I- Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
II- Các Các HĐ dạy – học
Tuần 32 Thứ Hai ngày 13 tháng 4 năm 2012 Tập đọc út vịnh Mục đích yêu cầu: Giúp HS: Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 2. Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ii- các Các HĐ dạy – học HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ. Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới. - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - G/thiệu truyện đọc mở đầu chủ điểm: HĐ1: H/dẫn HS luyện đọc. - Y/Cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh. - Gọi HS đọc phần chú giải. Giải nghĩa từ chuyền thẻ (một trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng) - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - GV đọc diễn cảm bài văn. HĐ2. Tìm hiểu bài. -Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? - út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? - Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? - út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? -Em học tập được ở út Vịnh điều gì? -Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - GV ghi nội dung chính của bài HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. - H/dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu: - GV treo bảng phụ có đoạn viết. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. . cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. +Đọc mẫu. +Y/cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; - Dặn dò - Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi - HS nhận xét - Lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn bài văn (2-3 lượt). Đoạn 1:Từ đầu đến . ném đá lên tàu Đoạn 2: Tiếp đến. như vậy nữa. Đoạn 3 : Tiếp đến. tàu hoả đến! Đoạn 4: Phần còn lại. -1 HS đọc to cả lớp lắng nghe. -2HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn. -2 cặp đọc trước lớp. - HS theo dõi. HS đọc thầm bài, trao đổi và trả lời từng câu hỏi cuối bài. Lúc thì đáng tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua -Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu hoả thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. -Vịnh thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi truyền thẻ trên đường tàu -Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn ra khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng - ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ - HS nêu ND chính bài văn . -2 HS nối tiếp nhau nhắc lại. Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. -2 HS ngồi gần nhau đọc cho nhau nghe. -3 HS thi đọc diễn cảm. - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - HS về nhà chuẩn bị bài HTL Những cánh buồm Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS biết thực hành phép chia. Viết kq phép chia dưới dạng P/S và STP; tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Đồ dùng dạy học III. Các họat động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1. HĐ1: Ôn kiến thức có liên quan - Y/C HS nêu cách viết viết kết quả phép chia dưới dạng P/S và STP; tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. HĐ2 : Luyện tập * Tổ chức cho HS làm BT SGK trang 164 *GV HD bổ sung. Bài 1: Củng cố cho HS về cách nhân chia PS ; chia STN cho STN... Y/C HS nêu cách chia phân số cho phân số, chia số thập phân cho số thập phân, chia số thập phân cho số tự nhiên Bài 2: Củng cố cho HS cách chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01 ; ... - Y/C HS nêu cách chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - GV nhận xét ,chốt cách giải đúng. Bài 3 : Củng cố cách viết thương dưới dạngP/S. Bài 4 : ( Dành cho HS khá giỏi.) Giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm - GV N/X. c. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học, -HS trao đổi trong cặp rồi trả lời - HS khác nhận xét bổ sung - Nêu Y/C từng bài rồi làm và lên bảng trình bày, lớp nhận xét thống nhất - 1 HS nêu Y/C - cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét - 1 HS nêu Y/C rồi làm vào vở sau đó lên bảng chữa bằng trò chơi tiếp sức. - 1 HS nêu Y/C - cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng làm- Lớp N/X. - 1 HS nêu Y/C - cả lớp làm vào vở HS nêu miệng cách giải bài toán : Đáp án D - HS chuẩn bị bài sau KHOA HOC Tài nguyên thiên nhiên I Mục tiêu HS biết: Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên II Đồ dùng dạy – học - Hình trang 130, 131 SGK . Vở BT III Các HĐ dạy – học HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Môi trường là gì ? Môi trường nhân tạo gồm những thành phần nào? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới. *Giới thiệu bài. HĐ1:Các loại TNTN và t/dụng của chúng. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm . - Cho HS làm bài tập Câu 1. TNTN là gì? Câu 2. Hoàn thành bảng sau: Hình Tên TNTN Công dụng Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 HĐ2: Trò chơi: “thi kể tên các TNTN và công dụng của chúng” - GV nói tên trò chơi và h/dẫn HS cách chơi: - Khi có lệnh “bắt đầu”, người đứng trên cùng của mỗi đội cầm phấn lên bảng viết tên một TNTN. khi viết xong xuống và đưa phấn cho bạn tiếp theo lên viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên TNTN khác - Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò. -2 HS lần lượt trả lời. - HS khác nhận xét. HS làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: TNTN là gì? - Cả nhóm cùng Q/sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện các TNTN được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng cảu mỗi tài nguyên đó -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - HS tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau. - 2 đội đứng thành hai hàng dọc, cách bảng một khoảng cách như nhau - Số HS còn lại sẽ cổ động cho 2 đội. - HS chơi như h/dẫn - Tìm hiểu vai trò của môi trường TN đối với đời sống con người. Đạo đức: Dành cho địa phương. I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - Nếp sống lịch sự, văn minh nơi khu phố mình đang sinh sống. - Hiểu được mối quan hệ hàng xóm láng giềng. -Tránh xa các tệ nạn xã hội. II.Các HĐ dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS 1/ KT bài cũ : Nêu biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên 2/Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1:Thi nói về nếp sống nơi mình ở - Chia nhóm. - Tổ chức cho HS thi nói trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. - GV nhận xét chung. HĐ2:Cần làm gì để tránh xa các tệ nạn xã hội. -Y/C HS hoạt động nhóm đôi. Một số câu hỏi gợi ý: + Nếu như ở gần nhà em có một người mắc phải một trong các tệ nạn xã hội thì em cần làm gì? + Các em cần có mối quan hệ như thế nào đối với mọi người xung quanh? - GV nhận xét,kết luận. HĐ 3:Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò. -1HS trả lời- Lớp N/X. Cả lớp theo dõi. - HS HĐ theo nhóm . Mỗi nhóm là 1 khu (nơi ở hiện tại của HS) - Đại diện nhóm nói về nếp sống nơi mình đang ở. -Làm việc theo nhóm.(Mỗi nhóm là một bàn.) + Các nhóm liệt kê các việc cần làm để tránh xa các tệ nạn xã hội. - Đại diện các nhóm đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS tự liên hệ bản thân và nêu. - HS thực hiện tốt việc giữ gìn nếp sống văn minh nơi mình sống. Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2011 Địa lí: Địa lí địa phương (tiết 1) I.Mục tiêu: - Tìm hiểu về dân cư và kinh tế của tỉnh ta (T.Hoá) - Hiểu ở mức độ đơn giản về mối quan hệ giữa địa hình , khí hậu với kinh tế II. Chuẩn bị : HS sưu tầm tài liệu có liên quan; GV : Địa lí T.Hoá III. Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1:tìm hiểu vị trí kinh tế của T.Hoá -Y/C HS nghe GV đọc tài liệu “ Địa lí T.Hoá” trang 76 sau đó nêu miệng về đặc điểm dân cư T.Hoá - Tổ chức cho HS trình bày - GV chốt KQ đúng:T.Hoá là tỉnh đông dân thứ hai trong toàn tỉnh; có nhiều dân tộc khác nhau nhưng người Kinh chiếm số đông HĐ2: Tìm hiểu sơ lược về kinh tế Thanh Hoá. - GV đọc tiếp tài liệu trang 118,Y/C HS nghe kết hợp với những hiểu biết của em và nêu sơ lược về đặc điểm nền kinh tế Thanh Hoá. - Nhận xét chốt lại HĐ 2. * Củng cố dặn dò - Y/C HS nhắc lại ND chính của bài, dặn HS chuẩn bị bài ôn tập. - Nghe GV đọc tài liệu sau đó phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét thống nhất + T.Hoá là tỉnh có số dân đông thứ 2 trong cả nước.+Có 7 dân tộc sinh sống trên toàn bộ lãnh thổ nhưng chủ yếu là người Kinh (chiếm 83,6% số dân toàn tỉnh) sống chủ yếu ở vùng đồng bằng; tiếp đó là người Mường sống ở một số vùng đồi núi thấp (chiếm9,17% số dân toàn tỉnh); Người Thái trắng cư trú ở phía Tây Nam Huyện Thường Xuân, Thái đen cư trú chủ yếu ở Quan Hoá, Bá Thước.. - Cả lớp lắng nghe. - HĐ nhóm đôi để nêu được đặc điểm kinh tế và nêu sơ lược về đ2 nền kinh tế Thanh Hoá. - HS các nhóm khác nhận xét bổ sung : Nền kinh tế Thanh Hoá đa dạng nhưng chủ đạo vẫn là nghành trồng trọt chiếm 81,9%; Tập đoàn cây lương thực của T.Hoá khá phong phú: lúa, ngô, khoai, sắn, dong riềng...ngoài ra cây lương thực và cây ăn quả cũng rất phong phú; Ngành chăn nuôi có chiếm giá trị SX cao của ngành nông nghiệp.. Thứ Ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Chính tả Tuần 32 I.Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng chính tả bài Bầm ơi , trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. - Làm được các BT2,3. II - Đồ dùng dạy – học -Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị: - Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2. iii- các Các HĐ dạy – học HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài tập 3 - GV nhận xét ghi điểm. 2.Dạy bài mới. *Giới thiệu bài.: HĐ2. H/dẫn HS nhớ viết. a,Trao đổi về nội dung đoạn thơ. - Y/cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? -Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? -Lưu ý những từ ngữ các em dễ viết sai - Y/C HS luyện viết các từ khó. - Nhận xét sửa lỗi cho HS ( nếu có) b, Viết chính tả. Nhắc HS cách trình bày bài thơ viết theo thể lục bát. - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. HĐ2. H/dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi HS đọc y/cầu. - Y/cầu HS tự làm. GV chữa bài trên bảng, chốt lại lời giải đúng: *K/luận: + Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó Bài 3 - Y/C HS tự làm. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, kết luận 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn dò. - 1 hs chữa bài - HS nhận xét - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. -3HS nối tiếp n ... II. Các họat động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS A.Ôn lại bài cũ đã học - Y/C HS lại công thức tính tính CV và DT các hình đã học. - Nhận xét KL và treo bảng phụ có CT tính CV và DT các hình cho HS nêu lại. 2. HĐ2: Luyện tập * Tổ chức cho HS làm BT1,2,3,4,vở BT trang101 Bài 1 : Củng cố cho HS về cách CV và DT hình chữ nhật Lưu ý HS cần phải tìm chiều dài khi đã biết chiều rộng GV chốt bài làm đúng Bài 2 : Củng cố cho HS về tính DT hình thang ; về tỉ lệ xích - Y/C HS làm rồi lên bảng chữa - GV nhận xét Bài 3 : Củng cố về tính DT hình vuông và DT hình tam giác Bài 4 : Củng cố về tính DT hình vuông và DT hình tròn. GV N/X. 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học 2 HS nêu- Lớp N/X. - Nêu Y/C từng bài rồi làm và lên bảng trình bày, lớp nhận xét thống nhất Cả lớp làm vào vở- 1 HS lên bảng làm- lớp nhận xét Đáp số :a=400 m ; b=9600m2 ; 0,96 ha - 1 HS nêu Y/C - cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp N/X. - 1 HS nêu Y/C - cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp N/X bổ sung - 1 HS nêu Y/C - cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp N/X bổ sung Củng cố về tính DT hình vuông và DT hình tam giác Bài giải Diện tích hình vuông ABCD là : ( 4 x 4 : 2) x 4 = 32(cm2) Diện tích hình tròn là : 4 x4 x 3,14 = 50, 24(cm2) Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là : 50, 24 – 32 = 18,24(cm2) Đáp số a = 32cm2 ; b =18,24cm2 HS chuẩn bị bài sau Luyện luyện từ và câu: ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I.Mục đích yêu cầu: 1. Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó. 2. Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học HĐ của GV HĐ của HS 1- Ôn lại bài cũ đã học: -Cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong đoạn văn. - GV nhận xét 2. H/dẫn HS làm bài tập Bài tập 1:-Gọi HS đọc y/cầu của BT. - Y/C HS tự làm bài tập 1. - GVchốt lại lời giải đúng: Câu văn a) Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm ! b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học Bài tập 2:-Gọi HS đọc Y/C của bài tập. - Y/C HS tự làm. a) Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít: - Đồng ý là tao chết b) Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợikhi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!” c) Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là - GV chốt lời giải đúng : Bài tập 3 + Tin nhắn của ông khách + Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm. ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào? 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Hai HS nêu- Lớp N/X.. -. - HS đọc y/cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. -2 HS nối tiếp nhau chữa bài miệng. - Lớp theo dõi nhận xét. Tác dụng của dấu hai chấm - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. -1HS đọc thành tiếng trước lớp. -HS phát biểu ý kiến.HS # nhận xét - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - HS đọc nội dung BT3. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu, làm bài vào VBT. -2-3 HS lên bảng thi làm bài tập -Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang) - Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng) - Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. - HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng. Đáp án Hình Môi trường TN Cung cấp cho con người Nhận từ các HĐ của con người Hình 1 Chất đốt (than) Khí thải Hình 2 Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi) Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi. Hình 3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác. Hình 4 Nước uống Hình 5 Đất đai để xây dựng đô thị Khí thải của nhà máy và của các ph/tiện giao thông, Hình 6 Thức ăn Môi trường cho Môi trường nhận Thức ăn Nước uống Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp Chất đốt (rắn, lỏng, khí) Phân, rác thải Nước tiểu Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp Khói, khí thải. Phiếu học tập Quan sát hình vẽ trong SGK trang 132, em hãy cho biết : Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? ( Ghi kết quả vào phiếu) Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt động của con người Hình 1 . . Hình 2 . Hình 3 . . Hình 4 . Hình 5 . . Hình 6 . . Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn: Tả cảnh ( Kiểm tra viết) IMục đích yêu cầu: - Viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý;; dùng từ, đặt câu đúng. - Trình bày bài sạch đẹp. II Đồ dùng dạy – học: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước) - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn. iii- Các HĐ dạy – học HĐ của GV HĐ của HS A.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra dàn ý của HS tiết trước B.Bài mới: Giới thiệu bài Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết Ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn. HĐ1 H/dẫn HS làm bài. - GV nhắc HS: + Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). HĐ 2. HS làm bài GV theo dõi HS làm bài. -GV thu bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người . HS để dàn ý lên bàn. Cả lớp theo dõi. Một HS đọc lại 4 đề bài trong SGK. HS lắng nghe. Cả lớp làm bài vào vở tập làm văn. - HS về chuẩn bị bài tiết sau. Toán: Luyện tập I Mục tiêu: Giúp HS biết tính chu vi và diện tích các hình đã học . - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. II. Các họat động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A, Kiểm tra bài cũ : Y/C HS nêu lại CT tính diện tích HCN và HV, HTG - Nhận xét cho điểm B. Luyện tập -Tổ chức cho HS làm BT1,2,4SGKtrang 167 Bài 1 : Gọi HS đọc y/c của bài Củng cố cho HS về cách CV và DT hình chữ nhật , tỉ lệ xích Bài 2 : Gọi HS đọc y/c của bài Củng cố cho HS về tính chu vi hình vuông - Y/C HS làm rồi lên bảng chữa - Nhận xét cho điểm Bài 3 ( Dành cho HS khá giỏi) Gọi HS đọc y/c của bài Củng cố về tính DT hình chữ nhật, tính sản lượng lương thực Bài 4 : Gọi HS đọc y/c của bài Củng cố cách tính chiều cao HT biết DT hình thang và hai đáy c. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học, dặn dò. - 2 HS nêu- Lớp N/X. - Nêu Y/C từng bài rồi làm và lên bảng trình bày, lớp nhận xét thống nhất -1 HS đọc y/c của bài- Lớp làm bài vào vở- 1 HS lên bảng làm , lớp nhận xét Đáp số :a=400m ; b=9900 m2 ; 0,99 ha 1 HS đọc y/c của bài- Lớp tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm , lớp nhận xét * Đáp số : 144 m2 - 1 HS đọc y/c của bài- Lớp làm bài vào vở- 1 HS lên bảng làm , lớp nhận xét Đáp số :3300 kg 1 HS đọc y/c của bài-Lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải DT hình thang bằng DT hìnhg vuông đó là : 10 x 10 = 100( cm2) TBC hai đáy hình thang là :(12 +8) :2 = 10 ( cm) Chiều cao hình thang là : 100 : 10 = 10( cm) Đáp số : 10 cm Luyện toán: Luyện tập I Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi và diện tích một số hình đã học - Biết trình bày bài sạch đẹp. II. Các họat động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A, Kiểm tra bài cũ : Y/C HS nêu lại cách tinh tỉ lệ xích - GV nhận xét B. Luyện tập * Tổ chức cho HS làm Bttrong vở BT Bài 1 : Gọi HS đọc y/c của bài Củng cố cho HS về cách CV và DT hình chữ nhật , tỉ lệ xích GV K/L Bài 2 : Gọi HS đọc y/c của bài Củng cố cho HS về tính chu vi hình vuông - Y/C HS làm rồi lên bảng chữa - Nhận xét cho điểm Bài 3 : Gọi HS đọc y/c của bài Củng cố về tính DT hình chữ nhật, tính sản lượng lương thực GV K/L Bài 4 : Gọi HS đọc y/c của bài Củng cố cách tính chiều cao HT biết DT hình thang và hai đáy GV N/X. c. Củng cố dặn dò :- Nhận xét tiết học, - 2 HS nêu- Lớp N/X. - Nêu Y/C từng bài rồi làm và lên bảng trình bày, lớp nhận xét thống nhất -1 HS đọc y/c của bài Lớp làm bài vào vở- 1 HS lên bảng làm , lớp nhận xét 1 HS đọc y/c của bài Lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm lớp nhận xét * Đáp số : 3600 m2 1 HS đọc y/c của bài - Lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm , lớp nhận xét 1 HS đọc y/c của bài-Lớp làm bài vào vở Làm theo nhóm đôi - 1 HS lên bảng làm bài HS chuẩn bị bài sau Luyện tập làm văn: Ôn: Tả cảnh IMục đích yêu cầu: - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. - Trình bày bài sạch đẹp. II Đồ dùng dạy – học - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước) - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn. iii- Các HĐ dạy – học HĐ của GV HĐ của HS A.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra dàn ý của HS tiết trứơc B.Bài mới 1’). Giới thiệu bài Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết Ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn. HĐ1(3’). H/dẫn HS làm bài. - GV nhắc HS: + Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. HĐ 2. HS làm bài GV theo dõi HS làm bài. -GV thu bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, Q/sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. HS để dàn ý lên bàn. Cả lớp theo dõi. Một HS đọc 4 đề bài trong SGK. HS lắng nghe. Cả lớp làm bài vào vở tập làm văn. - HS về chuẩn bị bài tiết sau.
Tài liệu đính kèm: