Câu 2/ 51 vở BT
4) Nhận xét, dặn dò : Chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa
- Đình Việt
- Hiếu
- Nghe
- Để đồ dùng lên bàn và quan sát hình SGK, TL
- Một số nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày ;
+ Khi ném quả bóng cao su xuống nền nhà, ta thấy quả bóng nảy lên. Chỗ quả bóng đập xuống nền bị lõm lại một chút rồi trở lại hình dáng ban đầu. TN chứng tỏ cao su có tính đàn hồi
+ Dùng tay kéo căng sợi dây su, ta thấy sợi dây dãn ra nhưng khi buông tay ra thì dây su trở lạ hình dáng ban đầu. TN chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
+ Thả sợi dây thun vào bát nước, không có hiện tượng gì xảy ra, chứn tỏ cao su không tan trong nước.
- Theo dõi
- Không nóng, cao su không dẫn nhiệt
Vài em nêu
- Không để ngoài nắng, không để hóa chất dính vào, không để nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp
Luyện từ và câu : TỔNG KẾT VỐN TỪ 
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành nhữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.
- Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong 5 ý a, b, c, d, e).
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
 4
 2 
 23
4
2) Kiểm tra bài cũ :
- Tìm từ ghép có tiếng phúc. Đặt câu với 1 từ em tìm được.
- Nhận xét, ghi điểm
3) Bài mới : 
HĐ1 : GTB, ghi bảng
HĐ2 Luyện tập :
 Bài 1: Nhóm 2
- Gọi 1 em nêu yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu TL nhóm 2 ( Chú ý : Vận dụng những từ ngữ các em đã học, trong giao tiếp hằng ngày)
- Gọi 1 số nhóm trình bày
 Bài 2: Thi tìm nhanh
- Gọi 1 em nêu yêu cầu và mẫu
- Tổ chức thi nói nhanh
- GD HS : Tình yêu thương giữa những người trong gia đình, tôn trọng, vâng lời thầy cô, đối xử tốt với bạn bè.
 Bài 3 :- Gọi 1 em nêu yêu cầu và nội dung
- Nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Nhóm 1: Mái tóc, Đôi mắt, Khuôn mặt
+ Nhóm 2 : Làn da, Vóc người, mái tóc
+ Nhóm 3: Đôi mắt, khuôn mặt, làn da
+ Nhóm 4 : Đôi mắt, vóc người, làn da
 Bài 4 : Cá nhân
- Gọi 1 em nêu yêu cầu : Viết đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của 1 người thân hoặc 1 người quen biết.
- Yêu cầu viết vào VBT
- Gọi vài em trình bày
- Cho HS tham khảo đoạn văn mẫu
4) Củng cố : 
Chọn nhóm từ ngữ miêu tả dáng đi của con người:
A. Nhanh nhẹn, ngật ngưỡng, lật đật, cắm cúi
B. Vạm vỡ, dong dỏng, cao, thấp, tầm thước
C. Cao, tẹt, dọc dừa, hếch
D. Ngắn, dài, óng ả, mượt mà, đen 
5) Dặn dò : Tìm thêm từ ở BT3.
- 1 em
- Nghe
- 1 em nêu
- Thảo luận nhóm, nêu miệng :
+ ông, bà, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh,...
+ bạn thân, anh chị, các em,..
+ bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thuỷ thủ,
- 1 em nêu
- Chia 2 đội tham gia
- Gia đình : + Chị ngã em nâng ; Anh em như thể tay chân; Công cha như núi Thái Sơn; Con có cha như nhà có nóc.
- Thầy trò : + Không thầy đố mày làm nên.
+ Tôn sư trọng đạo.
- Bạn bè : + Học thầy không tày học bạn.
- 1 em nêu
- Các nhóm TL, ghi và trình bày
+ Mái tóc : đen mượt, bạc phơ, mượt mà, óng mượt,..
+ Đôi mắt : hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy,...
+ Khuôn mặt : thanh tú, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu,...
+ làn da : trắng nõn nà, trắng hồng, đen sì, ngăm đen,..
+ Vóc người :vạm vỡ, mập mạp, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh,... 
- 1 em nêu
- Tự viết đoạn văn, trình bày
 Đoạn văn mẫu :
 Có lẽ, người em yêu nhất trên đời là bà nội. Nội em năm nay đã ngoài 65 tuổi. Dáng đi hơi chậm chạp, cái lưng hơi còng trong bộ bà ba màu nâu càng làm cho nội đẹp lão. Nước da nội ngăm ngăm đen với những điểm chấm đồi mồi. Không giống như những bà già trong làng, mái tóc nội em nâu đen và dài, luôn được búi cao gọn gàng sau gáy. Chỉ khi gội đầu, nội mới xõa tóc cho mau khô. Khi cười, những nếp nhăn hằn lên rất rõ. Tuy đã già nhưng mắt nội vẫn còn tinh lắm. Nội không thích ngồi yên, hết làm việc này lại làm việc khác. Nội của em là thế đó. Em thương nội lắm.
Toán : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU :
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Làm được BT1, 2ab, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở BTTH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 5
 2
 20
1) Bài cũ :
Bài 1
- Nhận xét, ghi điểm
2) Bài mới :
HĐ1 : GTB, ghi bảng
HĐ2 : HDHS giải toán về tỉ số phần trăm:
+ Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600
- Gọi 1 em đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng :
 Số HS toàn trường : 600
 Số HS nữ : 315
- Yêu cầu HS :
+ Viết tỉ số của số HS nữ và só HS toàn trường.
+ Thực hiện phép chia : 315 : 600
+ Nhân với 100 và chia cho 100.
- Nêu : Thông thường ta viết gọn cách tính như sau :
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- Vậy muốn tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 ta làm thế nào ?
+ Áp dụng vào giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phàn trăm :
- Gọi 1 em nêu bài toán 
- Giải thích : Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- Yêu cầu TL nhóm 2 và trình bày
HĐ3 Thực hành : 
 Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con
 Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Yêu cầu TL cặp bài mẫu, nêu cách làm
- Cho HS làm vào vở
- Lưu ý HS chỉ lấy phần thập phân 4 chữ số.
Bài 3 : - Gọi 1 em đọc đề
- Yêu cầu TL và giải bảng nhóm
3) Củng cố : 
1,2 viết thành tỉ số phần trăm là :
A, 1,2% B. 12% C. 120 % 
4) Dặn dò : BTVN : Các bài còn lại.
- 1 em
- Nghe
- Đọc và theo dõi
- Ghi bảng con
+ 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,035
+ 0,035 x 100 : 100 
 = 52,5 : 100 = 52,5%
- Hai em nêu quy tắc : Muốn tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 ta làm như sau :
+ Tìm thương của 315 và 600
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được
- 1 em nêu
- Theo dõi HD
- TL và trình bày
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển :
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
 Đáp số : 3,5%
- 1 em nêu
- Làm bảng con từng bài.
- 1 em nêu
- TL, nêu cách tính
- Làm vào vở câu a,b, bảng lớp : 2 em
- 1 em đọc
- Thảo luận, giải và trình bày
Tỉ số phần trăm số HS nữ và số HS cả lớp 
 13 : 25 = 0,52 
 0,52 = 52%

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5TUAN 15 20132014.doc