A/ Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài . Luyện đọc đúng các tư : hoảng hốt, hớt hải, Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa cụm từ . hiểu nghỉa từ khó . Hiểu nội dung bài : Người mẹ rất thương yêu con . vì con , người mẹ cò thể làm tất cả .
- Biết dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng đọc phù hợp . Biết nghe và nhận xét bạn kể .
B / Chuẩn bị Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C/ Các hoạt động dạy - học :
TUẦN 4 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện: NGƯỜI MẸ A/ Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài . Luyện đọc đúng các tư ø: hoảng hốt, hớt hải, Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa cụm từ . hiểu nghỉa từ khó . Hiểu nội dung bài : Người mẹ rất thương yêu con . vì con , người mẹ cò thể làm tất cả . - Biết dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng đọc phù hợp . Biết nghe và nhận xét bạn kể . B / Chuẩn bị Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng - Nêu nội dung bài đọc ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a): Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng . b) Luyện dọc: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Giới thiệu về nội dung bức tranh . - H/dẫn HS đọc từng câu trước lớp và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai. - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 lượt ) - Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải , vội vàng , hoảng hốt ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. d) Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi : -Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? –Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ï –Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ï ? -Thái độ của thần chết như thế nào? khi thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 ) -Người mẹ trả lời như thế nào ? - Hãy nêu nội dung câu chuyện . -Chốt : Người mẹ có thể làm tất cả vì con . c) Luyện đọc lại : - GV đọc lại đoạn 4. *Yêu cầu học sinh tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện để đọc diễn cảm đoạn 4 . -Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện . - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai . - Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai). -Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng -GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay nhất d) Củng cố dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học . - 3 học sinh lên bảng đọc bài , mỗi em đọc một đoạn . - Một học sinh nêu nội dung bài đọc . - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp quan sát và khai thác tranh . - Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ : hớt hải, hoảng hốt.... - HS đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn . - Một học sinh đọc lại cả bài . *Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4 của bài - HS trả lời . -Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi chọn ý đúng nói lên ND câu chuyện: cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 3 (Người mẹ có thể làm tất cả vì đứa con). -Lắng nghe giáo viên đọc mẫu -Các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4. -Các nhóm tự phân vai và đọc lại truyện. - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay -Nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học . - Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự lập nhóm và phân vai, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất ______________________________ Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Giúp học sinh ôn về các phép tính về cộng , trừ , nhân , chia số có 3 chữ số , bảng nhân chia đã học . Giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 . C/ Ho¹t ®éng d¹y häc : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 4.. - KT vở 1 số em.Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: -Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài . -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính kết quả -Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . -Muốn tìm thừa số , sốù bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? -Y/c 2 em lên bảng thực hiện +Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 -Yêu cầu một em nêu đề bài . -Yêu cầu HS nêu cách tính và tính . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề -Yêu cầu 1 HS lên bảng giải -Cả lớp thực hiện vào vở . +Nhận xét, chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò *Nhận xét đánh giá tiết học . Hai học sinh lên bảng sửa bài . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Một em đọc đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở,3 HS lên bảng thực hiện. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Đổi chéo vở để KTbài cho nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy thương nhân với số chia . -Hai học sinh lên bảng thực hiện. Lớp làm vào vở - 1HS đọc yêu cầu bài.. - HS nêu cách tính và tính . - Cả lớp tự làm bài vào vở - Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm . -Một học sinh lên bảng giải bài . - Cả lớp thực hiện vào vở . _____________________________ Đạo đức : Giữ lời hứa (tiết 2). A / Mục tiêu : -Học sinh biết : - Thế nào là giữ lời hứa .Vì sao phải giữ lời hứa .Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. B / Chuẩn bị : - Truyện tranh chiếc vòng bạc , phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 các tấm bìa xanh đỏ trắng . C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm hai người - HS thảo luận theo nhóm 2 ngưới và làm BT 4 ở VBT. - Yêu cầu 1 số nhóm trình bày kết quả trước lớp . -Kết luận : Hãy biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa ªHoạt động 2 : Đóng vai -Chia lớp thành các nhóm và giao n/vụ cho các nhóm xử lí 1trong 2 tình huống trong SGV (VBT) - Y/cầu cả lớp thảo luận rồi lên đóng vai - Y/cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. * Kết luận:Em cần xin lỗi bạn giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái ªHoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến - Lần lượt nêu từng ý kiến , qua điểm ở BT6 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình ? Giải thích lí do ? -Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b,d ,đ và không đồng tình với ý kiến a, c , e . * Củng cố dặn dò. -Nhận xét đánh giá tiết học -Học sinh trao đổi vàlàm bài tập 4 trong VBT. -Các nhóm trình bày kết quả . - HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung . -Lớp thảo luận theo nhiệm vụ yêu cầu của giáo viên để đóng vai . -Đại diện các nhóm lên đóng vai . -Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung. -Bày tỏ thái độ của mình về từng ý kiến theo ba cách khác nhau : đồng tình, không đồng tình, lưỡng lự (Giơ phiếu màu). -Giải thích về ý kiến của mình . _______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Toán Kiểm tra A/ Mục tiêu : - Kiểm tra các kiến thức HS đã học qua . Đánh giá nhận xét lực học của từng HS . B/ Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV ghi đề toán lên bảng Bài 1: Đặt tính rồi tính : 327 + 416 ; 561 – 244 462 + 354 ; 728 – 456 Bài 2 Hãy khoanh tròn vào số chấm tròn ? Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ? Bài 4: a) Tính độ dài đường gấp khúcABCD biết AB = 35 cm ; BC = 25 cm và CD = 40 cm B D A C b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét? - Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi làm bài KT. - Thu bài về nhà chấm, chữa bài trên bảng lớp. *Nhận xét đánh giá tiết KT. * Dặn dò - HS đọc kĩ yêu cầu từng bài và làm bài KT. Cho điểm Bài 1 : Đặt tính và tính đúng kết quả được 4 điểm ( mỗi phép tính được 1 điểm ) -Bài 2 : Học sinh khoanh đúng vào mỗi hình được 1 điểm . - Bài 3 : Nêu lời giải đúng , thực hiện phép tính tìm được số cốc là 32 cốc . Đáp số đúng được 2,5 điểm . - Bài 4: câu a: 1,5 điểm câu b: 0,5 điểm -Về nhà xem trước bài “ Luyện tập” ____________________________________ Chính tả : (nghe viết ) Người mẹ A/ Mục tiêu : - Nghe viết chiính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện : Người mẹ - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các vần dễ lẫn : ân/ âng (BT 3b) B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập 2a C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Mời 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con .các từ ngữ học sinh thường hay viết sai -Nhận xét đánh giá ghi điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn chuẩn bị -Yêu cầu 2HS đọc đoạn chính tả. + Đoạn văn có mấy câu ? + Tìm các tên riêng có trong bài ? +Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Những dấu nào được dùng trong đoạn văn? -Yêu cầu học sinh lấùy bảng con và viết các tiếng khó -Đọc cho học sinh viết vào vở -Đọc lại để HStự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Chấm vở 1 số em, nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : -Nêu yêu cầu của BT2a( Giải câu đố). -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 3HS làm bài trên băng giấy, làm xong ... Lớp tự làm bài. - 3 học sinh nêu miệng kết quả . -Một em đọc yêu cầu bài. -Cả lớp làm vào bảng con. - Một em nêu đề bài . - Lớp giải bài vào vở , một em lên sửa bài . - 2HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 1HS lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung. Chính tả : (nghe viết ) Ông ngoại A/ Mục tiêu - Nghe viết , trình bày đúng d0oạn văn trong bài : Ôâng ngoại . - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn ân / âng B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết nội dung bài tập 3øb . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng . -Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài c 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Yêu cầu 2HS đọc đoạn văn. -Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi : + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? -Yêu cầu lớp lấùy bảng con và viết các tiếng khó : căn lớp, loang lổ, gõ thử.... -Đọc bài để HS viết bài vào vở. -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - 1HS nêu yêu cầu của BT(Tìm tiếng có vần oay) - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Chia bảng lớp làm 3 cột, mời 3 nhóm chơi TC Tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn. - Yêu cầu cả lớp chữa bài *Bài 3b: -Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Cho HS trao đổi theo cặp. - Mời 2 học sinh thi đua làm bài trên bảng phụ. -Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp viết vào VBT theo lời giải đúng. d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học -3 em lên bảng viết các từ : nhân dân , dâng lên , ngẩn ngơ , ngẩng lên. -Cả lớp viết vào bảng con . -Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - 2HS đọc đoạn văn viết chính tả. -Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài + Đoạn văn có 3 câu. + Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . -Cả lớp viết bài vào vở. -Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu BT. - Làm bài vào VBT. -Lớp chia thành 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức : Tìm tiếng có vần oay (3 tiếng) - Bình chọn nhóm thắng cuộc. -Cả lớp chữa bài vào vở . - 1HS nêu yêu cầu BT3b, lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi ý kiến. - 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét. -Cả lớp viết vào VBT :. sân – nâng ; chuyên cần – cần cù ______________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Toán : Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ ) A/ Mục tiêu : Học sinh biết : - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số không nhớ .Củng cố về ý nghĩa của phép nhân . B/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước. -Chấm vở tổ 3 . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Hướng dẫn thực hiện phép nhân . -Giáo viên ghi bảng : 12 x 3 =? -Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân và nêu cách tìm tích, GV ghi bảng: -Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK. - Gọi 1 số em nêu lại cách nhân. c) Luyện tập: -Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài . -Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng . -Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính còn lại. -Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính -Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học - 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Thực hiện phép tính , sao đó phát biểu ý kiến - Lớp theo dõi giáo viên để nắm được cách thực hiện phép nhân . - 2HS nêu lại cách nhân . - Một em đọc đề bài . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột - 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn . - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm bài trên bảng con. - Hai học sinh lên bảng thực hiện . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài : _______________________________ Tập làm văn Nghe kể : “ Dại gì mà đổi “ Điền vào giấy tờ in sẵn A/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói , nghe kể câu chuyện “ dại gì mà đổi “. Nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên. Rèn kĩ năng viết , điền vào tờ giấy in sẵn nội dung vào mẫu điện báo . B/ Chuẩn bị : Mẫu điện báo . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 1 em kể về gia đình của mình với 1 bạn mới quen (BT1), 1HS đọc đơn xin phép nghỉ học (BT2). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 :- Gọi học sinh đọc bài tậpä -Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý. - GV kể chuyện lần 1: +Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? +Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? - Giáo viên kể lại lần 2 . - Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể theo nhóm. - Mời 1HS khá, giỏi kể, lớp nhận xét. - Mời 5HS thi kể, lớp bình chọn bạn kể hay. + Chuyện này buồn cười ở điểm nào? -Lắng nghe và nhận xét bình chọn học sinh kể tốt *Bài2 _ Một học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo, cả lớp đọc thầm. + Tình huống cần viết điện báo là gì? + Yêu cầu của bài là gì? -Yêu cầu hai em nhìn mẫu điện báo để làm miệng . -Yêu cầu cả lớp làm vào vở những nội dung yêu cầu của bài tập . - Gọi 1 số em đọc bài làm trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. c) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học - 2 em lên bảng làm bài tập 1và 2. - Cả lớp lắng nghe. - 2HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. -Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm câu hỏi gợi ý. -Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi . - HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm. - 1 Học sinh khá giỏi kể . - Từ 5 – 6 học sinh thi kể . + HS trả lời . -Đọc yêu cầu bài tập . + HS trả lời . - 2HS làm miệng .Lớp nhận xét -Thực hành điền vào mẫu điện báo vào vở. -4HS đọc ND bài làm. ________________________ Tự nhiên xã hội : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn A/ Mục tiêu : - Sau bài học học sinh có khả năng : - Có khả năng so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc khi làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi , thư giãn - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn .Tập thể dục đều đặn , vui chơi , làm việc vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn B/ Chuẩn bị : - Các hình liên quan bài học ( trang 18 và 19 sách giáo khoa ), C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Chỉ và nêu chức năng của hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ ? -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động : - Bước 1: Hướng dẫn cáchù chơi và lưu ý học sinh theo dõi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. - Cho học sinh chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” (đòi hỏi vận động ít) -Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của mình có nhanh hơn khi ngồi yên không ? Bước 2 :-Tổ chức chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn: TC ”Đổi chỗ “, đòi hỏi học sinh phải chạy nhanh. Sau khi chơi GV viên hỏi : -Hãy so sánh nhịp tim khi vận động mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi? - KL:Khi ta vận động mạnh thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường Hoạt động 2 Thảo luận nhóm -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình sách giáo khoa trang 19 và trả lời các câu hỏi sau + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ? +Theo bạn tại sao không nên làm việc quá sức +Hãy cho biết những trạng thái nào dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn :- Khi quá vui ; Lúc hồi hộp xúc động mạnh ; Lúc tức giận ; Thư dãn + Tại sao ta không nên mặc quần áo và mang giày dép quá chật ? + Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp có lợi cho tim ? - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Cả lớp nhận xét bổ sung . *KL :Tập thể dục có lợi cho tim mạch d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học -2HS lên bảng trả lời bài cũ, lớp theo dõi. -Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp chú ý nghe H/dẫn. -Lớp thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên . -Dựa vào thực tế để trả lời : Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên . -Lớp tham gia chơi TC, theo dõi bắt bạn làm sai -Chơi trò chơi đòi hỏi vận động mạnh , chạy thật nhanh để dành chỗ đứng . - HS trả lời . -Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên . + HS trả lời . - Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . -Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
Tài liệu đính kèm: