Bài soạn lớp 5 - Tuần 2 năm 2010

Bài soạn lớp 5 - Tuần 2 năm 2010

 A/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 - Hiểu ND: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn

- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa

 B / Chuẩn bị – Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 2 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010.
Tập đọc – Kể chuyện 
 AI CÓ LỖI?
 A/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
 - Hiểu ND: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa
 B / Chuẩn bị – Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn ea hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:-Tập đọc :2 em đọc bài “ Đơn xin vào đội và nêu nhận xét cách trình bày lá đơn?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu :
* Trong tình bạn có những lúc gặp chuyện không vui .Điều gì giúp chúng ta giữ được tình bạn? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về điều đó 
 b) Luyện dọc: 
-Giáo viên đọc toàn bài .
(-Giọng nhân vật En ri cô : chậm rãi , nhấn giọng các từ : nắn ean , nguệch ra , kiêu căng Đoạn 2 đọc giọng nhanh căng thẳng hơn .Trở lại chậm rãi nhẹ nhàng ở đoạn 3 . Đoạn 4 và5 lời cô rét ti dịu dàng )
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
-Đọc từng câu trước lớp 
-Viết từ khó ean bảng ( Cô- rét- ti , En- ri –cô .,..Yêu cầu HS đọc ).
-Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu .
-GV lắng nghe uốn nắn cho HS .
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp 
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài .Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó .
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp .
-Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng .
-Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1 , 2, 3 
-Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3,4 
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì ? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau ?
-Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét 
 ti ?
*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
-Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ? Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ?
*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 5
-Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào ? Lời trách của bố có đúng không ? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
 d) Luyện đọc lại : 
-Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5 .
*Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em .
-Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
-Giáo viên lắng nghe và sửa sai .
-Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất .
­) Kể chuyện : 1Giáo viên nêu nhiệm vụ 
-Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại 5 đoạn trong truyện ai có lỗi bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa.
 2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh 
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật .
-Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe 
-Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp .-Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng 
 đ) Củng cố dặn dò : 
* -Qua câu chuyện em học được điều gì ?
-Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện .
-GV nhận xét đánh giá tiết học 
-2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
-Lớp quan sát 5 tranh .
-Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát .
-Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
-HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật 
( chú ý phát âm đúng các từ ngữ mà học sinh địa phương thường đọc và viết sai )
-HS đọc từng đoạn trước lớp 
-HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài ( một hoặc hai lượt ) 
-HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ .
-HS đọc từng đoạn trong nhóm , từng cặp HS tập đọc 
*Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .
* 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 
 các đoạn .
-2HS tiếp đọc đoạn 3 và 4 
*Lớp đọc thầm đoạn 1và 2 :
-Hai Bạn nhỏ tên là En ri cô và Cô rét ti .
- Cô rét ti vô ý đụng khuỷu tay vào En ri cô làm En ri cô viết hỏng 
-Vì En ri cô bình tĩnh nghĩ lại và biết Cô rét ti không cố ý chạm vào tay mình 
- Lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời .
-Cô rét ti cười hiền hậu đề nghị ta lại thân nhau như trước đi 
-Tại mình vô ý nên mình cần phải làm lành với bạn 
- Đọc thầm đoạn 5 .
-Bố mắng chính En ri co là người có lỗi đã không chú động xin lỗi còn tính đánh bạn Bố trách như vậy là rất đúng .
-Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
-Các nhóm tự phân vai ( En ri cô , Cô rét ti và người bố )
-Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
-Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học .
-Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện 
-Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK .
-Từng học sinh kể cho nhau nghe .
-5học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện 
-Lớp nhận xét lời kể của bạn
-Bạn bè phải biết nhường nhịn , yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau , can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần.
___________________________________
Toán : 
 TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( CÓ NHỚ 1 LẦN )
 A/ Mục tiêu * Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có 1 phép trừ ).
 B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 5về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột bài 2 và một học sinh làm bài 3 .
-Chấm vở 2 bàn tổ 1 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b) Khai thác:
 *.Giới thiệu phép trừ : 432 - 215
 + Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ? 
-Yêu cầu học sinh đặt tính .
-Hướng dẫn học sinh cách tính .
-Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa .
-Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?
2 Phép trừ 627 – 143 = ? 
-Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .
-Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? 
 c) Luyện tập:
 -Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1
-Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả 
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu HS đổi vở để KT chéo.
-Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 -Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con 
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn
-GV nhận xét đánh giá
Bài 3:-GV gọi HSđọc bài toán.
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
-Yêu cầu 1 HS lên bảng tính .
-Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con .
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài.
-Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4 -Gọi HS đọc bài trong SGK 
-Yêu cầu nhìn vào tóm tắt để đặt đề toán và giải 
- Yêu cầu một em lên bảng giải 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
 -Giáo viên chấm vở 1số em, nhận xét đánh gia.ù
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
2HS lên bảng sửa bài .
-HS 1 : Lên bảng làm bài tập số 2 
-HS2 : Làm bài 5 vẽ hình theo mẫu để tạo ra con mèo 
-2HS khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài HS nhắc lại tựa bài
-Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
-Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có nhớ một lần .
- Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục .
-Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp .
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm 
- Một HS đọc yêu cầu bài 1. 
-Vận dụng cách tính qua 2ví dụ để thực hiện làm bài .
-Chẳng hạn : 541 422
 -127 -114
 414 308
- HS đổi vở để KT cho nhau.
-HS nhận xét bài bạn 
-
HS nêu đề bài sách giáo khoa 
-2 em lên bảng đặt tính và tính : 
 627 555
 -443 - 160
 184 315
- HS nhận xét bài bạn .
+Đọc bài tập trong sách giáo khoa .
-1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào bảng con .
 Giải :
 Số con tem bạn Hoa sưu tầm là :
 335 – 128 = 207 ( con tem )
 Đ/S: 207 con tem 
-HS nhận xét bài bạn, chữa bài .
-HS nêu đề bài trong SGK.
-Một em nhìn vào tóm tắt nêu đề bài rồi giải 
 Giải :
 Đoạn dây còn lại dài là :
 243 - 27= 216 ( cm)
 Đ/S: 216 cm 
-2 HSkhác nhận xét bài bạn .
-HS nêu cách tính .
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập”
___________________________________
Thể dục : 
 ÔN ĐI ĐỀU- TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
 A/ Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, hang ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái
Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp
Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng
Biết chơi và tham gia trò chơi
 B/ Địa điểm phương tiện : -Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi 
 C/ Hoạt động dạy học :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1.Bài mới:
 a/Phần mở đầu :
-G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
-Dưới sự điều khiển và hướng dẫn của lớp trưởng lớp tập hợp theo giáo viên yêu cầu . 
-Hướng dẫn cho học sinh tập hợp , nhắc nhớ nội quy và cho làm vệ sinh nơi ...  mét thì hô thội !
*Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, từ đi nhanh chuyển sang chạy 
*Chơi trò chơi : “ Tìm người chỉ huy” 
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần rồi chơi chính thức.
* GV chia HS ra thành hai đội, hướng dẫn cách chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức” (đã học ở lớp 2).
 c/Phần kết thúc:
-Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
-Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
2phút
1phút
80m
2phút 
4 phút
4 phút
6 phút
5phút
5 phút
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 GV
Toán : 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : - Biết tính giá trị biểu của biểu thức có phép nhân, phép chia
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn
B/ Chuẩn bị : - Hình tam giác, mỗi em bốn hình 
 C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi HSlên bảng làm bài tập số 1 cột 3 và 4 và bài tập số 2 .
-Chấm vở 1 số em.
-Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
-Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ.
-Gọi 3 HS lên bảng tính mỗi em tính biểu thức, lớp nhận xét bổ sung. 
-Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
-Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
-Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi:
+Đã khoanh vào ¼ số con vịt ở hình nào?
+Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B? 
-Học sinh khác nhận xét.
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 –Gọi Hsđọc bài toán trong SGK.
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài.
Bài 4 :- Gọi học sinh đọc đề 
-Yêu cầu quan sát và tìm cách ghép hình .
-Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình 
-Cả lớp cùng thực hiện xếp hình .
-Gọi học sinh nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 d) Củng cố – Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
3học sinh lên bảng làm bài .
-HS1 : làm bài tập 2 
-HS 2 và 3 : Làm bài 1 cột 3 và 4 tính .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Một em nêu đề bài .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện. 
- Cả lớp nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
 5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
- Một em nêu yêu cầu bài 
- Lớp quan sát tranh vẽ và trả lời theo yêu cầu BT.
-Đã khoanh vào ¼ số con vịt ở hình A
- Hình B có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số con vịt.
 -Học sinh nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
* Giải :- Số học sinh ở 4 bàn là :
 2 x 4 = 8 ( học sinh )
 Đ/S: 8 học sinh 
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Quan sát hình mẫu và thực hiện ghép hình .
-Một học sinh lên bảng ghép .
- Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ 
- Lớp nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
___________________________________
Tập làm văn : 
VIẾT ĐƠN
A/ Mục tiêu : - Dựa vào mẫu đơn của bài tập đọc đơn xin vào đội , mỗi học sinh viết được một lá đơn xin vào đội TNTPHCM. 
B/ Chuẩn bị : - Mẫu đơn (Vở BT ) . 
 C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra vở của HS về viết đơn xin thẻ đọc sách. 
-Gọi 2 HS lên làm bài tập 1 
 2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài :
Ở tiết TLV hôm nay các em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình. 
 3) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 : -Gọi 2 HSđọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm .
-Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài .
-Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc , nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu .
-Phần nào trong đơn phải viết như mẫu và phần nào không theo mẫu ? Vì sao ?
-Giáo viên chốt lại : Lá đơn phải trình bày theo mẫu :
+ Mở đấu phải viết tên Đội .
+Địa điểm , ngày , tháng , năm viết đơn ,.
+Tên của đơn , tên người hoặc tổ chức nhận đơn , +Họ tên ngày, tháng, năm sinh của người viết,... trình bày lí do , lời hứa , chữ kí .
-Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào giấy rời đã chuẩn bị trước .
-Gọi 2 học sinh nhắc lại cách viết .
-Giáo viên lắng nghe và nhận xét, đánh giá. 
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc HSvề cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi muốn tham gia vào một đoàn thể nào đó .
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-Học sinh nộp vở .
-Hai em lên bảng làm bài tập 1
-Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này .
-Hai em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về cách viết đơn xin vào Đội .
-Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi .
-Sau đó đại diện nhóm nói về nội dung lá đơn .
-Phần lí do viết đơn , bày tỏ nguyện vọng , lời hứa là những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu . Vì mỗi người có một lí do , nguyện vọng và lời hứa riêng .
-Thực hành viết đơn vào vở hoặc vào tờ giấy rời .
- 3-5 HS đọc lại đơn của mình .
-Lớp theo nhận xét bài bạn, bổ sung.
-2 em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về TLV viết đơn . 
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau : “Kể về gia đình điền vào tờ giấy in sẵn “
Tự nhiên xã hội : 
 PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
 A/ Mục tiêu : - Kể được tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi
 - Biết giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi miệng
 B/ Chuẩn bị : -Các hình trang 10 và 11 sách giáo khoa .
 C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài “Vệ sinh hô hấp “
-Nêu ích lợi việc thở không khí trong lành ?
-Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ sinh đường hô hấp ?
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Ở các bài trước các em đã biết về cơ quan hô hấp. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách “ Phòng bệnh đường hô hấp “
b) Khai thác:
 *Hoạt động 1: Động não.
-Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp +Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết ?
* Giáo viên giảng thêm : Tất cả các bộ phận của đường hô hấp đều có thể bị bệnh như viêm mũi , viêm họng , viêm phế quản và viêm phổi 
*Hoạt động 2: làm việc với SGK.
-Bước 1 : làm việc theo cặp 
-Yêu cầu 2 em cùng quan sát các hình 1, 2, 3, , 4, 5 , 6 trang 10 và 11 SGK và thảo luận :
-Bức tranh 1 và 2 Nam đã nói gì với bạn Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam ? Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng ? Bạn của Nam khuyên Nam điều gì ?
-Hình 3 Bác sĩ đang làm gì ? Khuyên Nam điều gì ?
-Hình 4 : Tại sao thầy giáo lại khuyên học sinh mặc ấm ?
- Hình 5 : Vì sao hai bác đi qua đường lại khuyên hai bạn nhỏ đang ăn kem ?
Bệnh viêm phế quản và viêm phổi có biểu hiện gì ? Nêu tác hại của hai bệnh này ?
-Bước 2 : Làm việc cả lớp 
-Gọi một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung. 
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ?
*Giáo viên kết luận như SGV .
*Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ “
 -Hướng dẫn học sinh cách chơi 
-Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân và bác sĩ và cách thực hiện trò chơi .
- Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số cặp biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét , tuyên dương.
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
-Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Hít thở không khí trong lành giúp cho cơ quan hô hấp làm việc tốt hơn và cơ thể khỏe mạnh .
-Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn sạch , không chơi những nơi có nhiều khói , bụi 
-Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Lớp tiến hành làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên 
- Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản... 
- Một số bệnh đường hô hấp : Viêm mũi , viêm họng , viêm phế quản , viêm phổi 
-Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .
- Bức tranh 1 vàø2: Nam mặc đồ mỏng trong khi trời rất lạnh Nam nói mình bị ho và rất đau khi nuốt nước bọt , bạn đã khuyên Nam đến bác sĩ để khám .Nam bị viêm họng do mặc đồ mỏng nên nhiễm lạnh .
 - Bức tranh 3 Bác sĩ đang khám bệnh cho Nam và bác sĩ nói : Cháu bị viêm họng do cảm lạnh , cháu nên uống thuốc và súc miệng nước muối hàng ngày .
-Thầy khuyên nên mặc ấm để tránh bị nhiễm lạnh .
- Nếu ăn quá nhiều đồ lạnh sẽ bị viêm họng .
- Khó thở , sốt và người khó chịu 
- Từng cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Chúng ta luôn mặc ấm , không ăn các đồ lạnh quá nhiều , không chơi những nơi nhiều khói bụi. 
- Lớp tiến hành chơi trò chơi .
-Một bạn đóng vai bác sĩ một bạn đóng vai bệnh nhân . Bệnh nhân đến khám kể một số biểu hiện về bệnh viêm đường hô hấp, Bác sĩ khám bệnh nêu tên bệnh .
- Lần lượt từng cặp lên chơi, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung .
- 2 HS nhắc lại bài học.
-2 HS nêu nội dung bài học .
-Về nhà thực hiện đúng những điều đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc