I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
Tập đọc :Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 1) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). - HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(7 - 8 HS) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - HS lần lượt lên bốc thăm - HS đọc và trả lời câu hỏi về bài 3. Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu: + Câu đơn: 1 ví dụ + Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD). - Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS nghe. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài sau đó trình bày. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập. Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2014 Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS làm được BT1, BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3, BT4. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính thời gian của chuyển động đều? GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: - 1 - 2 HS nêu Bài tập 1 (144): - Mời 1 HS đọc BT 1a: + Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? + Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? - GV phân tích ,hướng dẫn HS giải bài toán phần a - GV hướng dẫn HS làm bài phần b. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (145): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vở. Một HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (145): (KG) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (145): (KG) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Có hai chuyển động - Chuyển động ngược chiều. - HS chú ý theo dõi Bài giải: Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92(km) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3(giờ) Đáp số: 3giờ Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút 3giờ 45phút = 3,75giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 3,75 = 45(km) Đáp số: 45km. *Bài giải: C1: 15km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 20 = 750(m/phút). Đáp số: 750m/phút. C2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút. Đáp số: 750m/phút. *Bài giải: 2giờ 30phút = 2,5giờ Quãng đường xe máy đi trong 2,5giờ là: 42 2,5 = 105(km) Sau khi khởi hành 2,5giờ xe máy còn cách B số km là: 135 – 105 =30(km). Đáp số: 30km. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ................................................................................................................................................. Chính tả :Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 2) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Bangr phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 7 - 8 HS): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - HS lần lượt được gọi lên bốc thăm bài - HS đọc theo yêu cầu củ phiếu bốc thăm. 3.Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. - GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm - HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. - Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. *VD về lời giải: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014 Luyện từ và câu : Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 3) I. Mục yêu - cầu: - Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2). - HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. - Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Bangr phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 - 8 HS): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Bài tập 2: - Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. - GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT: + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. + Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? + Tìm các câu ghép trong bài văn. - Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Cùng HS phân tích các vế của câu ghép : + Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn? - GV nhận xét bổ sung - HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh - Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt. - Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương. - Có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép. 1. Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo. 2. Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, // nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương / vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. 3. Làng mạc / bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở về. - Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất. - Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3). 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. nhà tiếp tục luyện đọc. Tập đọc: Ôn tập giữa học kì 2(tiết 5) I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút. - Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. - Giáo dục HS ý thức tích cực rèn chữ viết đúng, đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về các cụ già. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Nghe-viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì ... p thành 3 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS vẽ hoặc tô màu con vật mà em yêu thích. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Lịch sử : Tiến vào dinh Độc Lập I. Mục tiêu: - Biết ngày30 - 4 - 1975 quân dân giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất: + Ngày 26 - 4 - 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. - Giáo dục HS ý thức tự hào về lịch sử dân tộc. Có ý thức bảo vệ hoà bình chống chiến tranh để môi trường không bị ô nhiễm chất đọc do chiến tranh gây ra. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? - Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 2 HS trả lời câu hỏi 1. Hoạt động 1: ( làm việc cả lớp ) - GV trình bày tình hình cách mạng của ta sau Hiệp định Pa-ri. - Nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) - GV nêu câu hỏi: + Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào? + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì? - Mời HS lần lượt trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 3. Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm ) - Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi: + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 4. Hoạt động 4: (làm việc cả lớp) - GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. - HS lắng nghe. *Diễn biến: - Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ cách mạng. Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11giờ 30phút ngày 30- 4 - 1975. - Thể hiện tinh thần đoàn kết, quyết tâm đấu tranh nhằm thống nhất đất nước *ý nghĩa: : - Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. - HS kể 5. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................. Khoa học : Sự sinh sản của côn trùng I. Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Giáo dục HS ý thưcs tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học . - Một số con côn trùng. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thực hành, quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên một số động vật đẻ trứng, động vật đẻ con? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1:Làm việc với SGK 1 - 2 HS nêu *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu các nhóm quan sát các hình1,2, 3, 4, 5 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải. - Đại diện các nhòm trình bày. - GV nhận xét bổ sung. + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? + ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm bớt thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối hoa màu? - GV kết luận: * Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh. Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải. Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu. - HS làm việc theo nhóm + Hình 1: là trứng sâu. Hình 2 : Sâu ăn lá và lớn dần. Hình 3: Nhộng ( Sâu leo lên tườngvỏ sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng). Hình 4: Bướm. Hình 5: Bướm cải đẻ trrứng vào lá rau cải - Bướm thường đẻ vào mặt dưới của lá rau cải. - ở giai đoạn là sâu bướm cải gây thiệt hại nhất. - Cần áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá, b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận theo nhóm - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV chữa bài. *Mục tiêu:Giúp HS : - So sánh tìm ra được sự giống và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián. - Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng. - HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập Phiếu học tập Ruồi Gián So sánh chu trình sinh sản: - Giống nhau - Khác nhau - Đẻ trứng. - Trứng nở ra dòi( ấu trùng). Dòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi - Đẻ trứng. - Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian Nơi đẻ trứng - Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật, - Xó bếp, ngăn kéo, tủ quần áo, Cách tiêu diệt - Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, - Phun thuốc diệt ruồi - Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ quần áo, - Phun thuốc diệt gián. - GV kết luận: tất cả các côn trùng đều đẻ trứng 3. Hoạt động nối tiếp: - Cho HS thực hành vẽ sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng. - GV nhận xét, củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học. Kí duyệt của BGH Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 27 I.Mục tiêu - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II. Lên lớp 1. GVCN nhận xét chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường. - Đội viên có khăn quàng đầy đủ. - HS đã biết trình bày theo đúng bố cục của một bài văn. *Nhược điểm:-HS đọc còn ngọng nhiều. Một số HS chữ viết còn xấu 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp . - Tăng cường ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì II - Phát huy những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường. .................................................................................... Tuần 28 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 TỰ HỌC: Cho học sinh làm bài tập toỏn(VLT) .................................................................................... Tiếng Việt: Luyện từ và cõu ễN TẬP A- Mục tiờu: -Tỡm được cỏc cõu ghộp,cỏc từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn(BT B- Đồ dựng dạy học: C-Cỏc hoạt động dạy học: I-Bài cũ: II- Bài mới GV nờu mục đớch, yờu cầu của tiết học. *-Bài tập 1: -Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yờu cầu. -HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bờn cạnh -GV giỳp HS thực hiện lần lợt từng yờu cầu của BT: +Tỡm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tỡnh cảm của tỏc giả với quờ hương. (đăm đắm nhỡn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mónh liệt, day dứt). +Điều gỡ đó gắn bú tỏc giả với quờ hương? (những kỉ niệm tuổi thơ gắn bú TG với QH.) +Tỡm cỏc cõu ghộp trong bài văn. ( cú 5 cõu. Tất cả 5 cõu trong bài đều là cõu ghộp.) -Sau khi HS trả lời, GV dỏn lờn bảng tờ phiếu đó viết 5 cõu ghộp của bài. Cựng HS phõn tớch cỏc vế của cõu ghộp VD: 1)Làng quờ tụi / đó khuất hẳn // nhưng tụi / vẫn đăm đắm nhỡn theo. 2) Tụi / đó đi nhiều nơi, đúng quõn nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đõy nhiều, nhõn dõn coi tụi như người làng và cũng cú những người yờu tụi tha thiết, // nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương / vẫn khụng mónh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. 3) Làng mạc / bị tàn phỏ // nhưng mảnh đất quờ hương / vẫn đủ sức nuụi sống tụi như ngày xa nếu tụi / cú ngày trở về. +Tỡm những từ ngữ được lặp lại, đợc thay thế cú tỏc dụng liờn kết cõu trong bài văn? +) Những từ ngữ được lặp lại cú tỏc dụng liờn kết cõu: tụi, mảnh đất. +) Những từ ngữ được thay thế cú tỏc dụng liờn kết cõu: mảnh đất cọc cằn (cõu 2) thay cho làng quờ tụi (cõu 1), mảnh đất quờ hương (cõu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (cõu 2) mảnh đất ấy (cõu 4,5) thay cho mảnh đất quờ hương (cõu 3). III-Củng cố, dặn dũ:-GV nhận xột giờ học. ............................................................................. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 TỰ HỌC: Cho học sinh làm bài tập Tiếng Việt(VLT) ............................................................................. Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiờu: Giỳp HS ụn tập và củng cố để: -Biết thực hiện tớnh vận tốc, quóng đường, thời gian. -Vận dụng vào giải cỏc bài toỏn thực tiễn. B. Đồ dụng dạy – học C/ Cỏc hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: Nờu cỏc cụng thức tớnh vận tốc, quóng đường, thời gian.. II- Bài mới: 1- Bài tập: *Bài tập 1: HS TB- Y +Bài1- trang69 –vở bài tập toỏn 5(tập 2) -Mời 1 HS nờu yờu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xột. *Bài tập 2: (Bài2- vở bài tập toỏn 5:) -Mời 1 HS nờu yờu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lờn bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xột. *Bài tập3:HS K-G (Bài3 Trang69-vở BT toỏn 5) Bài giải. Đổi:14,8km =14800 m. 3giờ 20 phỳt = 200 phỳt. Vận tốc của người đi bộ là: 14800 : 200 = 74(m/phỳt). Bài giải Đổi 2 giờ 15 phỳt= 2,25 giờ. Trong 1 giờ cả ụ tụ và xe mỏy cựng đi được : 54 + 38 =92 (km/ giờ) Quóng đường dài là: 92 2,25 = 207 (km) Bài giải. Đổi 2giờ 30 phỳt =2,5 giờ. Quóng đương người đú đi là: 4,2 2,5 = 10,5 (km). Vận tốc người đú đi xe đạp là: 4,2 =10,5 (km/giờ) Thời gian người đú đi xe đạp là: 10,5 : 10,5 =1 (giờ). III- Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xột giờ học, nhắc HS về ụn cỏc kiến thức vừa luyện tập. Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 TỰ HỌC: Cho học sinh làm bài tập toỏn(VLT) Ký duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: