I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- : Nguyện vọng v lịng nhiệt thnh của một phụ nữ dũng cảm muốn lm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK).
2. Kĩ năng: - Biết đọc rành mạch,r rng; đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND và tính cách của nhân vật.
3. Thái độ: - HS cảm phục lịng yu nước của bà Nguyễn Thị Định.
II. Chuẩn bị + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
Thứ Môn Tiết Bài dạy Chuẩn bị ĐDDH Hai 2/4/2012 TĐ 61 Công việc đầu tiên SGK Toán 151 Phép trừ SGK ,bảng ĐĐ 31 Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T2) SGK Vẽ 31 Tập Vẽ trang : Đề tài ước mơ của em. Sách vẽ SH 31 Tuần 31 Ba 3/4/2012 TLV 61 Ôn tập về tả cảnh. SGK Toán 152 Luyện tập SGK ,bảng LTC 61 Nam và Nữ (mở rộng vốn từ) SGK, KH 61 Ôn tập thực vật và động vật SGK,, Mẫu TD 61 Bài 61 Tư 4/4/2012 CT 31 Tà áo dài Việt Nam Bảng con Toán 153 Phép nhân SGK ,bảng LS 31 Quá trình khai phá vùng đất Cần Đước SGK KT 31 Lắp Rô- bốt (T 2) Bộ lắp ghép HÁT 31 Giáo viên chuyên dạy. Năm 5/4/2012 TĐ 62 Bầm ơi SGK Toán 154 Luyện tập SGK,Mẫu LTC 62 Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) SGK, KH 62 Môi trường SGK , Mẫu TD 62 Bài 62 Sáu 6/4/2012 TLV 62 Ôn tập tả cảnh SGK, Toán 155 Phép chia SGK ,bảng KC 31 KC được chứng kiến hoặc tham gia SGK ĐL 31 Bản đồ Cần Đước Bảng đồ,Tài liệu SHL 31 Sinh hoạt lớp GDNGLL Hoà bình -Hữu nghị Tuần 31 THỨ HAI NGÀY 2/4/2012 TẬP ĐỌC: (Tiết 61) CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- : Nguyện vọng và lịng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK). 2. Kĩ năng: - Biết đọc rành mạch,rõ ràng; đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND và tính cách của nhân vật. 3. Thái độ: - HS cảm phục lịng yêu nước của bà Nguyễn Thị Định. II. Chuẩn bị + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra 2 – 3 đọc bài t Tà áo dài Việt Nam, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Gọi HS khá, giỏi đọc mẫu bài văn. Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì. Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Đoạn 3: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn? Vì sao muốn được thoát li? *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên. 4. Củng cố GV hỏi HS về nội dung, ý nghĩa bài văn. 5. Tổng kết - dặn dò: Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời câu hỏi. Công việc đầu tiên. Hoạt động lớp, cá nhân . 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu. Học sinh chia đoạn. HS đọc và giải nghĩa lại các từ: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. Hoạt động nhóm, lớp. Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Vì Út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng Học sinh thi đọc diễn cảm Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công việc đầu tiên bà Định làm cho cách mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Chuẩn bị: Bầm ơi. Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn. TOÁN: (Tiết 151) PHÉP TRỪ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài tốn cĩ lời văn.BT 1,2,3 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị:+ GV+ HS: SGK+ phấn màu. Bảng con + vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Phép cộng. GV nhận xét – cho điểm. 3. Dạy thiệu bài: *Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ Nêu các đặt tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép trừ phân số? Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết Yêu cầu học sinh giải vào vở. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. HS tóm tắt rồi giải. GV chấm vở. Sửa bài + nhận xét. 4.Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? 5. Tổng kết – dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. - Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. + Hát. Gọi HS sửa bài tập.(GV tự cho phép cộng) - Nêu các tính chất phép cộng. Học sinh sửa bài nhận xét Ôn tập về phép trừ. Hoạt động cá nhân, lớp. Hs đọc đề và xác định yêu cầu. Số bị trừ bằng số trừ; trừ đi một tổng, trừ đi số O. HS nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu. Học sinh làm bài. Nhận xét. Bài 2: a) x + 5,84=9,16. b)x- 0,35=2,55 x = 9,16- 5,84 x = 2,55+ 0,35 x= 3,32 x = 2,9 Bài 3 :Diện tích trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 ( ha ) Diện tích trồng lúa vàdiện tích trồng hoa 540,8 + 155,3 = 696,1 ( ha ) Đáp số: 696,1 ha. ĐẠO ĐỨC: (Tiết 31 ) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( T2) I.Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiện ở nước ta và ở địa phương. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin; tư duy phê phán; ra quyết định; trình bày suy nghĩ/ ý nghĩ. BVMT (Tồn phần): Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GDSDNL : Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ cĩ hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, cĩ hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. II. Chuẩn bị: GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta + HS: SGK +Vở BT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhận xét 3. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan. Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam như: Mỏ than Quảng Ninh.Dầu khí Vũng Tàu. Mỏ A-pa-tít Lào Cai. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận bài tập 5. 4. Củng cố. -Nêu một cách bảo vệ môi trường . 5. Tổng kết - dặn dò: Thực hành những điều đã học. Nhận xét tiết học. Hát . Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.(1 học sinh nêu ghi nhớ. 1 học sinh trả lời.) Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2). Hoạt động cá nhân, lớp. HS giới thiệu, có kèm theo tranh ảnh minh hoạ. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, nhóm 4. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. Từng nhóm thảo luận. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. HS nêu ý bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý hiếm Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mìn Chuẩn bị: Bài tiết sau. Vẽ :Tiết 31 Tập vẽ trang : ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu nội dung để tài. HS hiểu nội dung để tài. 2. Kĩ năng: - Biết tập vẽ và vẽ được tranh theo ý thích. 3. Thái độ: - HS phát huy trí tưởng tượng của mình khi vẽ. II. Chuẩn bị: + GV : tranh ảnh về đề tài ước mơ của em.Phương pháp: Vấn đáp+ thực hành. + HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ. III./ Hoạt động dạy học. Ổn định, kiểm tra dụng cụ học tập. Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài. - GV cho HS xem tranh về chủ đề trên. - GV giải thích : vẽ ước mơ là thể hiện những mong muốn tốt đẹp của người vẽ về hiện tại hoặc tương lai theo trí tửơng tượng của ngừơi vẽ . * Ví dụ : muốn sống trên cung trăng, dưới đại dương, muốn cuộc sống hoà bình - GV nêu yêu cầu ước mơ của em. Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách vẽ. - Chọn ước mơ, sắp xếp bố cục sau cho cân đối với tờ giấy. Hình vẽ to rõ, màu sắc tươi sáng. Hoạt động 3 : Thực hành. - HS vẽ vào vở. GV bao quát lớp, khuyến khích các nhám, cá nhân và hướng dẫn HS còn lúng túng để các em hoàn thành được bài. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài vẽ và gợi ý HS nhận xét về : * Cách tìm chọn nội dung. * Bố cục chặt chẽ, cân đối. * Bài vẽ sinh động. Màu vẽ hài hoà có đậm có nhạt. Dặn dò: về quan sát lọ hoa và quả. THỨ BA NGÀY 3/4/2012 TẬP LÀM VĂN: (Tiết 61) ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Trình bày được dàn ý của ột trong những bài văn đó. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự của bài văn. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV+ HS: - Bảng phụ: SGK + Vở BT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra 1 HS dựa ... HS: SGK III. Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã học trong HKI GV nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn. Phương pháp: Phân tích, thảo luận. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.1 HS đọc gợi ý Yêu cầu HS tự làm bài GV nhận xét. *Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn Phương pháp: thực hành GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4.Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. + Hát 2 HS đứng tả tại chỗ đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập Dựa vào bảng liệt kê, mỗi HS tự chọn đề trình bày dàn ý của một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn. HS tiếp nối nhau trình bày dàn ý một bài văn. Lớp nhận xét. HS đocï yêu cầu của bài,trả lời từng câu hỏi ø. Cả lớp nhận xét. -Cấu tạo bài văn tả cảnh Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả cảnh. (Lập dàn ý, làm văn miệng). TOÁN: (Tiết 155) PHÉP CHIA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các kỉ năng thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số vàứng dụng trong tính nhẩm, trong giải bài toán. Làm được BT 1, 2, 3. HSKG: BT4 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp. 3. Thái độ:Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ+ SGK. + HS: Bảng con+ vở bài tập III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập. Sửa bài tập Giáo viên chấm một số vở. GV nhận xét bài cũ. 3. Dạy bài mới : Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ. Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép chia phân số? Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm. Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính Yêu cầu học sinh giải vào vở Bài 3: Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng? Bài 4: (HS Khá giỏi) Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh giải vào vở. 1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. 4.Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn 5. Tổng kết – dặn dò: + Hát. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. “Ôn tập về phép chia”. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại Nhận xét. Bài 2: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài. Học sinh giải + sửa bài. Bài 3: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. HS trỉnh bày miệng. Cả lớp nhận xét. Bài 4: (6,24+1,26) :0,75= 7,5:0,75= 10 Chuẩn bị: Luyện tập. làm bài tập ở vở. +Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN: (Tiết 31 ) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Học sinh kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến. 3. Thái độ:Yêu quí và học tập những đức tính tốt đẹp. II. Chuẩn bị: + GV : Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện. + HS : chuẩn bị sẵn 1 câu chuyện . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn yêu cầu của đề bài. Phương pháp: Đàm thoại. + Câu chuyện em kể không phải là truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến. + Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của bạn . + Kể một việc làm đặc biệt của bạn. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại. GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi HSkể chuyện. Giáo viên nhận xét, tính điểm. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học, Tập kể lại câu chuyện cho người thân. Hát. 2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 1 học sinh đọc yêu cầu đề. 4 học sinh đọc gợi ý trong SGK Dựa theo gợi ýtrong SGK, viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. Hoạt động lớp. HS dựa dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình cho nhóm nghe, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình. Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất, người kể chuyện hay nhất. Chuẩn bị: Nhà vô địch. ĐỊA: (Tiết 31 ) BẢN ĐỒ CẦN ĐƯỚC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí và diện tích của Cần Đước 2. Kĩ năng: Chỉ và mô tả được vị trí của Cần Đước trên bản đồ. 3. Thái độ: Yêu quê hương Cần Đước , tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp ở địa phương . II. Chuẩn bị: + GV: - Bản đồ Cần Đước .Tài liệu : Cần Đước Đất và người . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Các đại dương trên thế giới Gọi HS xác định vị trí các đại dương trên bản đồ và quả địa cầu . Nêu đặc điểm của các đại dương . Đánh giá, nhận xét. 3. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Vị trí Cần Đước trên bản đồ . Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. Gọi HS xác định vị trí Cần Đước trên bản đồ . GV chốt ý . * Hoạt động 2: diện tích Cần Đước Phương pháp: Thảo luận. Nêu diện tích của Cần Đước? Vùng thượng có các xã nào ? Vùng hạ có các xã nào? Kết luận: Diện tích huyện Cần Đước là 20,617 km2 chiếm, 4,8% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh. Vùng thượng có các xã Long Định, Phước Vân, Long Khê, Long Trạch, Long Cang, Long Hoà, Long Sơn, Tân Trạch . Vùng hạ có các xã: Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước Tuy, Tân Ân, Phước Đông, Tân Chánh, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây và thị trấn Cần Đước 4. Củng cố. -Đọc nội dung bài 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài.+ Nhận xét tiết học. + Hát HS trình bày . Cả lớp nhận xét BẢN ĐỒ CẦN ĐƯỚC. HS lên bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp và chỉ vị trí Cần Đước trên bản đồ Làm việc theo nhóm. Vị trí địa lí . Huyện Cần Đước bao gồm 16 xã và 1 thị trấn Huyện nằm về phía nam của tỉnh Long An cách trung tâm thành phố 30km cách thị xã Tân An 50km theo hướng tây. Huyện được bao bọc bởi là sông rạch, phía tây và nam giáp huyện Vàm Cỏ, bắc và đông bắc được bao bọc bởi sông Rạch Cát- bên kia sông là huyện Cần Giuộc, còn tây bắc giáp huyện Bến Lức đều thuộc tỉnh Long An. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Học sinh khác bổ sung. Hoạt động lớp. Đọc ghi nhớ. Chuẩn bị: “Những đặc điểm dân số và dân cư ở huyện Cần Đước ”. SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 I.YÊU CẦU: -Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần vừa qua, biết được các mặt mạnh, yếu và đề ra hướng khắc phục trong tuần tiếp theo. -Thông báo các hoạt động tuần sau -Tuyên dương tổ và cá nhân tốt trong tuần II.NỘI DUNG SINH HOẠT: Nhận xét các hoạt động trong tuần: 30 Hoạt động Ưu điểm đạt được Khuyết điểm cần khắc phục Đạo đức. Nề nếp Hocï tập Vệ sinh Thể dục Phong trào Tuyên dương tổ và cá nhân tốt: Chủ điểm : THI ĐUA DẠY TỐT HỌC TỐT 3)Các hoạt động: Hoạt động Nội dung Đạo đức. Nề nếp Học tập Vệ sinh Thể dục Phong trào KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LĨP 4/2012 Chủ điểm : Hịa bình và hữu nghị I/Mục tiêu yêu cầu : Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học trên lớp và các buổi sinh hoạt dưới cờ về ngày chiến thắng lịch sử 30/4 và ngày Quốc tế Lao động 1/5.Thực hiệncác phong trào thi đua trong lớp, trường.Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập .Tìm hiểu ý nghĩa ngày 30/4 và 1/5 .Tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam , truyền thống văn hĩa địa phương , sẵn sàng tham gia các trị chơi dân gian. Kĩ năng :Thực hiện tốt các nội quy , quy định trong trường , lớp .Thực hiện tốt ATGT , Giữ vệ sinh răng miệng, tham gia lao động làm sạch trường lớp. Thực hiện các phong trào thi đua , tích cực học tập . Thái độ : Cĩ thái độ động cơ học tập đúng đắn ,nhiệt tình tham gia các phong trào, tích cực thi đua trong học tập . II/Chuẩn bị +Giáo viên :Kế hoạch bài dạy cho Hoạt động ngồi giờ lên lớp tháng 4. +Tập ghi chép các nội dung hoạt động.Sinh hoạt dưới cờ III/Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . +Ổn định tổ chức lớp : -Nhận xét ,bổ sung -Hát. -Tự đánh giá các hoạt động trong tháng 3/2012 -Tuyên dương tổ và cá nhân tốt(Tự nhận xét +.Nêu ý nghĩa 30 /4 và 1/5 - Thống nhất đất nước và Ngày Quốc tế Lao động. -Em làm gì để thể hiện tinh thần đồn kết với thiếu nhi Quốc tế. -Tìm hiểu về quyền và bổn phận trẻ em và bổn phận của trẻ em. -Học sinh trình bày ,sưu tầm tranh ảnh , bài ca về tình đồn kết hữu nghị trên thế giới. -Nhận xét và bổ sung cho nhau . -Phát động các phong trào thi đua trong lớp, trường. -Tập trị chơi dân gian -Tham gia các phong trào học tập trong tháng 4/2012 -Chăm sĩc Nhà bia liệt sĩ ở địa phương. -Kéo co và nhảy bao bố. -Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng. -Giáo dục thực hiện ATGT -Giáo ý thức bảo vệ mơi trường :(Qua nội dung các bài Luyện từ và câu ,tập đọc.)-Tham gia lao động -Chuẩn bị đủ đồ dùng chải răng , thứ Năm hàng tuần. -Tham gia lao động tập thể. -Thực hành trồng ,chăm sĩc ,bảo vệ cây xanh. -Giữ sạch vệ sinh trường lớp. -Trồng , chăm sĩc cây xanh trong lớp. +Nhận xét tiết hoạt động ; (Tự nhận xét tinh thần , thái độ tham gia ) +Dặn dị : Sinh hoạt chủ điểm tháng 4 : “Hịa bình và hữu nghị”
Tài liệu đính kèm: