Bài soạn lớp 5 - Tuần 26

Bài soạn lớp 5 - Tuần 26

I. YCCĐ:

- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.

- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.

- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

* HS: + Biết được ý nghĩa của hoà bình.

+ Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt bảo vệ hòa bình phù hợp hợp với khả năng.

II.KNSCB:

-KN xác định giá trị.KN hợp tác với bạn bè.KN đảm nhận trách nhiệm .

-KN tìm kiếm và xử lí thông tin về hoạt động hoà bình . KN trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình .

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
 Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2012
ĐẠO ĐỨC (Tiết 26)
EM YÊU HOÀ BÌNH
I. YCCĐ: 
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* HS: + Biết được ý nghĩa của hoà bình.
+ Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt bảo vệ hòa bình phù hợp hợp với khả năng.
II.KNSCB:
-KN xác định giá trị.KN hợp tác với bạn bè.KN đảm nhận trách nhiệm .
-KN tìm kiếm và xử lí thông tin về hoạt động hoà bình . KN trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình .
III. ĐDDH: 
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
- Tranh ảnh, băng hình và các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, Thế Giới.
- Giấy khổ to bút màu
- Điều 38, công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 (Tiết 1)
IV. HĐDH: 
	TIẾT 1
* Khởi động:
H: Bài hát nói lên điều gì?
H: Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
* GV giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
* Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành
1.
H: Em thấy những gì trong những tranh đó?
2.
3.
4.
5. GV kết luận: Chiến tranh gây ra đổ nát, đau thương, chết chốc, bệnh tật, đói nghèo, thất học. Vì vậy chúng ta cùng nhau bảo vệ hoà bình chống chiến tranh.
* Hoạt động 2: Trình bày thái độ BT 1 SGK
* Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền đuợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm than gia bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành:
1. Gv nêu lần lượt từng ý kiến từng BT 1.
2. Sau mỗi ý kiến HS trình bày thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo qui ước.
3. GV mời HS
4. GV kết luận:
- Các ý kiến (a), (d) là đúng
- Các ý kiến (b), (c) là sai.
Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 3: (BT2)
* Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
1. 
2.
3.
- Cả lớp+ GV nhận xét bổ sung.
4. GV kết luận: Bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình, mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các quốc gia khác, như các hoạt động, việc làm (b), (c) trong BT2.
* Hoạt động 4: BT3
* Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành:
1.
2.
3.Kết luận: Khuyến khích HS tham gia các hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
4. 
* Hoạt động tiếp nối:
1. Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và Thế Giới. Thơ, bài hát, truyện, Em yêu hoà bình.
2. Mỗi em vẽ một bức tranh về hoà bình.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS hát bài” Trái đất này là của chúng mình” (Trương Quang Lục, thơ Định Hải)
- HS quan sát tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân về trẻ em các vùng có chiến tranh, sự tàn phá của chiến tranh .
- HS đọc các thông tin S/37, 38 và thảo luận 3 câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 1 câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Giải thích lý do
- Hs làm BT2 ( cá nhân)
- Trao đổi bài làm bạn bên cạnh
- HS trình bày ý kiến
- HS thảo luận BT3
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- 2 HS đọc ghi nhớ
TẬP ĐỌC (Tiết 51)
NGHĨA THẦY TRÒ
I.YCCĐ: 
 	- BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n víi giäng ca ngỵi, t«n kÝnh tÊm g­¬ng cơ gi¸o Chu.
- HiĨu ý nghÜa:Ca ngỵi truyỊn thèng t«n s­ träng ®¹o cđa nh©n d©n ta, nh¾c nhë mäi ng­êi gi÷ g×n ph¸t huy truyỊn thèng tèt ®Đp ®ã. ( Tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái trong SGK ).
II.ĐDDH: -Tranh minh hoạ SHS. 
III.HĐDH: 
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
Chia đoạn:
- Đoạn 1:mang ơn rất nặng
- Đoạn 2:tạ ơn thầy
- Đoạn 3: còn lại
- GV kết hợp uốn nắn phát âm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài: 
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?(Y)
H: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?(TB)
H: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy dạy cho mình từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?(K)
H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?(G)
- GV giúp HS hiểu các thành ngữ.
H: Em biết thêm những thành ngư,õ tục ngư,õ ca dao hay khẩu hiệu có nội dung tương tự?(G)
* GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn bồi đắp và nâng cao. Người thầy và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
c. Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung, mục 2 a
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học. 
- Tìm các câu chuyện về tôn sư trong đạo của dân tộc Việt Nam.
- GV nhận xét tiết học. 
- HS HTL bài cửa sông và trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc toàn bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- 2 HS đọc cả bài
Các môn sinh đến để mừng thọ thầy. Thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy – người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng thầy tới thăm một người thầy mang ơn rất nặng “ họ” đồng thanh “dạ ran” cùng theo sau thầy.
Thầy giáo chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ khi vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tôn trọng đó: Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chấp tay cung kính vái cụ đồ. Thưa với cụ “ Lạy thầy! Hôm nay đây con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy.
-Tiên học lễ hậu học văn
- Uống nước nhớ nguồn.
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
- HS phát biểu : Giải nghĩa các thành ngữ.
- Không thầy đố mày làm nên.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều,
muốn con hay chữ thì yêu mến thầy.
- Kính thầy yêu bạn.
- Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy, 
làm sao cho bỏ những ngày ước ao
- 3 HS đọc diễn cảm
- HS đọc diễn cảm
TOÁN (Tiết 126)
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I.YCCĐ: BiÕt:
-Thùc hiƯn phÐp nh©n sè ®o thêi gian víi mét sè.
-VËn dơng gi¶i c¸c bµi to¸n cã ND thùc tÕ.
II.HĐDH: 
GV
HS
1. Thực hiện phép nhân số đo thời gian :
VD1: 
VD2: 
- GV cho HS đặt tính và tính.
- GV nêu cho HS nhận xét.
2. Bài tập: 
Bài tập 1: 
- GV sửa bài tập
* Củng cố, dặn dò:
- Làm bài 2 nhà .
- GV nhận xét tiết học. 
- HS đọc đề toán.
- HS nêu phép tính tương ứng 1giờ 10ph x 3 = ? 
- HS đặt tính 1giờ 10phút 
 x 3
 3giờ 30phút
Vậy 1giờ 10phút x 3 = 3giơ 30ø phút 
- HS đọc bài toán.
- HS nêu phép tính tương tự.
 3giờ 15phút x = ?
 3giờ 15phút
 x 5 
15giờ 75phút
- HS trao đổi nêu ý kiến nhận xét: cần đổi 75 phút ra giờ và phút 75phút = 1giờ 15phút 
-Vậy 3giờ 15phút x 5 = 16giờ 15phút.
Khi ta nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
- HS tự làm rồi chữa.
- HS đọc đề bài, nêu cách giải và tự giác. 
- Hs tự làm rồi chữa
- HS đọc đề bài nêu cách giải và tự giải.
LỊCH SỬ (Tiết 26)
CHIẾN THẮNG 
“ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”.
I. YCCĐ: 
 	- Biết cuối năm 1972, Mỹ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta..
 	- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “ Điện Biên Phủ trên không”.
II. ĐDDH: 
 	- Bản đồ Thành phố Hà Nội.
 	- Các hình minh hoạ trong SGK.
 - Phiếu học tập của HS.
 	- HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử, các truyện kể, thơ ca về chiến thắng lịch sử “Điện Biên Phủ trên không”
III. HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra bài:
H: Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968?
H: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động như thế nào đối với nước Mĩ ?
H: Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
GV giới thiệu bài: Vào những ngày cuối tháng 12-1972, đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 thả bom xuống Hà Nội nhằm huỷ diệt Thủ Đô, làm nhục ý chí chiến đấu của nhân dân ta, nhằm giành thế thắng tại Hội nghị Pa-ri. Nhưng chỉ trong vòng 12 ngày đêm, không lực Hoa Kì đã bị đánh tan tác, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng thả bom. 
Chiến thắng của quan dân ta những ngày cuối tháng 12-1972 tại Hà Nội trở thành biểu tượng của tinh thần bất khuất và ý chí “quyết thắng Mĩ” của dân tộc Việt Nam.
- Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chiến thắng vẻ vang này.
* Hoạt động 1: ÂM MƯU CỦA ĐẾ QUỐC MĨ TRONG VIỆC DÙNG B52 BẮN PHÁ HÀ NỘI. 
- GV yêu cầu làm việc các nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: 
H: Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.(K)
H: Nêu những điều em biết về máy bay B52? ... ay thÕ ®­ỵc nh÷ng tõ ng÷ lỈp l¹i trong 2 ®o¹n v¨n theo y/c BT2; b­íc ®Çu viÕt ®­ỵc ®o¹n v¨n theo y/c BT3.
II.ĐDDH: tờ phiếu BT1, giấy A 4 BT2.
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: BT2, 3
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu YCCĐ 
2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài tập 1: 
- GV dán phiếu đã viết đoạn văn.
- GV chốt lại lời giải đúng
- Phù Đổng Thiên Vương, Trang Nam Nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
Bài tập 2: 
- GV nhắc chú ý 2 BT
+ Xác định những từ lặp kại trong 2 đoạn văn
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. Sau đó thay thế, đọc lại đoạn văn xem có hợp lí không, có hay hơn đoạn văn cũ không.
- GV phát bút dạ cho 2 HS
- Thực hiện y/c 1
- GV dán tờ phiếu lên bảng lớp.
- Thực hiện y/c BT2
- Gv+ cả lớp nhận xét.
(2) Người thiếu nữ họ Triệu
(3) nàng, (4) nàng
(5) Triệu Thị Trinh
(6) Người con gái vùng núi Quan Yên
(7) Bà.
Bài tập 3:
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá. 
- Gv chấm điểm đoạn văn hay, tốt.
TD: Mạc Đỉnh Chi.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS làm BT3 chưa hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS đánh số thứ tự các câu văn và đọc thầm lại đoạn văn, bài văn.
- 1 HS lên bảng viết từ chỉ nhân vật Phú Đổng Thiên Vương. Nêu tác dụng dùng những từ ngữ thay thế.
- Cả lớp nhận xét.
- Tác dụng: tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS đánh số thứ tự các câu văn, đọc thầm lại 2 đoạn văn bài văn.
- HS phát biểu ý kiến, nói số câu trong 2 đoạn văn, từ lập lại
- 1 HS lên bảng đánh số các câu văn gạch dưới những từ lặp lại là Triệu Thị Trinh ( 7 lần)
- 2 HS lên bảng làm
- HS cho phương án.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3:
- một vải HS giới thiệu gương hiếu học em chọn viết là ai.
- HS viết lại đoạn văn vào vở BT
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu.
TOÁN (Tiết 129)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YCCĐ: 
- BiÕt céng, trõ, nh©n, chia sè ®o thêi gian.
- VËn dơng ®Ĩ gi¶i cac bµi to¸n cã ND thùc tÕ.
II.HĐDH: 
GV
HS
Bài 1: 
Bài 2:Làm phần a
Bài 3:
-Bài 4: Làm dòng 1,2
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Xem bài vận tốc.
- HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả.
 (như trên)
- HS tự giải và trao đổi cách giải và đáp số.
- HS thảo luận cùng làm bài tập và chữa. 
Giải:
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng.
8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút
Thời gian từ Hà Nội đến Quản Triều là:
17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút
Thời gian từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút
Thời gian từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ
KHOA HỌC (Tiết 52)
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I.YCCĐ: 
 	-KĨ ®­ỵc mét sè hoa thơ phÊn nhê c«n trïng, hoa thơ phÊn nhê giã.
II.ĐDDH: 
- Thômg tin hình SGK/ 106.
- Sưu tầm hoa thật, tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
- Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích (nhóm)
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa .
B.Bài mới: 
* Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: ( Cặp)
- Bước 2: ( Cả lớp)
- Gv giảng lại nếu cần.
- Bước 3: ( cá nhân)
* Đáp án: 1a; 2b; 3b; 4a; 5b.
* Hoạt động 2: Trò chơi ghép chữ vào hình.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1:
- GV phát cho HS sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính. H3/ 106 và thẻ ghi chú thích ghi sẵn.
- Bước 2: (cả lớp)
- GV nhận xét và khen ngợi những nhóm làm nhanh và đúng.
* Hoạt động 3: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: (nhóm)
H: Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và gió mà em biết?
H: Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và thụ phấn nhờ gió?
- Bước 2: ( cả lớp)
* Đáp án: 
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió.
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
Tên cây
Dong riềng, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Sưu tầm thêm hoa thụ phấn nhờ gió, côn trùng.
- HS đọc thông tinh S/106 chỉ và nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
- Một HS nhận xét bổ sung.
- HS làm các bài tập.
- HS chữa bài tập.
- HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm.
- HS các nhóm thi gắn các chú thích vào cho phù hợp, nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng.
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi S/107.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát S/107 tranh ảnh sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng.
- Thư kí viết biên bản theo mẫu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2012
TẬP LÀM VĂN (Tiết 52)
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT.
I.YCCĐ: 
 	-BiÕt rĩt kinh nghiƯm vµ sưa lçi trong bµi; viÕt l¹i ®­ỵc mät ®o¹n v¨n trong bµi cho ®ĩng hoỈc hay h¬n
II.ĐDDH: Bảng phụ ghi 5 đề bài kiểm tra tả đồ vật tuần 25, một số lỗi điền hình cần sửa.
III.HĐDH:
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu YCCĐ 
2. Nhận xét kết quả bài viết của HS:
- GV mở bảng phụ viết 5 đề bài kiểm tra và một số lỗi điển hình.
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết:
+ Những ưu điểm:
. Bài viết có đủ 3 phần cấu trúc bài viết hợp lí
+ Những thiếu sót:
. Chính tả còn sai nhiều, dùng từ chưa đúng còn một vài bài câu chưa hoàn chỉnh.
b) Thông báo số điểm:
- Điểm 8 -> ..HS
- Điểm 7 -> ..HS
- Điểm 6 -> ..HS
- Điểm 5 -> ..HS
- Điểm 4 ->  ..HS
3. Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài từng HS
a) GV hướng dẫn chữa lỗi chung.
-
-
-
- GV chữa lại cho đúng.
b) Hướng dẫn HS chữa trong bài.
- Gv theo dõi, kiểm tra làm việc.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc bài văn hay, đoạn văn hay ()
d) HS chọn 1 đoạn viết lại cho hay hơn.
- GV chấm lại đoạn vừa viết lại.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Biểu dương những HS làm bài tốt.
- HS đọc lại màn kịch Giữ nghiêm phép nước.
- 1 số HS lên bảng chữa từng lỗi
- Cả lớp tự sửa lỗi trên nháp.
- Hs trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS đọc lời nhận xét của thầy phát hiện thêm lỗi trong bài và sửa lỗi.
- Đổi bài bên cạnh và rà soát.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Mỗi HS viết một đoạn chưa đạt viết lại.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết.
TOÁN (Tiết 130)
 VẬN TỐC
I.YCCĐ: 
- Cã kh¸i niƯm ban ®Çu vỊ vËn tèc, ®¬n vÞ ®o vËn tèc.
- BiÕt tÝnh vËn tèc cđa mét chuyĨn ®éng ®Ịu.
II.HĐDH: 
1. Giới thiệu kỷ năng vận tốc: 
- GV nêu bài toán SGK 
H: Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn?
- Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy.
a/ Bài toán: 
- GV nêu bài toán (SGK) 
- GV gọi.
- GV: mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vắn tắc vận tốc của ô tô là 42,5km/ giờ.
Viết là: 42,5 km/giờ. 
- GV ghi bảng:
Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
- GV: đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ.
- GV: nếu quãng đương là S thời gian là t, vận tốc là V thì ta có công thức tính vận tốc là: v = s : t 
- GV: cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô.
- Gv nêu ý nghĩa kỷ năng vận tốc là để chỉ sự nhanh hay chậm của một chuyển động.
Bài toán 2: 
- GV nêu bài toán.
- GV: hỏi về đơn vị của vận tốc, trong bài toán và nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở đây là m/giây. 
2. Thực hành: 
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: GV hướng dẫn HS.
Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.
* Củng cố, dặn dò: 
- HS trả lời
- HS suy nghĩ và tìm kết quả.
- HS nói cách trình bày lời giải bài toán.
 170 : 4 = 425 (km) 
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được: 
42,5km
- HS nêu cách tính vận tốc
- HS nhắc lại cách tíhn vận tốc và công thức. 
- Người đi bộ khỏang 5km/giờ
- Xe đạp 15km/giờ
- Xe máy 35km/giờ
- Ô tô 50km/giờ
- Hs suy nghĩ và giải.
- HS nêu cách tính vận tốc và trình bày lời giải.
+ Vận tốc chạy của người đó là: 
 60 : 10 = 6 (m/giây) 
- 2 HS nhắc lại cách tíhn vận tốc.
- HS nếu cách tính vận tốc.
- HS tính vận tốc của xe gắn máy đo là km/giờ.
- 1 HS lên bảng còn lại làm vào vở.
Giải:
Vận tốc của xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35km/giờ
- HS nhận xét bài giải của bạn.
- HS tính theo công thức.
 V = S : t
Giải:
Vận tốc của máy bay là: 
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720km/giờ
Giải:
1 phút 20giây = 80giây 
Vận tốc chạy của người đó là: 
400 : 80 = 5m/giây
Đáp số: 5m/giây
SINH HOẠT LỚP 
 TUẦN 26
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
-Vệ sinh:	
- Lễ phép	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Về đường: 	
- Các hoạt động khác: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
- Củng cố nề nếp học tập	
- Về đường ngay ngắn	
- Chuyên cần: 	
- Các hoạt động khác: 
DUYỆT BGH
DUYỆT TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T26 Chuan KTKN Tich hop day du.doc