I. Mục tiêu:
- Biết đọc được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh dũng cảm, biết giũ gìn an toàn giao thông.
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ/ SGK
III. Hoạt động dạy học
TUẦN 32 Thứ hai ngày 23 thỏng 4 năm 2012 CHÀO CỜ CHUNG TOÀN TRƯỜNG ____________________________ TẬP ĐỌC út Vịnh I. Mục tiêu: - Biết đọc được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục học sinh dũng cảm, biết giũ gìn an toàn giao thông. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ/ SGK III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bầm ơi” ? Nêu nội dung bài thơ - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu chủ điểm, bài đọc 2. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài ? Bài đọc có mấy đoạn? ? Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV và cả lớp nhận xét, sửa lỗi ? Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài 3. Tìm hiểu bài ? Đoạn đường sắt nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? ? Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung các phong trào ấy gì gì? ? út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? - GV treo tranh minh hoạ, giảng ? Em học tập được ở út Vịnh điều gì? - GV chốt, liên hệ ? Nội dung bài nói lên điều gì 4. Luyện đọc lại: ? Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn - GV treo bảng phụ đoạn từ “ Thấy lạ đến gang tấc” và hướng dẫn đọc - Tổ chức HS thi đọc - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá 3. Củng cố ? Nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. 4.Dặn dò Về nhà luyện đọc và dọc trước bài Cánh buồm - 2 HS - HS quan sát tranh - 1 HS đọc - 4 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến “lên tàu.” Đoạn 2: Tiếp đến “vậy nữa.” Đoạn 3: Tiếp đến “tàu hoả đến!” Đoạn 4: Phần còn lại - Lần 1: HS đọc, kết hợp luyện đọc từ khó - ---Lần 2: HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Lần 3: HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài *HS đọc đoạn 1 - Những sự cố: Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ con ném đá lên tàu khi tàu qua *HS đọc thầm đoạn 2 - Phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua - út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn một bạn trai rất nghịch, thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi, Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa *HS đọc đoạn 3 - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn ... tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng - Em học được ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về An toàn giao thông và tinh thần dũng cảm * Nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. - 4 HS đọc và nêu giọng đọc - HS nêu cách đọc, nhấn giọng - 1 HS đọc - HS luyện đọc nhóm đôi - Đại diện 3 nhóm thi đọc - 1 HS _________________________ TOáN Luyện tập I. Mục tiêu: Biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm được các bài tập: BT1a,b dòng1; BT2cột 1,2; BT3. II.Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra VBT của HS 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1a,b dòng1: ? Nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức cho HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài, chốt lại kết quả đúng Bài 2 cột 1,2: ? bài yêu cầu gì? ? Gọi HS nêu kết quả phép tính và giải thích vì sao? -> GV chốt cách chia 1 số cho 0,1; 0,01; 0,001; 0,5 và 0,25 Bài 3: ? Đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn mẫu ? Có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số như thế nào? ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV chữa bài, chốt lại kết quả đúng 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học -2HS thực hiện yêu cầu - HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở a. : 6 = x = 16 : = 16 x = 22 9 : x = 9 x x = 12 b. 72 45 281,6 8 300,7,2 53,7 270 1,6 41 35,2 32 2 2 56 0 1 6 0 0 - HS nêu yêu cầu - làm miệng a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 - HS đọc yêu cầu - Số bị chia là tử số, còn số chia là mẫu số - HS làm bài vào vở a.3 : 4 = = 0,75 b. 7 : 5 = = 1,4 c. 1 : 2 = = 0,5 d. 7 : 4 = = 0,75 ______________________________ Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) ______________________________ Khoa học Tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu - Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên - Giáo dục môi trường: HS biết giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên II. Đồ dùng - Hình trang 130; 131/ SGK - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Môi trường là gì? ? Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi em sống - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV chia nhóm và tổ chức cho HS thảo luận theo yêu cầu: ? Tài nguyên thiên nhiên là gì? ? Quan sát hình 130; 131/ SGK phát hiện các TNTN được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó - Lớp hát - 2 HS *HS thảo luận nhóm (hoàn thành phiếu) - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên Hình Tên tài nguyên thiên nhiên Công dụng Hình 1 - Gió - Nước - Dầu mỏ - Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm - Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, được dùng làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao - Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp, Hình 2 - Mặt trời - Thực vật, động vật - Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời. - Tạo ra chuỗi thức ăn cho tự nhiên( sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất. Hình 3 Dầu mỏ Được dùng để chế tạo ra xăng , các chất làm ra tơ sợi tổng hợp Hình 4 Vàng Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của nhà nước, cá nhân; làm đồ trang sức, để mạ trang trí, Hình 5 Đất Môi trường sống của thực vật, động vật và con người Hình 6 Than đá Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, sợi tơ tổng hợp, Hình 7 Nước Môi trường sống của thực vật, động vật. Năng lượg nước chảy dùng cho nhà máy thuỷ điện, ... ? Gọi đại diện các nhóm dán kết quả và trình bày - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại ý đúng Hoạt động 2: Trò chơi " Thi kể tên các TNTN và công dụng của chúng" - GV nêu tên và phổ biến luật chơi: Trong cùng một thời gian đội nào viết được nhiều tên đội đó thắng cuộc - GV và cả lớp tổng kết. Tuyên bố nhóm thắng 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò - Về nhà tìm hiểu nguồn TNTN ở địa phương và chuẩn bị bài sau - Đại diện nhóm trình bày - HS của 2 đội nối tiếp viết tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng __________________________________ Thứ ba ngày 24 thỏng 4 năm 2012 Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn( BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng cuả dấu phẩy( BT2). - Giáo dục HS biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy khi viết và giao tiếp II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi BT1 III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Đặt 3 câu văn có dùng các dấu phẩy ? Nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 ? Nêu yêu cầu BT- GV treo bảng phụ BT ? Đọc mẩu chuyện dấu chấm và dấu phẩy ? Bức thư đầu là của ai? ? Bức thư thứ 2 là của ai? ? Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu ? Gọi HS dán kết quả trình bày - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá ? Chi tiết nào chứng tỏ nhà văn Bóc-na Sô là một người hài hước? Bài 2: ? Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn: Đoạn văn nói về các hoạt động của HS trong giờ ra chơi ở sân trường và có sử dụng dấu phẩy ? Khi viết đoạn văn phải lưu ý điều gì? ? Gọi HS đọc đoạn văn và nêu tác dụng của từng dấu phẩy - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò - Về nhà viết đoạn văn và ghi nhớ các kiến thức về dấu phẩy, xem lại các kiến thức về dấu hai chấm - 2 HS - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS đọc - Của anh chàng đang tập viết văn - Là bức thư trả lời của Bóc-na Sô * Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin chân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài” * Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩycần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.” - HS đọc lại mẩu chuyện vui - Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hoặc lười đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã nhận được từ Bóc-na Sô một bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục - HS đọc yêu cầu - Đoạn văn phải có câu mở, câu kết các câu trong đoạn có sự liên kết về ý - Khi viết cần lưu ý sử dụng dấu phẩy trong câu, cuối câu viết dấu chấm - HS làm vở - 4- 5 HS đọc Ví dụ: Các câu văn Tác dụng của dấu phẩy 1) Vào giờ ra chơi, sân trường rất nhộn nhịp. 2) Các bạn nữ nhảy dây. 3) Đám kia, một số bạn nam đá cầu. 4) ở góc sân, một nhóm đang ngồi đọc báo. 5) Hết giờ chơi, ai cũng vui vẻ. - Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN - Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN - Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN - Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN __________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ ssố phần trăm. - HS làm được các bài tập” BT1c,d; BT2; BT3. II. Đồ dùng III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Gọi HS chữa BT3- VBT - GV kiểm tra VBT của HS 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1c,d(165) ? Nêu yêu cầu bài tập ? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào? ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa ... m dấu hai chấm vào câu sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng _______________________________ Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) ________________________________ Toán Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình I. Mục tiêu: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm được các bài tập: BT1; BT3 II. Đồ dùng III. Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ ? Gọi HS chữa BT3- 2.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Ôn tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học - GV chia lớp thành 2 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy thống kê điền các công thức tính chu vi, diện tích của từng hình ? Gọi các nhóm trình bày - GV và cả lớp tổng kết, tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng ? Nêu quy tắc tính chu vi và diện tích của từng hình 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: ? Đọc bài toán ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài, chốt lại kết quả đúng Bài 3: ? Nhìn vào hình vẽ nêu bài tập - Hướng dẫn HS cách tính diện tích hình vuông ABCD và cách tính phần diện tích đã tô màu của hình tròn - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò - Về nhà làm VBT - 1HS 1. Hình chữ nhật: P = (a + b) x 2 S = a x b 2. Hình vuông: P = a x 4 S = a x a 3. Hình bình hành: S = a x h 4. Hình thoi: S = 5. Hình tam giác: S = 6. Hình thang: S = 7. Hình tròn: C = r x 2 x 3,14 S = r x r x 3,14 - HS nêu lần lượt quy tắc tính chu vi và diện tích từng hình - HS đọc bài toán - Phân tích, tóm tắt đề - trình bày bài giải Bài giải a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x = 80 (m) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80 ) x 2 = 400 (m) b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 (m²) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a. 400 m b.9600m2; 0,96 ha - 2 HS nêu - HS làm bài Bài giải Diện tích của hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích của tam giác vuông BOC, mà diện tích tam giác vuông BOC có thể tính được theo hai cạnh. Diện tích hình vuông ABCD là: (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm²) Diện tích của hình tròn tâm O là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm²) Diện tích của phần hình tròn được tô màu 50,24 - 32 = 18,24 (cm²) Đáp số: a. 32 cm² b. 50,24 cm² ____________________________ Tập làm văn Trả bài văn tả con vật I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại đoạn cho đúng hoặc hay hơn - Giáo dục HS có ý thức tự giác sửa chữa lỗi, viết lại đoạn văn, bài văn. II. Đồ dùng:Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS a) GV nhận xét chung về bài viết của HS - Ưu điểm: HS xác định đúng yêu cầu; trình bày đúng bố cục, dàn ý, diễn đạt mạch lạc - Nhược điểm: + HS viết sai chính tả + Chưa sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả b) GV thông báo điểm số cụ thể 3. Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV đưa ra các lỗi sai trên bảng phụ và gọi HS lên chữa lỗi - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài c)Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn ? Gọi HS đọc đoạn văn - GV chấm điểm những đoạn văn viết hay 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò - Về nhà viết lại bài chưa đạt và chuẩn bị cho tiết TLV tới - Không kiểm tra - HS đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết trả bài văn tả con vật - HS chữa lỗi trên bảng - HS tự sửa lỗi vào VBT sau đó đổi chéo vở tự kiểm tra kết quả của nhau - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn - HS chọn đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn (viết lại đoạn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật) - HS đọc đoạn văn vừa viết ______________________________ Thứ sáu ngày 27 thỏng 4 năm 2012 Tập làm văn Tả cảnh (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng - Giáo dục HS biêt quan sát và chăm chỉ làm bài II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi 4 đề bài III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài ? Đọc 4 đề bài/ SGK - GV hướng dẫn HS viết theo đề bài cũ và dàn ý lập hoặc là chọn đề tài khác 3. Học sinh làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài 3. Củng cố - Thu bài làm của HS - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò - Về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả - Không kiểm tra - 4 HS tiếp nối đọc - HS làm bài vào vở ______________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm được các bài tập: BT1, BT2, BT4. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích các hình - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: ? Đọc bài toán ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? ? Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, đánh giá Bài 2: ? Đọc bài toán ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài, chốt kết quả Bài 4: ? Đọc bài toán - GV chấm, chữa bài - Hướng dẫn HS giải bài toán - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò - Về nhà làm VBT - 1 HS - HS đọc bài toán - phân tích , tóm tắt đề - trình bày bài giải Bài giải Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11 000 cm = 110 m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) 9000 cm = 90 m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: 9900 m2 - HS đọc bài toán - làm bài-1HS làm trên bảng Bài giải Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân bóng hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m²) Đáp số: 144 m² - HS đọc bài toán - làm bài-2HS làm trên bảng. Bài giải Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 x 10 = 100 (cm²) Trung bình cộng 2 đáy của hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm _______________________________ Khoa học Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người I. Mục tiêu - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục môi trường: con người biết sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, tiết kiệm và giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên II. Đồ dùng - Hình trang 132/ SGK - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các tài nguyên thiên nhiên và nêu công dụng của chúng - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Quan sát - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp ? Quan sát các hình trong SGK để phát hiện: Môi trường TN đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì - 2 HS *HS thảo luận và hoàn thành vào phiếu học tập Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt động của con người 1 Thốt đốt (than Khí thải 2 Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí Chiếm diện tích đất, thu hẹp đấtửtồng trọt và công nghiệp 3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc Hạn chế sự phát triển của những thực vật, động vật khác 4 Nước uống 5 Đất đai để xây dựng đô thị Khí thải của nhà mấy và các phương tiện giao thông 6 Thức ăn ? Gọi các nhóm trình bày - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung => GV kêt luận Hoạt động 2: Trò chơi " Nhóm nào nhanh hơn" ? Hãy liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người ? Gọi các nhóm trình bày - GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc ? Điều gì xay ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại => GV chốt 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò - Về nhà tìm hiểu kĩ hơn về tác động của con người đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đại diện nhóm trình bày *HS thảo luận nhóm Môi trường cho Môi trường nhận Thức ăn Phân, rác thải Nước uống Nước tiểu Nước dùng trong sinh hoạt Nước thải sinh hoạt, nước thải CN - Các nhóm trình bày - Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm _______________________________ kĩ thuật Lắp rô bốt ( tiết 3) I. Mục tiêu - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo khi lắp tháo kĩ thuật II. Đồ dùng - Mẫu rô bốt - Bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5 III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thao tác quy trình kĩ thuật ? Nêu quy trình lắp rô bốt ? Đọc phần ghi nhớ 3. Hướng dẫn HS thực hành - GV bao quát, uốn nắn những HS lắp sai còn lúng túng Lưu ý: Khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô bốt 4. Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm ? Đọc tiêu chí đánh giá sản phẩm theo mục III/ SGK - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò - Về nhà chuẩn bị mô hình định lắp để học bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” - Lắp từng bộ phận: lắp chân, thanh đỡ đầu rô bốt, các bộ phận khác - Lắp ráp rô- bốt - 2 HS đọc để nắm vững quy trình lắp rô bốt - HS thực hành lắp ráp các bộ phận theo các bước/ SGK - HS trưng bày sản phẩm - 2 HS đọc - Tự đánh giá ________________________________ Hđtt Sinh hoạt lớp I. Mục tiờu - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chớnh trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần 33. II. Lờn lớp 1. GVCN nhận xột chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đỳng giờ. - Trong lớp chỳ ý nghe giảng, hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. - Tham gia nhiệt tỡnh cỏc hoạt động của lớp, của trường - Đội viờn cú khăn quàng đầy đủ. * Tồn tại -HS đọc cũn sai nhiều, kĩ năng làm văn cũn nhiều hạn chế. 2. Phương hướng tuần 33: - Duy trỡ nề nếp ra vào lớp . - Phỏt huy những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tỡnh cỏc hoạt động của trường _____________________________
Tài liệu đính kèm: