Bài soạn lớp 5 - Tuần 31 năm 2012

Bài soạn lớp 5 - Tuần 31 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại, đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật

- Ý chính : Nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. ( TL được các câu hỏi trong SGK)

- Kính trọng và cảm phục lòng nhiệt thành, yêu nước của chiến sĩ cách mạng

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc . Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn hs đọc .

III. Các hoạt động:

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 31 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC:
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại, đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật
- Ý chính : Nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. ( TL được các câu hỏi trong SGK)
- Kính trọng và cảm phục lòng nhiệt thành, yêu nước của chiến sĩ cách mạng
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc . Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn hs đọc .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời các câu hỏi
2. Giới thiệu bài : Công việc đầu tiên
3. Các hoạt động:25' 
	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu hs khá, giỏi đọc mẫu bài 
Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đọc nối tiếp đoạn
Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).
Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út là gì?
1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn?
Vì sao muốn được thoát li?
	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
GV đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
	Hoạt động 4:5' Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.
Nhận xét tiết học
- 2- 3 hs đọc bài & TL câu hỏi
Học sinh lắng nghe; nhận xét
 Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- HS chia đoạn
Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
.1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
- Đọc đoạn trong nhóm 2
- 1,2 hs đọc toàn bài
 Hoạt động nhóm, lớp.
 - Cả lớp đọc lướt đoạn 1
 - Rải truyền đơn.
- 1 hs đọc thành tiếng Cả lớp đọc thầm lại.
-Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. 
Vì Út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
Nhiều học sinh luyện đọc.
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
------------------------------------
ĐẠO ĐỨC: 
B¶o vÖ tµi nguyªn thiªn nhiªn (TiÕt 2)
I. Môc tiªu: 
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
* Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
 * KNS 
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.
 - Kĩ năng tư duy phê phán.
 - Kĩ năng ra quyết định.
 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng của mìnhvề bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II. §å dïng: 
ThÎ mµu, tranh ¶nh
III.Ho¹t ®éng d¹y häc 
H§1: Giíi thiÖu vÒ tµi nguyªn thiªn nhiªn cña ®Êt n­íc
- Gi¸o viªn kÕt luËn 
H§2: Bµi 4
- Gi¸o viªn nªu lÇn l­ît nh÷ng viÖc lµm trong s¸ch gi¸o khoa 
- Gi¸o viªn kÕt luËn 
H§3: Lµm bµi tËp 5
- Gi¸o viªn nªu yªu cÇu bµi tËp 
- Gi¸o viªn ghi c¸c ý kiÕn --> chèt l¹i
- Häc sinh giíi thiÖu vÒ tµi nguyªn thiªn nhiªn mµ m×nh biÕt (KÌm theo tranh ¶nh)
- Líp nhËn xÐt, bæ sung
- Häc sinh gi¬ thÎ ( ThÎ ®á - c¸c viÖc lµm b¶o vÖ tµi nguyªn;ThÎ xanh – kh«ng ph¶i lµ c¸c viÖc lµm b¶o vÖ m«i tr­êng)
- Häc sinh th¶o luËn nhãm ®«i: T×m vµ ghi c¸c biÖn ph¸p sö dông tiÕt kiÖm tµi nguyªn thiªn nhiªn
- C¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ , nhãm kh¸c bæ sung
C. Cñng cè dÆn dß: 
- Muèn b¶o vÖ tµi nguyªn thiªn nhiªn em ph¶i lµm g×?
-------------------------------------------------
TOÁN:
PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
 - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5'Phép cộng.
GV nhận xét – cho điểm.
2. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”..
3. Phát triển các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết
Yêu cần học sinh giải vào vở
 Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
*	Bài 5:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
 Hoạt động 2: 5' Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Nêu các tính chất phép cộng.
Học sinh sửa bài 5/SGK.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O
Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu.
Học sinh làm bài. Nhận xét.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu cách giải
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh nêu 
Học sinh giải vở và sửa bài.
+ Dân số ở nông thôn
 77515000 x 80 : 100 = 62012000 (người)
 Dân số ở thành thị năm 2000
 77515000 – 62012000 = 15503000 (người)
Đáp số: 15503000 người
---------------------------------------------------
Kĩ thuật :
LẮP RÔ-BỐT (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
-Lắp cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
* Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1 : HS thực hành lắp rô-bốt.
a) Chọn chi tiết
-Y/c :
-GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
Trước khi HS thực hành, y/c :
-Trong khi HS lắp GV qs, giúp đỡ thêm cho những HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp rô-bốt (H.1-SGK)
-GV y/c :
-GV nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô-bốt.
3/ HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm
-GV y/c :
-Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c :
-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
-Y/c :
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp rô-bốt (tt)
-Nhận xét tiết học.
-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.
-1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững qui trình lắp rô-bốt.
-QS kĩ hình và đọc nd từng bước lắp SGK
-HS thực hành lắp các bộ phận của rô-bốt.
-HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn. đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
-----------------------------------------
	Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành tính và giải toán.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Phép trừ
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
3. Phát triển các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
HD hs làm BT1.
Nhắc lại cộng trừ phân số.
Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.
Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân.
 Bài 2:
Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
*Bài 3:
Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
Lưu ý:
 Dự định: 100% : 180 cây.
 Đã thực hiện: 45% : 
Học sinh có thể thử chọn hoặc dự đoán.
4. Tổng kết - dặn dò: .5'
 Nhắc lại tính chất của phép trừ.
Sửa bài 4 SGK.
 Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh nhắc lại
Làm bảng con.
Sửa bài.
- HS đọc đề , xá định YC
Học sinh làm vở.
Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
Học sinh làm bài.
1 học sinh làm bảng. LLớp nhận xét
- Đọc đề, xác định YC
Học sinh làm vở.
.1 học sinh nhắc
Làm bài ® sửa.
	-Học sinh đọc đề, phân tích đề.
Nêu hướng giải.
Làm bài - sửa.
-----------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:
- Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ BT2 và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở bt2 (BT3).
* Đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2.
- Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bị:- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c. HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Kiểm tra bài “ Tác dụng của dấu phẩy”
- GV nhận xét ghi điểm
2. Giới thiệu bài mới: 
	Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ.
3 Các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: HD làm bài tập.
	Bài 1
GV phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 HS.
Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội ddung từng câu tục ngữ.
Sau đó nói những phẩm chất đáng quý ccủa phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng ccâu.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Yc hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ 
 Bài 3:
Nêu yêu của bài.
Giáo viên nhận xét, kết luận những hs nnào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục nngữ đúng và hay nhất.
Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ ntrêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng.
Hoạt động 2:5' Củng cố.
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy – trang 151)”.
- Nhận xét tiết học
3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng ccủa dấu phẩy.
1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT.
Lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân.
HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Lớp đọc thầm,
Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
Trao đổi theo cặp.
Phát biểu ý kiến.
 Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT2.
------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: 
- Tìm và kể được mộ ... c toàn văn yêu cầu của bài.lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
-----------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5' Phép nhân
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 1: Thực hành.25'
 Bài 1:
HD hs làm BT1.
6,75kg + 6,75kg + 6,75kg =.....
7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 =
7,14m2 x (1 + 1) + 7,14m2 x3 =
7,14m2 x (2 + 3) = 7,14m2 x 5= 35,7m2
 Bài 2:
Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
	Bài 3:
 Phân tích, tóm tắt bài toán
Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
Cuối năm 2000: 77515000 người
Sau mỗi năm tăng: 1,3% so với năm trước
Cuối năm 2001:...... người?
 Bài 4: Hướng dẫn hs nắm YC BT
V thuyền khi nước yên lặng : 22,6 Km/giờ
V nước : 2,2 km/giờ
Thuyền xuôi dòng từ A đến B: 1giờ 15 phút
Tính quãng đường AB: ...... km?
4. Tổng kết - dặn dò: 5'
Chuẩn bị: Phép chia.
 Nhắc lại tính chất của phép nhân.
Sửa bài 4 SGK.
 Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh nêu cách làm, lớp nhận xét.
Làm vở; 1,2 hs làm bảng.
Sửa bài.
-
 HS đọc đề , xác định YC
Học sinh làm vở.
Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
Học sinh làm bài.1 học sinh làm bảng.
- Đọc đề, xác định YC
Học sinh làm vở
Dân số tăng thêm năm 2001 là:
	77515000 : 100 x 1,3=1007696(ng)
Dân số tính đến cuooí năm 2001 là:
77515000 + 1007696= 78522695(ng)
	Đáp số: 78522695người
 -Học sinh đọc đề, phân tích đề.
Nêu hướng giải.
Làm bài - sửa.
- Lớp nhận xét, bổ sung	
------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY).
I. Mục tiêu:
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (bt1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dung sai (bt2,3).
- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).Bảng nhóm
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Gv viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.
2. Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập.
	Bài 1
Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2: HD HS nắm YC BT
GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.
3. Tổng kết - dặn dò:5’ 
Cb“Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
 Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ.
Những học sinh làm bài trên bảng nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Làm việc cá nhân – các em viết đoạn văn của mình trên nháp.
Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
---------------------------------------------------
CHÍNH TẢ:
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam, sai không quá 5 lỗi 
- Viết hoa đúng các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b)
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: : Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huân chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 25'
Hoạt động1: HD học sinh nghe – viết.
Gv hướng dẫn HS viết một số từ dể sai
Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết.
Gv đọc cả bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm, chữa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2: HD HS nắm YC
Giáo viên gợi ý: 
 + Đầu tiên phân tích tên trường, dùng gạch chéo để thể hiện kết quả phân tích. 
 + Sau đó viết hoa chữ đầu tiên của mỗi bộ phận.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 3:
Giáo viên nhận xét, chốt.
	Hoạt động 3: 5'Củng cố.
Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn?
Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan.
- Xem lại các qui tắc.
Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần.
- Học sinh viết bảng
Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
 - 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu. 
Học snh làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh nhận xét
- 1Học sinh đọc đề, Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
- 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã điền nội dung trọn vẹn
Hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm dán bảng
---------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
TOÁN:
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bảng con, nhóm
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Sửa bài 4 trang 74 SGK.
2. Các hoạt động: 25'
 Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? 
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép chia phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
 Bài 2:
Các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh?
Yêu cầu học sinh giải vào vở ?
 Bài 3:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng?
* 	Bài 5:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
 Hoạt động 2:5' Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
Đáp số: 30,6 km
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
- Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
- Học sinh làm. Nhận xét.
 - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
Hs trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm.
Học sinh giải + sửa bài.
Hs đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Một tổng chia cho 1 số.
Một hiệu chia cho 1 số.
Học sinh giải vở + sửa bài.
	Giải: 1 giờ = 1,5 giờ
Quãng đường ô tô đã đi.: 90´ 1,5 = 135 (km)
Quãng đường ô tô còn phải đi.
 - 135 = 165 (km)
----------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý một bài văn miêu. 
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
- Giáo dục học sinh yêu thích quan sát cảnh vật xung quanh.
II. Chuẩn bị: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' 
GVkiểm tra dàn bài của bài văn tả cảnh.
2. Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Lập dàn ý.
 Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).
	Hoạt động 2: Trình bày miệng.
 Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày
Giáo viên nhận xét nhanh.
4. Tổng kết - dặn dò:5'
Nhận xét tiết học. 
 - 1 học sinh trình bày dàn ý một bài vvăn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trtrong học kì 1
 Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều hs nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vở).
Những học sinh làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Hoạt động cá nhân.
Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bbày bài làm văn nói.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn.
--------------------------------------------------
KHOA HỌC:
MÔI TRƯỜNG.
I. Mục tiêu: Biết:
 - Khái niệm về môi trường.
 - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi học sinh sống.
 - Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường..
II. Chuẩn bị:GV: - Hình vẽ trong SGK . HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. . Bài cũ: 5’ Ôn tập: Thực vật, động vật.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Môi trường.
4. Phát triển các hoạt động: 25’
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi trang 118 SGK.
+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi trang 119 SGK.
 + Môi trường là gì?
Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.
® Giáo viên kết luận:
 Hoạt động 3: Củng cố.5’
Thế nào là môi trường?Kể các loại môi trường?Đọc lại nội dung ghi nhớ. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”.
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
 Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Địa diện nhóm trính bày.
 Học sinh trả lời.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
-----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5TUAN 31 KNS gamtai.doc