I.Mục tiêu: + Kiểm tra đọc lấy điểm
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ .
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng vào bảng tổng kết (BT2).
* HS khá , giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nôi dung văn bản nghệ thuật , biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật .
II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (tiết 1) I.Mục tiêu: + Kiểm tra đọc lấy điểm - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ . - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng vào bảng tổng kết (BT2). * HS khá , giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nôïi dung văn bản nghệ thuật , biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật . II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Cho điểm trực tiếp HS. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS làm ra giấy dán bài lên bảng. Đọc câu minh hoạ. GV cùng HS cả lớp nhận xét. -Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt theo thứ tự: + Câu đơn. + Câu ghép không dùng từ nối. + Câu ghép dùng quan hệ từ. + Câu ghép dùng cặp từ hô ứng. 3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn HS về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5HS) đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi - 1HS đọc đề, lớp theo dõi. + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu cụ thể. - 1HS làm vào giấy khổ to (hoặc bảng nhóm). Lớp làm bài vào vở. - 1HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét. Nối tiếp đọc câu mình đặt. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : + Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường. + Biết đổi đơn vị đo thời gian . II. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2. Bài cũ : - Nhận xét chữa bài. 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: (7 phút) - GV gọi HS đọc bài toán và nêu yêu cầu của bài toán GV hướng dẫn HS : So sánh vận tốc của ô tô và xe máy + Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. + Nhận xét chữa bài. Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3 = 45 ( km) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 ( km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là : 45 – 30 = 15 ( km) Đáp số : 15 km. Bài 2: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán. + Yêu cầu HS nêu công thức tìm vận tốc? + Gọi 1 HS giải trên bảng, lớp cùng thực hiện, nhận xét chữa bài. Bài giải: * Lưu ý HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. 1250:2 =625(m/ phút) ; 1 giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được : 625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km) Bài 3: (7 phút) + Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. Yêu cầu HS đổi đơn vị 15,75 km = 15750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút + Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4: ( 8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. Lưu ý : Đổi đơn vị: 72 km / giờ = 72000 m / giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là : 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút 3. Củng cố : Gọi nêu cách tính vận tốc, Qđ, thời gian + Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. HS đọc đề – nêu công thức tính. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm bài vào vở. + Nhận xét chữa bài. + 1 HS đọc. + HS nêu công thức tính vận tốc. + 1 HS làm trên bảng, nhận xét chữa bài. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Giải – chữa bài đổi tập. Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt. Giải – chữa bài. CHÍNH TẢ : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (tiết 2) I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm (Yêu cầu như tiết 1) - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. HĐ1.Kiểm tra đọc Tiến hành tương tự tiết 1 HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận bài làm của HS. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt, có vế câu viết thêm khác của bạn. - Nhận xét và khen ngợi HS. Ví dụ về các câu ghép hoàn chỉnh: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/chúng rất quan trọng/đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người và mỗi người” 4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm. - HS đọc to thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng phụ.HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì chữasửa lại cho đúng. - Nối tiếp nhau đặt câu. ĐẠO ĐỨC: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 1) I. Mục tiêu: + Học sinh có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức này . quốc tế này. + Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta. * HS Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hiệp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương . II. Chuẩn bị: + Tranh, ảnh băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Phân tích thông tin. ( 12 phút) Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 . H: Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ? GV giới thiệu thêm cho HS xem 1 số tranh, ảnh về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương. * Kết luận: + LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. + Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội. + VN là một thành viên của LHQ. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT 1/ SGK) ( 20 phút) Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT1/ SGK. Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d. Các ý kiến sai: a, b, đ. Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. 3. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS về tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em. Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em. - Chiến tranh gây ra hậu quả gì ? - Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì? + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS trả lời câu hỏi, em khác nhận xét và bổ sung. + HS lắng nghe và quan sát tranh ảnh. + Lớp lắng nghe. + HS làm bài theo nhóm thảo luận các ý kiến. + Thống nhất các ý đúng. + 2 HS nêu ghi nhớ SGK. Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2012 KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (tiết 5) I.Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả bài văn Bà cụ bán hàng nước chè. Tốc độ viết khoảng 100 chữ / 15 phút . - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của một bà cụ ; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả . II.Chuẩn bị: - Giấy khổ to, bút dạ(hoặc bảng nhóm). III.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới : G iới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1. Viết chính tả: a)Tìm hiểu nội dung bài văn - Gọi HS đọc bài văn Bà cụ bán hàng nước chè + Nội dung chính của bài là gì? b)Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. c)Viết chính tả. d)Soát lỗi, chấm bài. HĐ2. Viết đoạn văn: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2. + Đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè tả hình dáng hay tính cách của bà cụ? + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS làm bài ra giấy dán lên bảng, đọc đoạn văn cảu mình. GV cùng HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Cho điểm H S viết đạt yêu cầu. - Cho HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. 5.Củng cố-dặn dò: - GV Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lấy điểm và chuẩn bị bài sau - 2HS đọc, lớp theo dõi - Bài văn tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng. - HS nêu từ khó. Ví dụ: tuổi giời, bạc trắng, tuồng chèo. - 1HS đọc, lớp theo dõi. + Đoạn văn tả hình dáng của bà cụ. + Tả tuổi bà cụ. + Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng. - 1HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở. - 1HS báo cáo kết quả làm việc của mình, lớp theo dõi nhận xét. - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: + Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường. + Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. + HS yêu thích môn học. II. Hoa ... SINH 1. Ổn định: 2.. Bàøi cũ: - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ. (10 phút) + GV treo bản đồ Châu Mĩ. + Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung mục 3 trả lời các câu hỏi sau: - Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ? - Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ? - Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? * GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên ; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây. => Kết luận : Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế (10 phút) + Yêu cầu HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: - Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ. - Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ. - So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi, nhóm khác theo dõi và bổ sung. * GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về nước Hoa Kì (10 phút) + GV yêu cầu HS quan sát và tìm vị trí của nước Hoa Kì trên bản đồ và thủ đô của nước này. “ Oa-sinh tơn” - Yêu cầu HS trao đổi với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng. + Gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. + GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ ,là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện với công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau. 4. Củng cố, dặn dò : + Gọi HS đọc phần bài học. + GV nhận xét, dặn chuẩn bị bài sau : Châu Đại Dương và Châu Nam Cực. + Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ? + Nêu đặc điểm nền kinh tế châu Mĩ ? + HS quan sát bản đồ, dựa vào số liệu trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung. + HS lắng nghe và nhắc lại. + HS quan sát lược đồ hình 4 thảo luận các câu hỏi. + Các nhóm nối tiếp trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. + Lớp lắng nghe, vài HS nhắc lại. + HS quan sát bản đồ tìm vị trí địa lí của nước Hoa Kì. + HS trao đổi tìm câu trả lời. + HS trả lời. + HS lắng nghe, vài em nêu lại. Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: Kiểm tra ( Kiểm tra viết ) Làm bài tiết 8 TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: + Học sinh biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các phân số không cùng mẫu sốá. II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi ghi nhớ,.... III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. HĐ 1 : Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: (7 phút) + Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nối tiếp đọc các phân số vừa viết được. Bài 2: ( 8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài, 3 HS làm trên bảng. * GV lưu ý cho HS rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản. Bài 3: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số đã học ở lớp 4. + Cho HS làm bài vào vở, 1 số em làm nối tiếp trên bảng. * GV và cả lớp nhận xét sửa bài. Bài 4: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1. So sánh 2 phân số cùng tử số. - So sánh 2 phân số khác mẫu số. * GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng của HS. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài tập 5 ở nhà và chuẩn bị tiết sau. + Nêu đặc điểm về số tự nhiên, các số chẵn, các số lẻ và mối quan hệ giữa các số tự nhiên? + Nêu cách so sánh các số tự nhiên có cùng số các chữ số bằng nhau ? + HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập sau đó tự làm bài. + 1 HS đọc, 3 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét chữa bài. + HS nêu cách rút gọn phân số đến tối giản. + 1 HS đọc. + HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số đã học. + HS làm bài, nhận xét chữa bài. + 1 HS đọc. + HS nối tiếp trả lời. + Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. LỊCH SỬ: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: + Biết ngày 30/04/1975 quân dân ta giỏi phóng Sài Gòn , kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước . Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập , thống nhất đất nước. II. Chuẩn bị: + Tranh, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. HĐ 1 : Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn. (15 phút) + GV cho HS thuật lại sự kiện tiêu biểu của việc giải phóng Sài Gòn. H: “Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?” - HS đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng các tầng” ® thuật lại. “Sự kiện xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập”. + GV nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu biểu. - GV tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn còn lại. - Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. => GV chốt + Tuyên dương nhóm diễn hay nhất. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975. .(15 phút) H: Chiến thắng ngày 30/4/1975 có tầm quan trọng như thế nào? * GV chốt: - Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. - Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. - Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất. * Bài học : SGK. + Gọi HS nêu bài học. 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học, dặn HS học và CB.“Hoàn thành thống nhất đất nước + Khảo sát: làm bài 1,2,3 SBT. - Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào ? - Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN? + 1 HS đọc SGK. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó thuật lại sự kiện. - Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì ® vài em phát biểu. - Học sinh đọc SGK. - Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. + HS trả lời, em khác bổ sung. + Lớp lắng nghe. KHOA HỌC : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. Mục tiêu: + Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng . + Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người. II. Chuẩn bị: GV : - Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2 .Bài cũ : + GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. (8 phút) Y/c các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 / SGK. Nội dung: Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm. Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải? Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu ? Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu ? + Gọi đại diện các nhóm trình bày. => GV kết luận: Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn. Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, * Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. (20 phút) + Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận hoàn thành các câu trả lời. + Gọi các nhóm nối tiếp trình bày, GV và cả lớp theo dõi. + GV kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng - Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con? - Thế nào là sự thụ tinh? + HS quan sát hình minh hoạ SKG. + HS thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung. + Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện. + HS làm việc theo nhóm, sau đó trình bày. Ruồi Gián 1. So sánh quá trình sinh sản: Giống nhau Khác nhau Đẻ trứng Trứng nở ra giòi (ấu trùng). Giòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi. Đẻ trứng Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian. 2. Nơi đẻ trứng Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật, Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo, 3. Cách tiêu diệt Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, Phun thuốc diệt ruồi. Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo, Phun thuốc diệt gián. 4. Củng cố, dặn dò : + GV tổ chức cho HS thi vẽ “ Vòng đời của một loài côn trùng” + Gọi HS đọc bài học. - GV củng cố nội dung bài, dăn chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Nhận xét tuần 27, phổ biến nhiệm vụ tuần 28 II. Nội dung 1. Đánh giá hoạt động tuần qua. - Nền nếp : - Học tập 2. Hoạt động tuần này : - Thi đua chào mừng ngày 26 - 3 + Học tập + Nèn nếp : + Thể dục, thể thao :
Tài liệu đính kèm: