Bài soạn lớp 5 - Tuần 31 - Huỳnh Thị Thu Hà

Bài soạn lớp 5 - Tuần 31 - Huỳnh Thị Thu Hà

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng càm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi SGK).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ SHS.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 31 - Huỳnh Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO KRÔNG BÔNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG BÌNH
Gi¸o ¸n
Tuần:31
GIÁO VIÊN: HUỲNH THỊ THU HÀ
Tuần 31
Thứ
Môn học
Tên bài dạy 
2
Chào cờ
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Khoa học
Vẽ tranh đề tài ước mơ của em
Công việc đầu tiên
Ôn Phép trừ
Ôn : Động vật, thực vật
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Lịch sử
Luyện từ&câu
MTDTC: Chơi: “ Nhảy ô tiếp sức”
N-V: Tà áo dài Việt Nam
Luyện tập 
Dành cho địa phương
MRVT: Nam, nữ
4_
Đạo đức
Kể chuyện
Toán
Tập đọc
Địa lí
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
KC được chứng kiến hoặc tham gia
Ôn: Phép nhân
Bầm ơi
Dành cho địa phương
5
Thể dục
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
MTDTC _ Chơi: “Chuyền đồ vật”
Ôn tả cảnh
Luyện tập 
Môi trường
Lắp rô bốt
6
Âm nhạc
Luyện từ&câu
Toán
Tập làm văn
SHTT
Dàn đồng ca mùa hạ 
Ôn : Dấu phẩy
Phép chia
Ôn tập tả cảnh
Thứ hai ngày 09 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC 
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng càm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ SHS. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: Bà Nguyễn Thị Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam bà là cô gái đầu tiên làm việc cho Cách Mạng.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
Đoạn 1:không biết giấy gì?
Đoạn 2:chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
- GV kết hợp uốn nắn HS phát âm sai và cách đọc.
- GV đọc toàn bài ( đọc đúng lời nhân vật)
b/ Tìm hiểu bài: 
H: Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho chị Út là gì ?
H: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
H: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
H: Vì sao Út muốn được thoát li?
* GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng- kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho Cách Mạng.
Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách Mạng.
c) Đọc diễn cảm:
- GV giúp HS đọc đúng các nhân vật ( 2a) 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài ( YÊU CẦU CẦN ĐẠT)
- GV nhận xét tiết học. 
- HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc bài văn.
- 1 HS đọc thầm chú giải và các từ khó.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài học ( SHS)
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn 2, 3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
=> Rải truyền đơn.
Út bồn chồn, thấp thỏm ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bế rỗ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đây. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng.
Vì chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều, việc cho Cách Mạng.
- 3 HS đọc diễn cảm theo nhóm phân vai.
- HS đọc.
- Thi đọc phân vai.
 TOÁN
 PHÉP TRỪ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. Làm được các BT 1,2,3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
1. Hướng dẫn HS ôn tập những hiểu biết chung của phép cộng và phép trừ, tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép trừ.
2. Làm như phép cộng.
Bài 1: HS tự tính theo mẫu.
Bài 2: Củng cố về tìm số hạng, số trừ chưa biết.
Bài 3: Hướng dẫn HS giải.
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS làm nháp / chữa bài .
Giải;
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 =155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,5 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
KHOA HỌC 
ÔN TẬP: ĐỘNG VẬT & THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
+ Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng 
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình S/ 124 – 126
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tổ chức trò chơi (có thể kiểm tra)
GV
HS
Đáp án: 
Bài 1: 1- c; 2- a; 3- b; 4 –d.
Bài 2: 1 nhuỵ ; 2 nhị .
Bài 3: 
Hình 2: Cây hoa hồng thục phấn nhờ côn trùng.
Hình 3: Câ hoa hướng dương thụ phấn nhờ côn trùng.
Hình 4: Cây ngô thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1-e; 2-d; 3-a; 4 -b; 5-c
Bài 5: 
* Những động vật đẻ con:
Sư tử (H5), hưu cao cổ (H7).
* Những động vật đẻ trứng:
Chim cánh cụt (H6), cá vàng (H8).
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Thể dục
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
Chơi: “ Nhảy ô tiếp sức”
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Thực hiện động tác tâng cầu bằng và phát cầu bằng mu bàn chân. 
- Biết cách ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. Các động tác có thể còn chưa ổn định.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. ĐỊA ĐIÊM - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
- Còi, bóng, cầu và kẻ sân chuẩn bị chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Phần mở đầu: ( 5 ’)
Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học
- Chạy khởi động quanh sân.
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào nhau khởi động các khớp xương.
- ôn bài TDPTC lớp 5
2. Phần cơ bản( 22 - 24 ’)
a) – ôn tập và kiểm tra môn thể thao tự chọn: đá cầu
- Lần 1 tập từng động tác.
- Lần 2 – 3 tập liên hoàn 2 động tác .
b) - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân : 2 -3 lần, mỗi lần động tác 2 x 4 nhịp
- Lần 1 tập từng động tác.
- Lần 2 – 3 liên hoàn 2 động tác .
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân.
- Nêu tên hoạt động.
- Giải thích và kết hợp chỉ dẫn trên hình vẽ.
- Làm mẫu chậm.
- thi đua các tổ chơi với nhau.
d) - Học trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức”
- Phương pháp dạy học sáng tạo
- Lắng nghe mô tả của GV
- Kết hợp chơi thử cho hs rõ
- Chơi chính thức.
- Nêu tên trò chơi.
- Chú ý luật chơi nghe GV phổ biến
- thi đua các tổ chơi với nhau.
3. Phần kết thúc: ( 3)
- Chốt và nhận xét chung những điểm cần lưu ý trong giờ học.
- Nhận xét nội dung giờ học.
- Làm động tác thả lỏng tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
- Làm vệ sinh cá nhân
CHÍNH TẢ
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Nghe - viết đúng bài CT.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương(BT2, BT3a hoặc b)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bút dạ Bài tập 2.
 	- 3, 4 bút dạ viết các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng bài tập 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV
HS
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
2. Hướng dẫn HS nghe viết: 
H: Đoạn văn hỏi điều gì?
- Chú ý các dấu câu cách viết các chữ số 30, Thế kỷ XX những chi tiết dễ viết sai.
- GV đọc HS viết.
- GV chấm bài chính tả nêu nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả bài tập 2:
- GV nhắc HS: tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặt đơn viết hoa đúng chưa, xếp các tên huy chương danh hiêu, giải thưởng thích hợp, viết lại cho đúng. 
- GV phát phiếu cho vài HS.
+ GV + HS nhận xét tình điểm 2 tiêu chuẩn:
+ Có xếp đúng tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng không?
+ Viết hoa có đúng không?
a) Giải thưởng các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao.
b) Danh hiệu dành cho nghệ sĩ tài năng.
c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm.
Bài tập 3:
- GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu phát bút dạ HS thi tiếp sức.
- Cả lớp + GV nhận xét tính điểm cao cho nhóm sửa đúng sửa nhanh cả 8 tên.
a) nhân, nhà, vì, kỉ niệm.
b) huy, đồng, giải.
 huy, vàng, giải.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học,
- Dặn HS cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương học thuộc lòng Bầm Ơi.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đặc biệt của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỷ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cái tiến thành chiếc áo dài tân thời. 
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
- HS viết chính tả.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- Dán lên bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
+ Giải nhất: huy chương vàng.
+ Giải nhì: Huy chương bạc.
+ Giải ba: Huy chương đồng.
+ Danh hiệu cao quý I: nghệ sĩ nhân dân.
+ Danh hiệu cao quý: nghệ sĩ ưu tú.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, quả bóng vàng.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc, quả bóng bạc.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 3.
- 1 HS đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được ghi in nghiêng trong bài.
- Cả lớp suy nghĩ sửa lại tên các danh hiệu giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc tên các giải thưởng huy chương, kỷ niệm chương.
TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. Làm được các BT 1,2.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
Bài 1a(Y-TB)
--
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất ./(K) 
a)= (
 =
.b) -( 
=
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Làm bài 3 nhà .
1b: 578,65 +281,78= 860,47
 594,72+ 406,38 - 329,47
 = 1001,1 - 329,47
 = 671,63
c/- 69,78 + 35,97 +30,22
 =( 69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
d/- 83,45 – 30,98 -42,47
 = 83,45 –(30,98 +42,47)
 = 83,45 -- 73,45
 = 10
LỊCH SỬ 
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- HS nắm được sơ lược về lịch sử tỉnh Đăk Lăk.
 	- Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước “Uống nước nhớ nguồn”.
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Tranh ảnh, bản đồ chỉ về vị trí của Đăk Lăk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài học:
a) Tiểu sử: GV nêu – YC HS lắng nghe.
- GV: cho HS trả lời câu hỏi với sự hiểu biết của các em.
H: Đăk Lăk thành lập vào năm nào? Lí do ?
- GV nhận xét bổ sung.
b) Triển lãm tranh
- GV cho các nhóm trưng bày tranh ảnh nói về Đăk Lăk?
- Mỗi nhóm nói về một nội dung tranh của mình.
(thông qua các em đã sưu tầm thảo )
GV Kết luận: 
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS chú ý nghe.
- Trả lời câu hỏi theo nhóm đôi.
- HS trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- HS trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét.
- HS lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2). (BT3 giảm tải)
* Học sinh khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ của BT2.
II.ĐỒ  ... 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bài văn suy nghĩ.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
TOÁN 
	 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. Làm được các BT 1,2,3.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hướng dẫn HS tự làm.
GV
HS
Bài 1: GV hd hs làm bài . 
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg
b) 7,14 m + 7,14 m +7,14 m x 3 = 7,14 m ( 1 + 1 + 3 ) = 7,14 x 5 = 35,7 (m2)
 Hoặc cách 2:
c) 9,26 dm2 x 9 + 9,26 m2 = 9,26 m2 x ( 9 + 1) = 9,26 m2 x 10 = 92,6 m2
Bài 2:
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b) ( 3,125 + 2,075 ) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
Bài 3: Giải:
Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001:
77.515.000 : 100 x 1,3 = 10.007.695 (người )
Số dân nước ta tính đến cuối năm 2001:
77.515.000 + 1.007.695 =78.522.695 (người)
Đáp số: 78.522.695 (người)
* Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học .
- Làm bài 4 nhà .
- HS làm nháp / chữa bài .
- 2 hs làm bảng,/ lớp làm nháp .
- 1 hs làm bảng/ lớp làm nháp nhận xét .
Bài 4: HS nêu tóm tắt, phân tích và giải:
Vận tốc của thuyền máy khi đi xuôi dòng:
22,6 + 2,2 = 24,8 ( km/giờ )
Thuyền máy đi từ A đến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ:
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 ( km )
Đáp số: 31 ( km )
KHOA HỌC 
 MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Khái niệm về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Thông tin SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
* Hoạt động 1: quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hình thành cho HS kỷ năng ban đầu về môi trường.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn (nhóm)
Bước 2: 
Bước 3: 
Đáp án: Hình 1.c; 2đ; 3a; 4b 
H: Theo cách hiểu của em môi trường là gì? 
Kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yêu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống có thể phân biệt: Môi trường thiên nhiên (mặt Trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường)
* Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS nêu được một thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
* Cách tiến hành: 
H: Bạn sống ở đâu làng quê hay đô thị.
H: Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
GV nhận xét: tổng kết chung về môi trường nơi đang sống. 
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu S/128 
- (Làm việc theo hướng dẫn GV) 
- Các nhóm nêu đáp án, các nhóm khác so sánh kết quả của nhóm mình. 
- HS thảo luận 2 câu hỏi.
- HS đóng góp ý kiến.
KĨ THUẬT
LẮP RÔ-BỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
- Biết lắp và lắp được rô-bôt theo mẫu.Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
Với HS khéo tay: Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn.Tay rô -bốt có thể nâng lê hạ xuống được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
 	- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô-bốt
a) Chọn chi tiết:
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
- Trước khi HS thực hành GV cần: 
+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô-bốt.
+ Yêu cầu HS quan sát kỷ hình và đọc nội dung từng bước trong SGK.
- Trong qua trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS lưu ý một số điểm sau:
+ Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó lắp, vù vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thân đỡ thân rô-bốt cần lắp ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau.
+ Lắp tay rô-bốt hãy quan sát kĩ hình 5a và chú ý lắp hai tay đối nhau.
+ Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc.
- GV cần theo dõi và uống nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm) lắp sai hoặc còn kúng túng.
c) Lắp ráp rô-bốt (H.1- SGK) 
- GV nhắc HS chú ý khi lắp chân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
- Nhắc HS kiểm tra tự nâng lên hạ xuống của tay rô-bốt.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS (cách đánh gía như các bài trên).
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- GV nhắc HS suy nghĩ và chuẩn bị trước mô hình mình định lắp để học bài “Lắp ghép mô hình tự chọn”.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết SGK và xếp từng loại nắp hộp.
- HS lắp rô-bốt theo các bước SGK.
- 2, 3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
Thứ sáu ngày13 tháng 4 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP DẤU CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai(BT2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
 - Tờ phiếu bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
A.Kiểm tra: làm bài tập 3 (tiết 30) 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- GV mở bảng phụ ghi tác dụng của dấu phẩy.
+ Ngăn cách các bộ phận trong câu.
+ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.
+ Ngăn cách vế câu ghép.
- GV phát phiếu cho 3 HS.
- GV cùng HS nhận xét
- 1 HS đọc to bài tập 1.
- 1 HS nói 3 tác dụng của dấu phẩy.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ làm bài tập vào vở bài tập.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS làm trên phiếu trình bày kết quả.
Các câu văn
+ Từ những năm 30tân thời.
+ Chiếc áo dàitrẻ trung.
+ Trong tà áohơn
+ Những đợt sốngvòi rồng.
+ Con tàubao lơn.
Tác dụng các dấu phẩy
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.
- Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ bộ phận cùng giữ chức vụ.
- Ngăn cách câu ghép.
- Ngăn cách câu ghép
Bài tập 2: 
- GV dán tờ phiếu kẻ bảng nội dung để HS hiểu rõ hơn yêu cầu bài tập.
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- HS tiếp nói nhau đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm mẫu chuyện vui Anh Chàng Láu Lỉnh.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày kết quả.
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt
+ Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là đồng ý cho làm thịt bò?
+ Lời phê trong đơn cần phỉ viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng?
GV nhấn mạnh: dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.
Bài tập 3: 
- GV lưu ý: đoạn văn có 3 dấu phẩy đặt sai vị trí, các em tìm xem và sửa lại cho đúng.
- GV cùng HS nhận xét chốt lại ý đúng.
- Bò cày, không được thịt.
- HS đọc thầm và sửa.
- Dán tờ phiếu lên bảng làm bài.
Các câu văn dùng sai dấu phẩy
Sửa lại
+ Sách Ghi-nét ghi nhận chi Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.
+ Cuối mùa hè năm 1994 chị phải đến cấp cưú tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin bang Mi-chi-gân nước Mỹ.
+ Để có thể đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy.
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện,..
(đặt sai vị trí)
TOÁN 
 PHÉP CHIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm. Làm được các bài tập 1,2,3.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
1. Hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia, tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính,một số tính chất của phép chia có dư.
2. GV hướng dẫn:
Bài 1: HS thực hiện rồi thử lại .( mẫu )
- Trong phép tính chia hết a :
b = c, ta có a = c x b ( b0 )
Ta có a = c x b + r ( 0 < r < b )
Bài 2: Cho HS tính rồi sửa. HS nêu cách tính
Bài 3: HS viết kết quả tính nhẫm rồi sửa bài 
(có thể nêu miệng kết quả tính nhẫm và cách tính nhẫm).
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
HS tự làm rồi chữa 
TD: Hoặc
b) (6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 0,75 : 0,75 = 10
Hoặc: 
( 6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 :0,75
 = 8,32 + 1,68 = 10	
 TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Lập được dàn ý 1 bài văn miêu tả.
- 0Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bảng lớp 4 đề văn.
 	- Một số tranh ảnh gắn với ảnh của 4 đề.
 	- Bút dạ cho 4 đề bài. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: 
- GV: các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 đề nên chọn tả cảnh em thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc.
- GV kiển tra HS đã chuẩn bị.
Lập dàn ý
- GV nhắc HS: dàn ý cần xây dựng theo SGK xong các ý phải là ý của các em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh (trình bày miệng).
+ Dựa theo gợi ý 1:
- GV phát bút dạ.
- GV cùng cả lớp bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý.
Bài tập 2:Làm nhóm .
- GV nhắc HS trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn dạt thành câu.
TD: Cách trình bày
a/ Mở bài: 
Em tả cảnh trường hoạt động trước giờ học buổi sáng.
b/ Thân bài: 
- Nửa tiếng nữa mới tới giờ học, lác đác những HS đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn, tiếng chổi, tiếng nước chảyCác phòng học trở nên sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
- Thầy hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường. Lá quốc kì bay trên cột cờ những bồn hoa dưới chân cột cờ tươi rói .
- Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường, nhóm trò chuyện , nhóm đùa vui..
- Tiếng trống vang lên học sinh xếphàng vào lớp học, tiếng đọc bài vang lên các lớp..
c/ Kết bài: 
Ngôi trường thầy cô, bạn bè những giờ học với em lúc nào cũng thân thương, mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS viết những dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại cho hoàn chỉnh. 
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS viết nhanh dàn ý.
- HS chọn 1 trong 4 đề.
- 2HS làm trên giấy dán bài lên bảng lớp trình bày.
- Mỗi HS tự làm dàn ý bài viết của mình.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Dựa vào dàn ý đã lập trình bày miệng văn tả cảnh của mình trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét thảo luận về sắp xếp các phần trong dàn ý, trình bày hay nhất

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31(3).doc