Bài soạn lớp 5 - Tuần 26

Bài soạn lớp 5 - Tuần 26

I. Mục đích, yêu cầu:

 1-Biết đđọc lưu loát, diễn cảm cả bài, giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.

 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đđạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đđẹp đđó.

II. Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 13 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 805Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai, ngày 04 tháng 3 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 51: Nghĩa thầy trò
I. Mục đích, yêu cầu:
 1-Biết đđọc lưu loát, diễn cảm cả bài, giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.
 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đđạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đđẹp đđó.
II. Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:(4’) HS đđọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông, trả lời các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:(34’)
 - Giới thiệu bài:(1’)
 *HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:(31’)
a) Luyện đọc:
-Phân đoạn:
- Đoạn 1 :Từ đầu.mang ơn rất nặng.
-Đoạn 2 : Tiếp theo tạ ơn thầy.
-Đoạn 3 : phần còn lại.
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
b) Tìm hiểu bài.
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
- Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
- Tình cảm của thầy Chu đối với...như thế nào? Tìm chi tiết thể hiện...?
- Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy?
c) Đọc diễn cảm
- HD HS đọc đoạn : Từ sáng sớm..đồng thanh dạ ran.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
 - GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
-Hai HS lên bảng đọc bài..
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc theo nhóm 3 nối tiếp nhau . Kết hợp tìm từ khó đọc và đọc lại.
 -Luyện đọc theo cặp .
- 1HS đọc chú giải trong SGK.
- 1HS đọc lại cả bài.
 - Để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy, người đã dạy dỗ...
- Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy...
- Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thưở vở lòng.
+ Chi tiết: Thầy mời học trò cùng tới thăm...
- Tiên học lễ, hậu học văn.
 Tôn sư trọng đạo, Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
 - Thi đọc diễn cảm theo nhóm.
TOÁN
Tiết 126: Nhân số đo thời gian
 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết các nhân số đo thời gian.
 -Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
II.Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: (33’)
 -Giới thiệu bài: (1’)
* Thực hiện phép nhân số đo thời gian:
a)Ví du ï1: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài, 
 1 giờ 10 phút
 x 3 
 3 giờ 30 phút
Vậy: 1giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút.
 b) Ví dụ 2: Cho HS đọc đề, nhận xét 
3. Luyện tập: (18’)
*Bài 1.HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV nhận xét ghi điểm.
*Bài 2. HS đọc đề nêu cách tính :
- HS làm vào vở . Đổi vở kiểm tra chéo.
 1 số HS đọc KQ 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại các BT. 
- 2 HS sửa bài. 
-Chú ý lắng nghe.
-Theo dõi cách tính.
-Cho vài HS nhắc lại cách đặt tính.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào 
giấy nháp 3 giờ 15 phút
 x 5
 15 giờ75 phút
- Nhận xét 75 phút = 1 giờ 15 phút
vậy 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.
- 3HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
a) 3 giờ 12 phút 4 giờ 23 phút
 x 3 ; x 4
 9 giờ 36 phút 16 giờ 92 phút
 = 17 giờ 32 phút
- 1 vài HS làm trên bảng phụ. 
 Bài giải
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp số: 4 phút 15 giây
- HS nhận xét chữa bài.
	 Thứ ba, ngày 05 tháng 3 năm 2013
ĐẠO ĐỨC
 Tiết 26: Em yêu hòa bình (Tiết 1)
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
 - Giá trị của hòa bình; trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình.
-Yêu hòa bình quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hòa bình.
* Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác với bạn bè. – Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II. Tài liệu và phương tiện:
 - Thẻ màu , các bài thơ , bài hát nói về hòa bình
 III. Hoạt động dạy và học 	
1. Dạy bài mới: (35’)
 - Giới thiệu bài: (1’) 
2. Các hoạt động: (32’)
Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trang37 SGK
Nêu những hậu quả do chiến tranh gây ra cho nhân loại?
-GV kết luận:
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1 SGK)
- GV đọc các ý kiến trong SGK.
-Thảo luận nhóm và bày tỏ thái độ của em qua các ý kiến đó.
- GV kết luận: Các ý kiến (a), (d) là đúng. Các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3:Làm bài tập 3(SGK)
-Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hòa bình. 
 - GV kết luận:
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát bài “Trái đất này là của chúng mình”.
- HS quan sát tranh và đọc thông tin 
- Thảo luận các câu hỏi trong SGK.
+ Gây ra đổ máu, đau thương, chết chóc, bệnh tật...
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK
-1HS đọc yêu cầu của BT
- HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ màu theo qui ước và giải thích lí do.
- 1HS đọc yêu cầu của BT.
- HS thảo luận nhóm đôi. đưa ra câu trả lời đúng.
- 1 số em trả lời.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
TOÁN
 Tiết 127: Chia số đo thời gian cho một số
I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết các chia số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II. Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ:(3’) Sửa bài tập 1.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: (33’) - Giới thiệu bài: (1’)
*Thực hiện phép chia số đo thời gian...:(12’)
a)Ví dụ1: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài, 
 - GV đặt tính và hướng dẫn cho HS:
 42 phút 30 giây 3
 12 14 phút 10 giây
 0 30 giây
 00 
Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.
 b)Ví dụ2: Cho HS đọc đề, nhận xét 
- Cho HS nhận xét còn 3 giờ làm thế nào để chia.
Vậy 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
 c) Luyện tập:(18’)
Bài1: HS đọc yêu cầu của BT
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2:- GV yêu cầu HS đọc đề. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại các BT
- 3 HS sửa bài. 
- Chú ý lắng nghe.
- Theo dõi cách tính.
- Cho vài HS nhắc lại cách đặt tính.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm giấy nháp.
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ =180phút 1 giờ 55 phút
 220phút 
 20
 0 
- Cả lớp làm vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo
- 1HS đọc yêu cầu của BT. HS lên bảng làm. 
Giải
 Thời gian người đó làm 3 dụng cụ là:
 12 giờ – 7 giờ30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình làm 1 dụng cụ hết số thời gian là:4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
	 Tiết 51: Mở rộng vốn từ :Truyền thống
I. Mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.
2.Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học
1.. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - GV nhận xét ghi điểm.
 2. Dạy bài mới: (33’)
 - Giới thiệu bài:(1’)
 * HD HS làm bài tập: (30’)
 Bài tập 1: Không làm
Bài tập 2: Cho HS đọc nội dung bài tập.
-Thi đua làm nhanh bài tập theo 4 nhóm.
-Tìm giải nghĩa một số từ: truyền bá,truyền máu, truyền nhiễm, truyền tụng.
-Tìm từ kết hợp truyền: 
GV nhận xét kết luận.
Bài tập 3:Cho HS đọc nội dung của bài tập.
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:
- Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:
3. Củng cố, dặn dò:(2’)
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- 2HS lên bảng làm lại BT 2,3 tiết trước.
- Các nhóm thi làm nhanh
-Đại diện nhóm lên dán bảng kết quả và trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS làm vào vở. Phát biểu ý kiến.
+ Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ nắm tro bếp thưở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
 Thứ tư, ngày 06 tháng 3 năm 2013
	TOÁN
 Tiết 128: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS -Rèn luyện kĩ năng nhân chia số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản, tình giá trị các biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ:(4’)
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: (33’)
 -Giới thiệu bài: (1’)
* Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1:Cho HS đọc yêu câøu của bài. 
-GV cho Hs đặt tính và nêu cách tính.:
- GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT. 
 - GV phát phiếu bài tập. 
Bài 3: HS đọc đề.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT4.
 - 2 HS sửa bài. 
- 4HS lên bảng làm bài.
a) 24 phút 12 giây 4
 0 12 giây 6 phút 3 giây
 0
b) 36 phút 12 giây 3 
 6 12 phút 4 giây
 0 12giây 
 0
c) 7 phút 26 giây 
 x 2
 14 phút 52 giây
- HS làm vào phiếu BT. 2HS làm bài trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp.
 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Làm 7 sản phẩm hết:
 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
 Làm 8 sản phẩm hết:
 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
 Cả 2 lần người đó làm:
 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút= 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
TẬP ĐỌC
Tiết 52 : Hội thổi cơm thi ở đồâng vân
I. Mục đích yêu cầu: 1.Biết đđọc lưu loát, trôi chảy diễn cảm cả bài.
 2. Hiểu ý nghĩa: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác gỉa thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đđẹp cổ truyền tron ...  nhà học bài và chuẩn bị bài sau
-2HSđđọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4HS đọc nối tiếp nhau . 
- 1HS đọc chú giải trong SGK.
-Luyện đọc theo cặp .
- 1HS đọc lại cả bài
- Hội bắt đầu từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy...
-2,3 HS thi kể lại việc lấy lửa...
- Trong khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa...
- Vì giật được giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi khéo léo, phối hợp với nhau rất nhịp nhàng.
-Hai HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- 4 HS nối tiếp nhau cả bài. Đọc diễn cảm theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS khác nhận xét bổ sung.
CHÍNH TẢ
(Nghe viết )
	Tiết 26:	Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe – Viết đúng, bài viết Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
 2. Luyện viết đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa phương, địa lí nước ngoài.
 II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới (32’)- Giới thiệu bài (1’)
 a) Hướng dẫn HS nghe - viết. (20’)
- GV đọc bài chính tả.
-GV hỏi nội dung đoạn văn.
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của Ngày Quốc tế Lao động?
- Cho HS tìm từ khó và viết vào bảng con.
- GV đọc 
- GV đọc lại.
- Thu 8-10 bài chấm và chữa lỗi.
b) Hướùng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2:
- GV nhận xét, HS sửa sai.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
- GVnhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài sau .
- 3 HS lên bảng viết những tên riêng như:
Sác- lơ; Đác- uyn; A- đam; Lê- nin...
- HS lắng nghe
+ Để ghi nhớ sự kiện biểu tình của công nhân nước Mĩ đòi chế độ làm việc thích hợp.
- Hai HS đọc lại.
- Lớp đọc thầm lại cả bài tìm từ khó để viết đúng chính tả.
- HS nghe –viết bài vào vở. 
- HS soát bài
- Hai HS soát bài cho nhau.
- HS chữa lỗi.
- Lớp làm vào VBT, 2HS làm bảng kẻ sẵn.
 Tên riêng 
Ơ- gien Pô-chi- ê, 
Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri
Pháp
 Quy tắc
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên...bằng dấu gạch nối.
-Viết hoa chữ cái đầu...âm Hán Việt
 Thứ năm, ngày 07 tháng 3 năm 2013
KỂ CHUYỆN
Tiết 26: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
 1. Rèn kĩ năng nói: Tìm và kể được một câu chuyện về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn bè về nội dung câu chuyện.
2 .Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy và học 	
1. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới: (33’)
- Giới thiệu bài: (1’)
 * Hướng dẫn HS kể chuyện:(30’)
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng nội dung bài.
- GV ghi đề bài lên bảng. Gạch chân những từ đã nghe, đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam
- GV giải nghĩa cụm từ “Truyền thống hiếu học” và “ Truyền thống đoàn kết” 
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
* Kể chuyện theo nhóm.
* Thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, khen những em xuất sắc.
3. Củng cố, dặn dò:(2’)
- GV nhận xét tiết học.Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2ø HS kể lại câu chuyện “Vì muôn dân”
- Nói về ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 3 HS tiếp nối nhau đoc gợi ý 1,2,3, 4
 - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn.
.
+ Trình tự kể:
- Giới thiệu chung về câu chuyện.
- Nhân vật trong câu chuyện.
- Diễn biến của câu chuyện
- Kết thúc câu chuyện, suy nghĩ và cảm xúc
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn.
- HS kể chuyện thi trước lớp. Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình.
- Lớp nhận xét , chọn bạn kể hay nhất.
TOÁN 
Tiết 129: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
 -Rèn luyện kĩ năng : cộng, trư,ø nhân, chia số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản, tình giá trị các biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thảo luận khổ to
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: (33’)
 - Giới thiệu bài: (1’)
* Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1.Cho HS đọc yêu câøu của bài. 
-GV cho HS đặt tính và nêu cách tính.:
- GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT. 
 - GV phát phiếu bài tập. 
Bài 3. HS đọc đề
- Cho 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
-GV nhận xét ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT4
 -Sửa bài tập 4.
 -2 HS sửa bài. 
-2 HS lên bảng làm bài.
a, 17 giờ 53 phút
 + 3 giờ 15 phút
 20 giờ 68 phút = 21 giờ 8 phút
b, 45 ngày23 giờ ; c, 6 giờ15 phút 
  24 ngày17 giờ x 6 
 21 ngày 06giờ 36 giờ90 phút
 = 37 giờ 30 phút
 - HS làm vào phiếu BT. 2HS làm bài trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp.
Giải
Thời gian đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút – 6 giờ0 5 phút = 2giờ05 phút
Thời gian đi từ ga Hà Nội đến ga Quán Triều là:
17 giờ 25 phút–14giờ20 phút =3 giờ 05phút.
Thời gian đi từ gaHà Nội đến ga Đồng Đăng là:
11giờ 30 phút – 5giờ45 phút = 5 giờ 45 phút.
Thời gian đi từ ga Hà Nội đến ga Lào Cai là:
 (24 giờ – 22 giờ ) + 6 giờ = 8 giờ
 Đáp số: 2 giờ05 phút
 3 giờ 05phút.
 5 giờ 45 phút
 8 giờ
 Thứ sáu, ngày 08 tháng 3 năm 2013
TOÁN
Tiết 130: Vận tốc
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa và cơng thức tính vận tốc. 
- Thực hiện phép tính thành thạo
- Giáo dục các em tích cực học tập .
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 số phiếu học tập khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:(4’) Sửa bài tập 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: (33’)
 - Giới thiệu bài: (1’)
 a) Giới thiệu khái niệm vận tốc(13’)
 Bài toán1 - GV ghi bảng.
 Trung bình mỗi giờ ô tô đi được :
 170 : 4 = 42,5(km)
 Đáp số : 42,5 km
1 giờ đi 42,5km. Hay ta nói vận tốc của ô tô là 42,5km/giờ 
 Bài toán 2. Tương tự. 
 - GV gợi ý 
b) Thực hành: (18’)
 Bài 1:
 - GV nhận xét ghi điểm
 Bài 2: Cho HS đọc đề bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT3
- 2 HS lên bảng làm.
 HS đọc đề bài. 
- HS hình thành phép tính.
- HS hình thành công thức : v = s : t
(v là vận tốc, s là quãng đường, t là thời gian) 
 - HS lên bảng giải.
 Vận tốc chạy của người đó là :
 60 : 10 = 6(m/giây)
 Đáp số : 6 m/giây
 1 HS đọc đề bài.
- 1HS lêng bảng làm.HS còn lại làm vào vở Giải
 Vận tốc của xe máy là :
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số : 35km/giờ
- HS làm vào vở đổi vở kiểm tra chéo.
 - 1 số HS đọc kết quả.
Giải
 Vận tốc của máy bay là :
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) 
 Đáp số : 720 km/giờ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	Tiết 52: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Hiểu thế nào là biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
 2.Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn kết quả BT 1, 2.
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Dạy bài mới: (33’)
 - Giới thiệu bài:(1’) 
* Hướng dẫn HS luyện tập(30’)
Bài tập 1:
-Cho HS đọc thầm để tìm câu trong đoạn văn, 
-Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép tìm C V trong mỗi vế câu.
-Tìm các từ thay thế cho Phù Đổng Thiên Vương. 
-Các từ ấy có tác dụng gì?
Bài tập 2:
-Tìm những từ lặp lại trong đoạnvăn.
-Đánh số những câu văn trong đoạn văn
-Thực hiện yêu cầu 1: Có 7 câu, từ lặp lại Triệu Thị Trinh.
-Thực hiện yêu cầu 2:
- Chọn phương án thay thế từ Triệu Thị Trinh bằng những từ nàam2
3. Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
Làm lại bt 2,3 mở rộng vốn từ truyền thống.
-Hai HS đọc nội dung BT1.
- 1HS lên bảng lớp gạch chân những từ ngữ chỉ nhân vạât Phù Đổng Thiên Vương
-Tráng sĩ, người trai làng
- Tác dụng: Tránh lặp từ, giúp diễn đạt sinh động hơn.
-HS đọc ND bài tập 2
- HS đánh thứ tự trong câu văn. Đọc thầm lại 2 đoạn văn.
- HS phát biểu nói số câu trong 2 doạn văn từ ngữ lặp lại.
- 2 HS lên bảng lớp trình bày phương án thay thế những từ ngữ lặp lại.
LT- TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS
 -Rèn luyện kĩ năng : cộng, trư,ø nhân, chia số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản, tình giá trị các biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học.
 A. Dạy bài mới: (33’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2 Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1.Cho HS đọc yêu câøu của bài. 
-GV cho HS đặt tính và nêu cách tính.:
- GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 2: HS đọc đề
- Cho 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
GV nhận xét ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Gv dặn HS chuẩn bị bài sau
* 2 HS lên bảng làm bài.
a, 17 giờ 53 phút
 + 3 giờ 15 phút
 20 giờ 68 phút = 21 giờ 8 phút
b, 45 ngày23 giờ ; 
  24 ngày17 giờ 
 21 ngày06 phút 
c, 6 giờ15 phút 
 x 6 
 36 giờ90 phút = 37 giờ30 phút 
* HS làm vào vở. 2HS làm bài trên bảng phụ trình bày trên bảng lớp.
Giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là;
17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút.
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút.
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
 (24 giờ – 22 giờ ) + 6 giờ = 8 giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgan 5.doc