Bài soạn lớp 5 - Tuần 3

Bài soạn lớp 5 - Tuần 3

I/ Mục tiêu:

HS biết:

 -Mỗi ngời cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.

 -Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

 -Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

II/ Đồ dùng dạy học

GV: Thẻ màu

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu

A/ Bài cũ

B/ Bài mới : Giới thiệu bài

* HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức

 Mục tiêu : HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng .

 Cách tiến hành:

 - GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. Sau đó yêu cầu 1, 2 HS đọc to truyện cho cả lớp cùng nghe.

 

doc 112 trang Người đăng huong21 Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Thứ ngày
 Môn học
 Tên bài dạy
2
18/ 9
 Mĩ thuật 
 Tập đọc
 Toán
 Đạo đức
 Lịch sử
 Bài3: Vẽ tranh: Đề tài trường em
 Lòng dân
 Luyện tập
 Có trách nhiệm về việc làm của mình
 Cuộc phản công ở kinh thành Huế 
3
19/ 9
 Toán 
 Khoa học
 Chính tả
 Địa lí
 L T V C
 Luyện tập chung 
 Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 
 Nhớ- viết: Thư gửi các học sinh
 Khí hậu
 Mở rộng vốn từ: Nhân dân
4
20/ 9
 Thể dục
 Toán 
 Kể chuyện
 Kĩ thuật
 Kĩ thuật
 Bài 5
 Luyện tập chung
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 Đính khuy 4 lỗ ( tiết2)
 Đính khuy bấm ( tiết1)
5
21/ 9
 Thể dục
 Tập đọc
 Tập làm văn
 Toán 
 Khoa học
 Bài 6
 Lòng dân( tiếp theo)
 Luyện tập tả cảnh
 Luyện tập chung
 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
6
22/ 9
 Âm nhạc
 Toán
 L T V C
 Tập làm văn
 S H T T 
 Ôn tập bài hát : Reo vang bình minh
 Ôn tập về giải toán
 Luyện tập về từ đồng nghĩa
 Luyện tập tả cảnh
 Tuần 3
 Thứ ngày
 Môn học
 Tên bài dạy
2
18/ 9
 Đạo đức 
 Tập đọc
 Toán
 Lịch sử
 Mĩ thuật
 Có trách nhiệm về việc làm của mình
 Lòng dân(tiết 1) 
 Luyện tập
 Cuộc phản công ở kinh thành Huế 
 Bài3: Vẽ tranh: Đề tài trường em 
3
19/ 9
 Toán 
 Khoa học
 Chính tả
 L T V C
Kể chuyện
 Luyện tập chung 
 Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 
 Nhớ- viết: Thư gửi các học sinh
 Mở rộng vốn từ: Nhân dân
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
4
20/ 9
 Thể dục
 Toán 
 Kĩ thuật
 Kĩ thuật
 Âm nhạc
 Bài 5
 Luyện tập chung
 Đính khuy 4 lỗ ( tiết2)
 Đính khuy bấm ( tiết1)
 Ôn tập bài hát : Reo vang bình minh
5
21/ 9
 Thể dục
 Tập đọc
 Tập làm văn
 Toán 
 Khoa học
 Bài 6
 Lòng dân( tiếp theo)
 Luyện tập tả cảnh
 Luyện tập chung
 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
6
22/ 9
 Toán
 Địa lí
 L T V C
 Tập làm văn
 S H T T 
 Ôn tập về giải toán
 Khí hậu
 Luyện tập về từ đồng nghĩa
 Luyện tập tả cảnh
Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2006
 Đạo đức
 Có trách nhiệm về việc làm của mình
I/ Mục tiêu:
HS biết:
 -Mỗi ngời cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
 -Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
 -Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới : Giới thiệu bài
* HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức
 Mục tiêu : HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng .
 Cách tiến hành: 
 - GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. Sau đó yêu cầu 1, 2 HS đọc to truyện cho cả lớp cùng nghe.
 -HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK.
 GVKL: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất... Các em đã đa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lí, vừa có tình. Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ (trong SGK) 
 - GV mời 1 ,2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* HĐ 2: Làm bài tập 1 SGK
 Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
Cách tiến hành:
 - GV chia lớp làm 4 nhóm.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1, gọi 1,2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm.
- GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
 - GVKL: 
 + (a), (b), (d), (g) là nhữnh biểu hiện của người sống có trách nhiệm; (c), (đ), (e) không phải là biểu hiệh của người sống có trách nhiệm.
 + Biết suy nghĩ trước khi hành động, giám nhận lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn,... là những biểu hiện của những người sống có trách nhiệm 
. Đó là những điều chúng ta cần học tập.
*HĐ3: Bày tỏ thái độ ( bài tập 2 SGK)
Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng.
 Cách tiến hành: 
 - GV lần lợt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
 - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy ớc)
 - GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
 - GVKL: 
 +Tán thành ý kiến (a), (đ);
 +Không tán thành ý kiến (b); (c), (d).
Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị cho trò trơi đóng vai theo bài tập 3 SGK.
Tập đọc
Lòng dân
( phần 1)
 I/ Mục đích yêu cầu
 -Biết đọc đúng một văn bản kịch:
 +Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
 + Giọng đọc thay đỏi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đày kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
 II/ Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa bài bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần HD học sinh luyện đọc diễn cảm.
III / Các hoạt động dạy – học. 
 A / Bài cũ :
 B / Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài :
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
 * HĐ1: Luyện đọc :
 - Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
 - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
 - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch.
 - Hướng dẫn giọng đọc: phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật; thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch.
 - Phân đoạn: 3 đoạn :
 + Đoạn 1: từ đầu đến lời dì Năm ( chồng tui.Thằng nầy là con )
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến lời lính ( ngồi xuống !... rục rịch tao bắn )
 + Đoạn 3 : Phần còn lại.
 - Một HS khá,giỏi đọc một lợt toàn bài :
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lựơt :
 + Lựơt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc. 
 + Lượt 2: giải nghĩa một số từ ngữ: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ , ráng.
 - HS luyện đọc theo cặp .
 - Một HS đọc toàn bài .
 * HĐ2: Tìm hiểu bài :
 - Đoạn 1: học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi 1 SGK.
 Giải nghĩa từ : Tức thời.
 ý 1: Sự nguy hiểm đối với chú cán bộ.
 Chuyển ý : Để biết đợc dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 2.
 - Đoạn 2,3: HS đọc lớt trả lời câu hỏi 2,3 SGK:
 Giải nghĩa từ: Chồng tui, lịnh.
 ý 2: Sự mu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc của dì Năm.
 Một HS đọc toàn bài .
 Nội dung : Ca ngợi dì Năm dũng cảm mu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
 * HĐ3: hớng dẫn đọc diễn cảm:
 - Hớng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: Năm học sinh đọc theo 5 vai, HS thứ 6 làm ngời dẫn dtruyện sẽ đọc phần mở đầu.
 - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch.
 - Tổ chức cho các tốp thi đọc trớc lớp.
 3/ Củng cố- Dặn dò:
 Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
 - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các hỗn số.( Bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số).
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A/ Bài cũ.
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: Thực hành
Bài 1: SGK
 Yêu cầu một HS đọc đề.
 HS làm bài tập cá nhân,4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
 KL: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: SGK
 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
 HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các hỗn số.
 KL: Củng cố cách so sánh các hỗn số.
Bài 3: SGK
 Yêu cầu HS đọc đề bài.
 HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm một bài.
 Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả.
 HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
 KL: Củng cố cách chuyển đổi hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
*HĐ2: Củng cố , dặn dò.
HS nhắc lại nội dung toàn bài.
Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần vương ( 1885- 1896 ).
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV:- Lược đồ kinh thành Huế; Bản đồ Hành chính Việt Nam; Hình trong SGK; phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài:
* HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến
 -HS đọc SGK trả lời miệng lần lượt các câu hỏi sau:
 +Quan lại triều đìng nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào?
 + Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp?
 - GVKL: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không khuất phục; các quan lại nhà Nguyễn chia thành 2 phái: phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trường và phái chủ hòa.
*HĐ1: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thàmh Huế.
GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi sau:
 + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?
 + Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế. Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thến nào?Vì sao cuộc phản công thất bại?)
 - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- HS và GV nhận xét.
* HĐ3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời miệng: 
 + S au khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta?
 + Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ớng chiếu Cần vương.
 GVtóm tắt nội dung .
Củng cố dặn dò: 
 HS nhắc lại nội dung bài.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
( thầy Quỳnh soạn và dạy)
Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2006
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
 Giúp HS củng cố về:
 - Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
 - Chuyển hỗn số thành phân số.
 - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo ( tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành. ... sát của riêng mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.
II-Đồ dùng dạy học.
 - VBT Tiếng Việt5.
- Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
- Bút dạ, 2,3 tờ giấy khổ to
III-Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: HDHS luyện tập.
Bài tập1: SGK.
 - Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp theo dõi trong SGK
 - HS cả lớp đọc thầm lại bài Mưa rào, làm bài cá nhân trả lời các câu hỏi a,b,c,d SGK.
 - GV: tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa...Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cơn m ưa rào đầu mùa rất chân thực, thú vị. 
Bài tập2: SGK.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học: quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa.
-HS tự lập dàn ý dựa trên kết quả quan sát, GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 ,3 HS khá giỏi
- Một số HS nối tiếp nhau trình bày.
- GV mời HS làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả 
- Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung,xem như là một mẫu để HS cả lớp tham khảo.
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa.
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Nhân, chia 2 phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
 - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
 - Tính diện tích của mảnh đất.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành.
Bài 1: SGK.
 HS đọc yêu cầu bài 1.
 HS làm việc cá nhân, 4HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Củng cố về nhân, chia phân số.
Bài 2: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 2.
 HS làm việc cá nhân, 4HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
Bài 3: SGK.
 HS đọc yêu cầu bài 3.
 HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Củng cố về chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với 1 tên đơn vị đo. 
Bài 4: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 4.
 HS làm việc cá nhân, 1HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Củng cố về tính diện tích của mảnh đất. 
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
Khoa học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu:
 HS biết:
 - Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3đến 6 tuổi, từ 6đến 10 tuổi.
 - Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người
II/ Đồ dùng dạy học
 HS : Sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ.
 GV: ảnh của trẻ em ở những lứa tuổi khác nhau.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh
 Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.
Cách tiến hành:
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Yêu cầu HS giới thiệu vè bức ảnh mà mình mang đến lớp theo gợi ý: Đây là ai? ảnh chụp lúc mấy tuổi? khi đó đã biết làm gì?
- GVvà HS nhận xét
* HĐ2:Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi
 Cách tiến hành:
 Chia lớp thành 4 nhóm để chơi trò chơi “ ai nhanh, ai đúng?”
 GV phổ biến cách chơi và cho HS chơi.
 GVkết luận-HS đọc thông tin (trang14-SGK)
*HĐ3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với mỗi cuộc đời của mỗi con người
 Mục tiêu: HS nêu được: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với mỗi cuộc đời của mỗi con người 
 Cách tiến hành:
 HS làm việc cá nhân : đọc thông tin trang 15 SGK và trả lời miệng câu hỏi trong SGK
 GVkết luận (như SGV)
Củng cố – Dặn dò:
 HS nhắc laị nội dung bài.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 22 tháng 9 năm 2006
Toán
Ôn tập về giải toán
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4(bài toán “ tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của 2 số đó”.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Ôn tập củng cố cách giải bài toán về tìm 2 số biết tổng(hiệu) và tỉ số của 2 số đó
Bài toán1,2: SGK.
 HS lần lượt đọc yêu cầu bài toán và tự giải
 Lần lượt HS lên bảng giải
 HS và GV nhận xét.
 HS nêu lại cách giải toán về tìm 2số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó
 KL: Củng cố về cách giải toán có liên quan đến tỉ số
* HĐ2: Thực hành
Bài 1: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 1.
 HS làm việc cá nhân, 1HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Củng cố về giải toán tổng (hiệu) tỉ
Bài 3: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 3.
 HS làm việc cá nhân, 1HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Củng cố về giải toán có liên quan đến tỉ số 
* HĐ3: Củng cố dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
Địa lí
Khí hậu
I/ Mục tiêu: HS:
- Trình bày được đạc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) ranh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
- Biết sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
 - Nhận biết sự ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống sản xuất của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập của HS; quả địa cầu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ 
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
GV phát phiếu HS thảoluận nhóm 4 trả lời câu hỏi:
 + Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
 + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
 Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
 KL: Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa.
* HĐ2: Khí hậu các miền có sự khác nhau.
- HS đọc SGK và trao đổi theo cặp xem lược đồ khí hậu Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ sau:
- Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta.
 - Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Miền Bắc có những gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu miền Bắc?
 - Miền Nam có những hưỡng gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam?
 - Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu có nóng quang năm
 HS trình bày kết quả thảo luận
 KL: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.* * * *HĐ3: ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống sản xuất
 HS suy nghĩ cá nhân trả lời miệng câu hỏi: 
 Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
 KL: Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt quanh năm. Sự thay đổi khí hậu theo vùng, theo miền đóng góp tích cực cho việc đa dạng hóa cây trồng. Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra trận bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
Củng cố dặn dò:
 HS nhắc lại nội dung bài.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I/ mục đích, yêu cầu
1/ luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.
2/ Biết thêm một số thành ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương.
II/ đồ dùng dạy học
 GV: 2,3 tờ giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 1
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: SGK
 - GV nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa SGK, làm bài tập
 - 2HS lên bảng làm vào giấy khổ to, trình bày kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 -1,2 HS đọc lại đoạn văn đã điền từ thích hợp vào những ô trống.
Bài tập 2: SGK
 - HS đọc nội dung bài tập 2
 - GV giải nghĩa từ cội
 -1 HS đọc lại 3 ý đã cho.
 - Cả lớp trao đổi đi đến lời giải đúng
 - HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
Bài 3 : SGK
 HS đọc yêu cầu bài 3, suy nghĩ chọn 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết 1 đoạn văn miêu tả.
 - 4,5 HS pháy biểu dự định chọn khổ thơ nào
 GV nhắc HS : có thể viết về một màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. 
 1 HS khá giỏi nói một vài câu làm mẫu.
 - HS làm vào vở.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài văn của mình.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
*HĐ3: Củng cố dặn dò
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà học bài.
Tập làm văn
	Luyện tập tả cảnh
I/ mục đích yêu cầu
 - Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
 - Biết chuyển 1 phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành 1 đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
II/ đồ dùng dạy học
 GV : Bảng phụ viết nội dng chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT 1)
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
 * HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: SGK
 - Một HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài: tả quang cảnh sau cơn mưa.
 - Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác địh nội dung chính của mỗi đoạn; phát biểu ý kiến.
 - GV chốt lại bằng cách treo bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn-xem là căn cứ để HS hoàn chỉnh từng đoạn.
 - GV yêu cầu mỗi HS chọn hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào chỗ chấm.
 - HS làm bài vào vở. GV nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn.
 - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm. 
 - Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: SGK
 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - GV: Dựa trên hiểu biết về đọan văn trong bài văn tả cơn mưa của các bạn HS, các em sẽ tập chuyển 1 phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa( đã lập trong tiết tập làm văn trước) thành 1 đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
 - HS cả lớp viết bài.
 - Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. 
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV chấm điểm một số đoạn văn viết hay.
* HĐ3: Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc