I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu đúng nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II.Đồ dùng: TMH, BP
III.Các hoạt động dạy - học:
TUÂN 2 Thứ hai, ngày 26 tháng 08 năm 2013. TẬP ĐỌC: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu đúng nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi SGK) II.Đồ dùng: TMH, BP III.Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động: Luyện đọc: - GV đọc bài (đọc theo dòng ngang) - Chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến “tiến sĩ” + Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kê. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HD đọc đúng đoạn, bài. - Sửa sai khi HS đọc.Giải thích từ mới (nếu có). - Đọc diễn cảm toàn bài c. Tìm hiểu bài: Cho HS luyện đọc thầm bằng mắt, nêu câu hỏi yêu cầu nhóm thảo luận và trả lời. Đoạn1: - Đến thăm văn miếu Quốc Tử Giám khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì? Đoạn 2: - Triều đại nào mở nhiều khoa thi nhất, có nhiều có nhiều trạng nguyên nhất? có nhiều tiến sĩ nhất ? Đoạn3: - Ngày nay văn hiến còn có chứng tích gì về nền văn hiến lâu đời? - Bài văn giúp ta hiểu được gì về nền văn hiến VN? - Nội dung bài đọc d. Luyện đọc: - Y/c HS đọc lại và nêu cách đọc hay. - Nêu và trình bày đoạn văn cần đọc diễn cảm (Đoạn 1) -Nhận xét, bình chọn, tuyên dương. 4. Củng cố: 5. Nhận xét - dặn dò: - - Hát đầu giờ. - Theo dõi bài đọc SGK. - Đánh dấu đoạn trong bài. - Tiếp nối đọc đoạn, nhận xét, sửa sai – Nếu có. - Luyện đọc từ khó. - Đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Vì họ biết nước ta mở khoa thi từ năm 1075 nước ta đã mỡ khoa thi tiến sĩ. .Triều Lê có niều tiến sĩ nhất: 1780 tiến sĩ. .Triều Lê có: 27 trạng nguyên. - Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 – 1779. - Người VN coi trọng việc học, VN có nền văn hiến lâu đời, tự hào về nền văn hiến đất nước. - 3, 4 HS phát biểu: - Đọc và phát biểu cách đọc hay. - Theo dõi HD luyện đọc. - Luyện đọc, thi đọc. - Nhận xét, bình chọn, tuyên dương. - ! HS đọc lại cả bài. .- Vài HS nêu nội dung bài đọc. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Biết chuyển một PS thành PSTP.làm đượ bài 1,2,3 Đồ dùng:Bảng phụ - III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. Bài 1 - Vẽ tia số như SGK lên bảng, gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Y/c HS nêu yêu cầu BT. -Y/c HS nhắc lại cách chuyển đổi PS thành phân số thập phân. - Nhận xét, chốt lại cách thực hiện, VD minh hoạ. - Cho HS thực hiện BT. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tiến hành tương tự như BT2. 4. Củng cố: Các phân số thế nào gọi là phân số thập phân? 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học: - - 1HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét. - Vẽ tia số vào vở và điền các PSTP. - Đọc các phân số ghi trên tia số. -1 HS đọc yêu cầu BT. - 3 HS lên bảng. - Viết các phân số đã cho thành phân số thập phân. = = = = = = - Làm bài, thống nhất kết quả: = = = = = = ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T2) I. Mục tiêu - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. * Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. II.Đồ dùng: các truyện nói về hs gương mẫu III Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. * Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học: - Nêu yêu cầu hoạt động - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (đã dặn tiết trước). - Lắng nghe HS đọc, chấp vấn, nhận xét cùng HS, tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt. * Kết luận: cả lớp chúng ta ai cũng có kế hoạch phấn đấu trong năm học của mình, để xứng đáng là HS lớp 5, các em hãy cố gắng thực hiện tốt kế hoạch của mình đưa ra. * Triển lãm tranh hoăc hát bài hát đã chọn - Y/c trình bày tranh vẽ đã chuẩn bị - Xếp loại tranh vẽ của cá nhân, tổ. - Thi hát bài hát về trường em. 4. Củng cố: Cho hS nêu lại nội dung bài học. 5. Nhận xét – Dặn dò: . -Tiếp nối đọc bảng thống kê đã chuẩn bị. - Chấp vấn, nhận xét bảng thống kê của bạn. - Trưng bày tranh vẽ của cá nhân, tổ. - Nhận xét, bình chọn tranh vẽ. - Thi hát bài hát về trường của mình.Nhận xét, bình chọn. - vài HS nêu lại. **************************************************** CHIỀU THỨ 2 CHÍNH TẢ: (Nghe-viết) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu: - HS nghe viết đúng và trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của tiếng vào mô hình theo yêu cầu BT3. II.Đồ dùng: BP III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. b. Hướng dẫn nghe viết CT: - Đọc bài Lương Ngọc Quyến. -Giới thiệu những nét chính về Lương Ngọc Quyến. - Y/c HS đọc thầm, nêu nội dung chính của bài. - Y/c HS phát biểu một số từ khó trong bài. - Đọc và hướng dẫn viết từ khó trên bảng con. - Cho HS nêu cách trình bày bài viết. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm bài + cho HS tự soát lỗi. - Trả bài, nhận xét. c. Bài tập: Bài 2: - Giao việc: Y/c HS đọc thầm, ghi nháp các tiếng in đậm trong câu a&b, sau đó chép lại phần vần của những tiếng in đậm đó. -Cho HS trình bày, nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 3: - Nêu yêu cầu BT - Đính mô hình chuẩn bị lên bảng. -T/c cho HS làm bài cá nhâ 4. Củng cố: - Theo dõi bài trong SGK. - Đọc bài Lương Ngọc Quyến, nêu nội dung bài. - Nêu một số từ các em cho là khó, dễ viết sai. - Viết bảng con từ khó: Lương Ngọc Quyến, ngày 30-8-1917, khoét, xích,sắt, -Viết bài vào vở. - Nghe đọc, soát lỗi. - Nộp bài cho GV chấm + 1số em tự kiểm tra bài viết của mình. - Đọc yêu cầu BT. - Nhận việc, làm việc ca 1nhân, ghi ra nháp. - Trình bày kết quả, nhận xét. QS mô hình - Lần lượt lên bảng, mỗi em 2 tiếng theo yêu cầu. - Vài HS đọc lại BT 3. KHOA HỌC NAM HAY NỮ I. Mụctiêu: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Luôn có ý thức tôn trọng người cùng hoặc khác giới. Biết vận dụng hiểu biết vào thực tế. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiêu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động: * Vai trò của nữ: - Giới thiệu và cho HS quan sát tranh. Tranh vẽ gì bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì? - Vậy không chỉ nam mà nữ cũng có thể đá bóng, hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ trong lớp, - Hãy nêu một số nhận xét về vai trò của nữ. - Y/c HS liên hệ thực tiễn. * Thảo luận trình bày ý kiến: Nêu một số ý kiến cho các nhóm thảo luận: - Công việc chăm sóc nuôi dạy con cái là của phụ nữ? - Người đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình? - Đàn ông là trụ cột gia đình, mọi hoạt động trong gia đình đều do đàn ông quyết định? - Con gái nên học nữ công gia chánh? Con trai nên học KT? - Trong gia đình nhất định phải có con trai? - Con gái không nên cho học nhiều chỉ cần nội trợ gỏi? * Nhận xét, chốt lại vai trò của người phụ nữ. c. Liên hệ thực tiễn: Y/c HS thảo luận về vấn đề một số người sống xung quanh còn quan niệm pghân biệt đối xử giữa nam và nữ.Và cho biết sự đối xử đó có gì khác nhau và cho biết sự khác nhau đó có hợp lí không? * Không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ. 4. Củng cố: Nêu vai trò của nam và nữ? 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - QS tranh hình 4 (9) và trả lời câu hỏi: - Nhận xét ý kiến bạn sau khi bạn phát biểu. - Tiếp nối phát biểu. - Nhận xét, HS khá giỏi chốt lại KL: Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong XH, phụ nữ có thể làm được tất cả những gì mà nam giới có thể làm được, đáp ứng được nhu cầu XH. - Vài HS kể tên một số phụ nữ thành đạt mà em biết. - Thảo luận và phát biểu các em có đồng ý với ý kiến trên không, vì sao? - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, lớp bình chọn. - 2, 3 HS nêu, nhận xét. LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số,khác mẫu II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HD LUYỆN TẬP:HD HS làm bài tập - Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài kết hợp với ôn tập và củng cố kiến thức - Bài 1: Cho HS tự làm bài - Khi chữa bài choHS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1 - Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1 - Bài 3: Khuyến khích HS làm bài với nhiều cách khác nhau 3. Củng cố dặn dò: 3 - Nhận xét tiết học - HS làm bài - HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1 - Vài HS nhắc lại đặc điểm trên... - HS tự làm bài C1) ; Mà nên C2) ( vì 5 5) Mà nên KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Chọn được một truyện viết về các anh hùng, danh nhân của đất nướcvà kể được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu chuyện chính biết trao đổi nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS giỏi kể được câu chuyện ngoài sách; kể một cách tự nhiện, sinh động. III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng:. b. Hướng dẫn Hs hoạt động. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu BT. - Gạch dưới từ ngữ cần lưu ý. - Giao việc: + Đọc lại bài và gợi ý 1 lượt. +Giới thiệu chuyện các em đã chuẩn bị. - HD kể chuyện -Cho HS đọc yêu cầu SGK. - Theo dõi hoạt động của HS. Cho HS kể chuyện. - Nhận xét, tuyên duơng. 4. Củng cố: 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà tập kể lại - Hát đầu giờ. -Lắng nghe. - Phân tích, xác định yêu cầu. - Giải nghĩa danh nhân.- Đọc theo yêu cầu. - Lần lượt giới thiệu tên câu chuyện mình chọn. - 2 HS đọc gợi ý SGK. - Đọc trình tự kể chuyện. - HS giỏi kể câu chuyện, các bạn lần lượt kể theo trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi KC. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, nêu đúng nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Vài HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. ************************************ Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: TỔ QUỐC I. Mục tiêu: - Tìm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bà ... núi và đồng bằng lớn trên bản đồ(lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phái nam, GDBVMT:GD việc khai thác tài nguyên khoáng sản một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm II.Đồ dùng: BĐTN. LĐ III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. * Địa hình VN: - Cho HS quan sát lược đồ địa hình VN. - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận N đôi: + Chỉ v/núi và vùng đồng bắng nước ta? + So sánh diện tích 2 vùng trên. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi của nước ta. Trong các dãy núi đó, dãy núi nào có hướng tây bắc – đông nam, những dãy núi nào có hình cánh cung. + Kể tên các đồng bằng và cao nguyên nước ta. + Núi nước ta có mấy hướng chính, đó là hướng nào * Khoáng sản nước ta: - Cho HS quan sát lược đồ, thảo luận: + Đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này có tác dụng gì? + Nêu tên một số KS nước ta và cho biết nơi có KS nhiều nhất? - Gọi HS chỉ trên lược đồ nơi có a-pa-tít và than đá, sắt, dầu mỏ, bô-xít. - Nhận xét, kết luận đặc điểm KS nước ta. * Lợi ích do địa hình và kh/ sản đem lại: - HS làm phiếu bai tập. - Giao nhiệm vụ chocác nhóm làm việc.. Cho tr/ bày kết quả, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4/.Củng cố-Dặn dò: - QS lược đồ. - Thảo luận và trình bày ý kiến. + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nước ta trên lược đồ. + DT đồi núi lớn gấp 3 lần. + Nước ta có các dãy núi: HLSơn, Trường Sơn Bắc, sông Gâm, Ngân Sơn, + Các dãy núi có hình cánh cung: sông gâm, Ngân Sơn, Bắc sơn, Đông Triều, Trường Sơn Nam + Đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, Duyên hải miền Trung. + Cao nguyên: Sơn La - .2 hướng: tây bắc- đông nam và hình vòng cung. QS lược đồ KS. + LĐ giúp ta nhận xét về KS VN(có loại KS nào, nơi có loại KS đó) + Dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, than đá,trong đó than đá là loại KS có nhiều nhất. HS chỉ trên lược đồ. Làm việc phiếu với nội dung: TOÁN: HỖN SỐ I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết hỗn số ; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Bài tập 1 và BT 2a. II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. + Có hai cái bánh và ba phần tư cái bánh, người ta viết gọn thành hai ba phần tư cái bánh(Vừa nói, vừa viết HS lên bảng) + Có hai và ba phần tư hay hai cộng ba phần tư, viết thành hai ba phần tư(Vừa nói vừa viết số tương ứng lên bảng) + Hai ba phần tư ,gọi là HS. Đọc là. Hai ba phần tư có số nguyên là hai và phân số là ba phần tư. - Cho HS nhận xét phân số và 1 c. Thực hành: Bài 1: - Đính mô hình 1 hình tròn và ½ hình tròn được tô màu và yêu cầu HS viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu. - Vì sao em biết 1? *Tương tự với các hình tròn còn lại. Bài 2: - Vẽ 2 tia số lên bảng HS làm việc cả lớp QS, giúp đỡ HS lúng túng. 4. Củng cố: - Khi đọc, viết hỗn số ta đọc, viết thế nào? - Trao đổi, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. HS đọc 2, chỉ đâu là phần nguyên, đâu là PS. - Vài HS đọc: 1; 3; - PS < 1, nhận xét KL: PS trong hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1 (tử bé hơn mẫu) - Viết bảng con, 1 HS lên bảng, lớp nhận xét, thống nhất: (Đọc một, một phần hai). 3, 4 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, thống nhất kết quả. TIẾNG VIỆT:* LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí II. Các hoạt dạy và học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. b. H ướng dẫn HS hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc bài tập - Giúp HS xác định yêu cầu đề bài: Đề bài yêu cầu gì? (- Yêu cầu HS đọc lại dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn. - Tổ chức cho HS cả lớp viết đoạn văn vào vở – GV theo dõi nhắc nhở cho HS còn lúng túng. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm một số bài, đánh giá những nét sáng tạo, có ý riêng, không sáo rỗng. 4. Củng cố: - Nêu ghi nhớ về văn tả cảnh? - Lớp văn nghệ. - HS đọc bài 2. - HS xác định yêu cầu đề bài. -1 em đọc, cả lớp theo dõi. - HS viết bài vào vở. - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh trước lớp, lớp nhận xét đánh giá. LUYỆN K-S-Đ: ÔN K-S-Đ TUẦN 2 I.Mục tiêu: Củng cố kt đã học t2 II. Hoạt động dạy và học: *HĐ1: Ôn khoa học: ôn bài 3, 4 Yc hs làm vbt 2 tiết 2,4 , gv hd , chấm chữa,cho nhắc lại kiến thức *HĐ 2: Ôn đl bài 2 làm tt như HĐ1 *HĐ3 Ôn ls bài 2 làm tương tự HĐ1 *Tổng kết ************************************************** CHIỀU THỨ 6 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới 2 hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1) - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2) II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS hoạt động: Bài 1: - Giao việc và cho HS làm việc cả lớp. + Y/c HS nhắc lại số liệu thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến. + Số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của từng thời đại như thế nào? + Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay là bao nhiêu? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các số lượng thống kê được trình bày dưới những hình thức nào? Hình thức thống kê như vậy có tác dụng gì? Kết luận:.... Bài 2: Nêu yêu cầu BT. - Cho HS thực hiện theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm thống kê nhanh chính xác. - Giao việc: Các em có số liệu cụ thể nhiệm vụ của các em là trình bày kết quả TK như bài Nghìn năm văn hiến. - QS, giúp đỡ HS thực hành BT. Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Báo cáo sĩ số lớp. . - HS đọc nội dung BT 1. - Lần lượt trả lời theo câu hỏi. - HS phát biểu có 2 hình thức: + Nêu số liệu và trình bày số liệu. + Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. HS nhắc lại yêu cầu BT. - Làm việc theo nhóm. - Trình bày kết quả, lớp nhận xét. - Các nhóm ghi vào VBT. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhận xét thống nhất. - Vài HS nêu TOÁN: HỖN SỐ ( T) I. Mục tiêu: - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập. - Làm BT1 (3 hỗn số đầu), BT2 a, c, BT3 a, c. II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. * HD chuyển HS thành PS: - Đính mô hình như SGK lên bảng. - Y/c HS đọc HS chỉ số phần mô hình màu, đọc số phần chỉ số phần đã tô màu. - Nêu vấn đề: Đã tô màu hai năm phần tám hình vuông hay hai mươi mốt phần tám hình vuông. Vậy ta có hai năm phần tám bằng hai mươi mốt phần tám (vừa nói vừa ghi số lên bảng. - Y/c HS viết HS 2 thành tổng của phần nguyên và phần PS rồi tính tổng đó. - Viết bảng các bước chuyển từ HS ra PS - Hoàn thành sơ đồ: 2= = c. Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu BT - T/c cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gợi ý cách thực hiện: Trước tiên phải chuyển các HS thành PS rồi thực hiện các phép tính về PS. - Cho làm bài cá nhân (HS lên bảng, một số làm bảng con). - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Thực hiện tương tự như BT2. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Quan sát mô hình. - Đọc 2 hình vuông Giải thích: Tô màu 2 hinh vuông tức là đã tô màu 16 phần hinh vuông, tô thêm năm phần tám hinh vuông tức là tô thêm năm phần hinh vuông, vậy tô tất cả là mười sáu cộng năm bằng hai mươi mốt phần hinh vuông. * Có tất cả hai mươi mốt phần hinh vuông đã tô màu. - Giải thích vì sao 2= - Thực hành BT 2 = 2 + = + = - Phát biểu - Nêu lại yêu cầu BT. - 3 HS lên bảng làm dưới lớp làm bảng con. * * * - Nêu yêu cầu BT. - 3 HS lên bảng a/ 2+ 4=+ = c/ 10- 4= -= = - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a/ 2x 5 = x = c/ 8 : 2= : = TIẾNG VIỆT* LUYỆN VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu:Củng cố khắc sâu về từ cùng nghĩa II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra lý thuyết 3. Ôn luyện a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. HD luyện tập thực hành: Bài 1: - Đọc yêu cầu nội dung của BT. - Gợi ý cách thực hiện: Dùng chì gạch dưới các từ đồng nghĩa. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nêu: ngoài ra còn các từ nữa VD như mẹ. Bài 2: - Hướng dẫn và cho HS làm tương tự như BT1. GV, lớp nhận xét. Bài 3: - Phân tích yêu cầu BT, nêu một số điểm cần lưu ý khi làm bài. - Cho HS làm vở, chấm điểm. .4. Củng cố - dặn dò: 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài - 1HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - Tiếp nối trình bày kết quả. Các từ đồng nghĩa là: Tổ quốc ,giang sơn( câu a), đất nước ( câu b), sơn hà (câu d) 2,Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm đồng nghĩa? 2, bát ngát,nhậu, đớp, chết, hi sinh, tàu hỏa, hi sinh, toi mạng, xe lửa, quy tiên, ăn, ngốn, bao la, mênh mông 3,Chọn từ thích hợp điền vào chồ trống: bé bỏng, bé con, nhỏ nhắn a, Còn.....gì mà nũng nịu. b, ....lại đây chú bảo c, Thân hình...... d,Người .... nhưng khỏe. - Làm bài, nhận xét, thống nhất kết quả. + SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Xét thi đua trong tuần theo biểu điểm của lớp. - HS thấy được ưu khuyết điểm của mình. - Nắm phương hướng hoạt động cho tuần sau. - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê bình tốt. II. Nội dung sinh hoạt: Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần 2(16’) - Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần qua. Cả lớp bổ sung , đánh giá. Từng tổ trưởng báo cáo thi đua của tổ theo biểu điểm và nhận xét tổ mình. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần. Giáo viên phát biểu ý kiến Nêu phương hướng hoạt động cho tuần 3 (12’) + Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập, theo Thời khóa biểu. + Lưu ý sự chuẩn bị đồ dùng môn kĩ thuật. + Giữ gìn sổ, sách thật sạch sẽ và ghi chép đầy đủ. + Học bài, làm bài đúng quy định của thầy. + Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp ..... Vui văn nghệ (7’) Các em biểu diễn các tiết mục văn nghệ mà em yêu thích nhất.
Tài liệu đính kèm: