Bài soạn lớp 5 - Tuần 28 - Trần Bá Tùng

Bài soạn lớp 5 - Tuần 28 - Trần Bá Tùng

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo.

II. Chuẩn bị: - Bảng phụ.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 28 - Trần Bá Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012
Tập đọc ( tiết 51 ) : nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo...
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của thâỳ
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc thuộc lòng bài :Cửa sông và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Mời 1 HS giỏi đọc. 
- HD chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
- Rút ý1:
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? 
- Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những thành ngữ, tục ngữ
 nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? Rút ý 2. GV tiểu kết rút ra nội dung bài.Vài HS nêu ND bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp. GV nhận xét ghi điểm.
*Qua bài em học tập được điều gì?
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung
- HS theo dõi SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- HS theo dõi.
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng...
 ý1 Tình cảm của học trò đối với cụ giáo Chu.
+Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy...
 + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy
- ý 2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng.
ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ...
 .
Toán ( tiết 126 ) : Nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. 
- HS làm được BT1. HS khá giỏi làm được cả bài 2. Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:- Bảng nhóm. Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian.
B. Bài mới: Giới thiệu bài ,ghi bảng.
 a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
- Cho HS nêu lại cách tính.
b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 75 phút ra giờ.
- Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?
b. Luyện tập:
Bài tập 1 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
1 - 2 HS nêu
+ Ta phải thực hiện phép nhân:
1 giờ 10 phút 3 = ?
- HS thực hiện: 1giờ 10phút
 3 
 3giờ 30 phút 
Vậy: 1giờ 10phút 3 = 3giờ 30phút
- HS thực hiện: 3giờ 15phút 
 5
 15giờ 75phút 
 75phút = 1giờ 15phút
Vậy: 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút.
- HS nêu. Tính:
a. 3giờ 12phút 3 = 9giờ 36phút
 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút
 12giờ 25giây 5 = 62phút 5giây
 b. 24,6giờ
 13,6phút
 28,5giây
 *Tóm tắt
 1 vòng : 1phút 25giây
 3 vòng : ? 
 *Bài giải:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1phút 25giây 3 = 4phút 15giây
 Đáp số: 4phút 15giây
 ..
Khoa học ( tiết 51 ) : Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 104, 105 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng.
1 - 2 HS nêu
a. Hoạt động 1: Quan sát
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+ Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. 
+ Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận:
c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính..
-HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS học bài và chuẩn bài 
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- Hình 5a là hoa mướp đực
- Hình 5b là hoa mướp cái
- Các nhóm về vị trí thảo luận.
- HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ của các loại hoa mang đến.
- Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa sen..
- Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, hoa bí
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ phận của bông hoa mà nhóm mình sưu tầm.
+ Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012
Đạo đức ( tiết 26 ) : Em yêu hoà bình (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa, và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
* Kĩ năng xác định giá trị,hợp tác tìm kiếm, xử lí các thông tin về các hoật động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việ Nam và trên thế giới.
II. Phương pháp dạy học tích cực: Động não , thảo luận nhóm .
II- Chuẩn bị : ST tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh, tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Thẻ màu cho HĐ2.
III- Các hoạt động dạy và học ( 35 phút ).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: Nêu bài học về Em yêu Tổ quốc em.
- Cho HS hát bài Trái đất này là của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ: Định Hải.
- Gv nêu câu hỏi: Bài hát nói lên điều gì? Để Trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
2- Bài mới: Giới thiệu, ghi bài.
a. Hoạt động 1Tìm hiểu thông tin(trang 37, SGK).
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, và sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: Em thấy những gì trong những hình ảnh đó?
- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đỏ nát, đau thương chết chóc, bện tật, đói nghèo, thât học... Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
b. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ (Bài tập 1 SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
- Mời một số HS giải thích.
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3 - GV nêu YC BT2
- Cho trình bày.
- GV nhận xét kết luận: Để bảo vệ hoà bình mỗi người cần có lòng yêu hoà bình và thể hiện được điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày...
d. Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK.
Cho HS thảo luận nhóm.
- GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Mời HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Sưu tầm những tranh ảnh, bài thơ, bài hát, có liên quan đến chủ đề Em yêu Hoà bình.
- Vẽ tranh về chủ đề : Em yêu hoà bình.
1-2 HS nêu.
- HSđọc các thông tin tramg 37- 38, SGK thảo luận theo nhóm 4, 3 câu hỏi SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sau mỗi ý kiến - HS giải thích.
- HS trình bày. nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày trước lớp
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
Toán ( tiết 127 ) : chia số đo thời gian cho một số
I. Mục tiêu: Giúp HS biết: 
- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm được BT1. HS khá, giỏi làm được tất cả
- Giáo dục HS ý thứctích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị: - SGK .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
- GV nhận xét dánh giá
B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. 
a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính r ... hi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS quan sát kĩ các hình trong SGK.
- HS thực hành lắp.
 - HS trưng bày sản phẩm
HS lên đánh giá sản phẩm
- HS tháo các chi tiết lắp vào hộp .
 ..
Tập làm văn ( tiết 52 ) : Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục Đích - yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy-học ( 40 phút ) .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng.
* Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
+ Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình:............................
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: Mắn, Hoa, Quanh, Nhung.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
+ Thông báo điểm.
b. Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
+ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
 3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
. 
Toán ( tiết 130 ) : Vận tốc
I. Mục tiêu: 
- Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- HS làm được BT1, 2. HS khá giỏi làm được cả BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu miệng BT3, GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng.
 a. Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN?
- GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.
- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5(km).
+ Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì?
+ Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?
+ Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là V, thì V được tính như thế nào?
b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
+ Đơn vị vận tốc trong bài này là gì?
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
c. Luyện tập:
Bài tập 1 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- Về học bài và làm BT trong vở BT.
- GV nhận xét tiết học.
-1 - 2 HS nêu
-HS giải: 
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5(km)
 Đáp số: 42,5km
+ Là km/giờ
- Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
+V được tính như sau: 
V = S : t
- HS thực hiện:
 Vận tốc chạy của người đó là:
 60 : 10 = 6(m/giây)
+ Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây
- HS nêu lại quy tắc tính vận tốc.
Tóm tắt: 
 3giờ : 105km
 Vận tốc : km/giờ ?
Bài giải:
 Vận tốc của xe máy là:
 105 : 3 = 35(km/giờ)
 Đáp số: 35km/giờ.
Tóm tắt:
 2,5giờ : 1800km
 Vận tốc:.Km/giờ ?
Bài giải:
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720(km/giờ)
 Đáp số: 720km/giờ.
 *Tóm tắt
 1phút 20giây : 400 m
 Vận tốc :m/giây ?
 *Bài giải:
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là:
 400 : 80 = 5(m/giây)
 Đáp số: 5m/giây.
.
Khoa học ( tiết 52 ) : sự sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu : 
- Biết được tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng .
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 106, 107 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cơ quan sinh sản của thực vật có hao là gí? GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 1-Giới thiệu bài , ghi bài lên bảng.
a. Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 106 SGK.
+ Mời một số HS chữa bài tập.
b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình”
 - Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm 4.
 + GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích. HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì mang lên bảng dán.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình.
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng.
c. Hoạt động 3: Thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau .
- 1 -2 HS nêu
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn.
- Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp được với tế bào sinh dục cái ở noãn gọi là sự thụ tinh
- HS trình bày.
Đáp án: 
 1 - a ; 2 - b ; 3 - b ; 4 - a ;
 5 – b
- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng : hoa mướp, hoa bí, hoa bầu,
- Hoa thụ phấn nhờ gió: hoa ngô, lúa,
- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc, hương thơm hấp dẫn.
- Hoa thụ phấn nhờ gió thường nhẹ
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Cả lớp nhận xét
An toàn giao thông ( tiết 1 ) : Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I/ Mục tiêu : 
-HS biết được ý nghĩa các biển báo giao thông đường bộ đơn giản 
-Thực hiện đúng nội dung các biển báo giao thông và nhắc nhở mọi người xung quanh thực hiện theo.
-Có ý thức bảo vệ các công trình giao thông của nhà nước.
II/Chuẩn bị
-Một số biển báo giao thông đuờng bộ đơn giản
III/Lên lớp ( 30 phút ) .
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/Giới thiệu bài 
-Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi người em cần hiểu biết về luật giao thông đường bộ
2/Nội dung
a/Ôn tập các biển báo giao thông đã học gồm 4 nhóm
*GV đưa cho HS quan sát 5 biển báo cấm.
+Cấm đi ngược chiều
+Cấm người đi xe đạp
+Cấm người đi bộ
+Đường cấm
+Cấm các loại phương tiện kể cả xe ưu tiên.
*GV đưa cho HS quan sát 5 biển báo nguy hiểm.
+Giao nhau với đường 2 chiều
+Giao nhau với đường ưu tiên
+Giao nhau có tín hiệu đèn
+Giao nhau với đường sắt có rào chắn
+Giao nhau với đường sắt không có rào chắn
*Biển hiệu lệnh
+GV cho HS quan sát 7 biển báo hiệu lệnh-HD thảo luận nội dung trong bảng
*Biển chỉ dẫn
+Trạm điện thoại
+Trạm xe buýt
+Trạm cảnh sát giao thông
Củng cố – Dặn dò
-Nêu lại nội dung bài học,các em phải thực hiện đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.
-Lắng nghe
-HS thảo luận ý nghĩa của các biển báo giao thông.
-HS hỏi nhau về ý nghĩa của các biển báo giao thông.
-4 HS nêu ý nghĩa các biển
-Nhận xét sửa sai
-HS hỏi nhau về ý nghĩa của các biển báo giao thông.
-4 HS nêu ý nghĩa các biển
-Nhận xét sửa sai
-HS hỏi nhau về ý nghĩa của các biển báo giao thông.
-Nhận xét sửa sai
- 4 HS nêu ý nghĩa các biển
- HS nêu 
 Sinh hoạt tuần 26
I. Mục tiêu :- HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Lên lớp
1. Nhận xét chung
*Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. Đội viên có khăn quàng đầy đủ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường
* Tồ tại : HS đọc còn ngọng nhiều, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế.
 2. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp ra vào lớp .
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 tuan 28 CKTKNGT(1).doc