Bài soạn tuần 4 Lớp 5 - Trường tiểu học Phúc Sơn

Bài soạn tuần 4 Lớp 5 - Trường tiểu học Phúc Sơn

Tập đọc:

Tiết 7: Những con sếu bằng giấy.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài.

 

doc 35 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tuần 4 Lớp 5 - Trường tiểu học Phúc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Ngày soạn: 11/9/2011
 Ngày giảng: Thứ hai 12/9/2011
Chào cờ:
Nghe phương hướng tuần 4
Tập đọc:
Tiết 7: Những con sếu bằng giấy.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai đoạn II, vở kịch “Lòng dân”.
- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài 
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: HD Luyện đọc. 
- Cho HS chia đoạn:
- Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Sửa lỗi phát âm (lần 1). Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK (lần 2).
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Cho HS thi đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- GV giảng.
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 
- Mời hs đọc lại bài. 
- Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi.
- Tổ chức cho Hs luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- 1 em trả lời.
- Lắng nghe quan sát tranh.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- Lớp đọc thầm .
- HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô.
+ Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma.
- 8 HS đọc đoạn nối tiếp (2 lần)
- Đọc theo cặp.
- 2 cặp thi đọc
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- 1 HS đọc câu hỏi cuối bài.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô.
- Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài...
- HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS chọn đoạn đọc diễn cảm.
- Lắng nghe, dùng từ gạch chân từ nhấn giọng.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc. Nhận xét bạn.
- 1 HS nêu lại ND bài.
- Lắng nghe.
Toán:
Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán (18).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ bảng nội dung ví dụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nhắc lại cách giải bài tập tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỷ số của 2 số đó.
- KT vở bài tập.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
3.2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ.
Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km
- Gắn bảng phụ lên bảng. Cho HS nêu kết quả.
- GV: Nhận xét, ghi kết quả.
- GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên
 bấy nhiêu lần.
3.3. Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV ghi tóm tắt đề toán.
Tóm tắt: 2 giờ đi được 90 km
	 4 giờ đi được ? km
- Gợi ý cách 1 “rút về đơn vị”:
Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
(Bước này là bước rút về đơn vị)
Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
- GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? 
(Bước này là bước tìm tỉ số)
+ Quãng đường đi được gấp lên mấy lần? 
- Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp
3.4. Thực hành:
Bài 1 (Tr 19):
- GV: Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị”
	5 m : 80 000 đồng
	7 m : ........... đồng?
- Cho HS làm bài 1 vào vở, HS nào làm xong nhanh làm tiếp BT 2,3 vào nháp.
* Bài 2:
- GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số.
	3 ngày : 1200 cây
	12 ngày: ........ cây?
* Bài 3: 
- GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán:
a. 	1 000 người: tăng 21 người
	4 000 người: tăng ... người?
b.	1 000 người: tăng 15 người
	4 000 người: tăng ... người?
4. Củng cố: 
- Cho HS nêu lại 2 cách giải. GV chốt lại.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Luyện tập (19).
- 2 hs nhắc lại.
- HS đọc ví dụ
- HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ.
- HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét.
- Trong 1 giờ ô tô đi được là: 
 90 : 2 = 45 (km)
- Trong 4 giờ ô tô đi được là: 
 45 x 4 = 180 (km)
- 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
 4 : 2 = 2 (lần)
- Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 90 x 2 = 180 (km)
- HS đọc đề toán.
- Cá nhân nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
- Lớp làm bài 1 vào vở.
Bài giải:
Mua 1 m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng.
* Cách 1: 
Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là: 
	 1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
	 400 ´ 12 = 4800 (cây)
	 Đáp số: 4800 cây.
Cách 2: 
 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
1200 ´ 4 = 4800 (cây)
 Đáp số: 4800 cây.
* Giải bài tập theo phương pháp: 
“tìm tỉ số”
a. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	 4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
21 ´ 4 = 84 (người)
	 Đáp số: 84 người.
b. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
15 ´ 4 = 60 (người)
	 Đáp số: 60 người.
- 2 HS nêu lại 2 cách giải toán đã học.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Anh: 
(Đ/C Thu soạn giảng)
Đạo đức:
Tiết 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình.
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
2. Kĩ năng:
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
* Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,...
3. Thái độ:
- Mạnh dạn trong giao tiếp, kiên định trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PHT từng tình huống trong BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bài học của giờ trước?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài
3.2. Các hoạt động:
HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3). 
- GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một ình huống trong BT 3 (có thể đóng vai).
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
 HĐ 2: Liên hệ. 
- GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
- Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,...
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại ghi nhớ. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS cần có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó.
- Chuẩn bị bài: Có chí thì nên.
- 1em trả lời.
- HS thảo luận nhóm (5’)
- Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc đóng vai). Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi theo cặp về câu chuyện của mình.
- Cá nhân trình bày trước lớp. Tự rút ra bài học.
- 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
- Lắng nghe.
 Soạn: 12/9/2011
Giảng: Thứ ba 13/9/2011
Thể dục:
Tiết 7: Đội hình, đội ngũ.
Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- Trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến”.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
3. Thái độ:
- Tích cực chủ động nhiệt tình tham gia vào giờ học.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập
- 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: 
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
- Vỗ tay và hát (tại chỗ)
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Khởi động: Xoay khớp cổ chân, khớp hông, vai, đầu gối.
2. Phần cơ bản:
1. Đội hình, đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải (trái), đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Lần 1,2: GV điều khiển, lớp tập
Lần 3, 4: Tổ trưởng điều khiển, tổ mình tập.
- Lần 5, 6: Các tổ trình diễn.
- lần 7, 8: Lớp trưởng điều khiển lớp tập.
2. Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến.
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, qui định chơi.
- Lần 1: Chơi thử.
- Lần 2, 3: 2 tổ chơi thi. 
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chạy đều.
- Cho HS tập động tác thả lỏng.
- Cùng HS hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Đội hình khởi động 
 Đội hình tập hợp hàng ngang
GH
GH
HA
HY
- HS chạy đều quanh sân.
- Tập thả lỏng cơ
- Hệ thống lại bài học.
- Lắng nghe.
Toán:
Tiết 17: Luyện tập (19).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
3.2. HD Luyện tập: 
Bài 1, bài 2 (19): Giải toán
- Cho HS đọc đề bài toán 1,  ... c ở BT4 (BT5).
- HS khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, biÕt sö dông ®óng tõ ng÷ trong giao tiÕp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập, phiếu bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài 1 (Tr 43): Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, TN sau:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Giải nghĩ các thành ngữ, TN.
+ Ăn ít ngon nhiều
+ Ba chìm bay nổi
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà; yêu già, già để tuổi cho
b. Bài 2 (Tr 44): Điền vào chỗ trống 1 từ trái nghĩa với từ in đậm
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giả đúng.
+ Nhỏ / lớn
+ Trẻ / già
+ Dưới / trên
+ Chết / sống
c. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống
- GV chốt kết quả đúng (nhỏ, vụng khuy)
d. Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau.
- Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn phức; cũng là từ ghép láy) sẽ tạo những cặp đối xứng đẹp hơn.
- M: Cao - thấp; khóc - cười; ....
- GX nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Hoà bình.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Cá nhân lên bảng gạch chân.
- Lớp nhận xét.
Þ ăn ngon có chất lượng còn hơn ăn nhiều mà không ngon.
Þ Cuộc đời vất vả.
Þ Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
Þ Yêu quí trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già, thì mình được cũng được thọ như người già.
- HS đọc nhẩm thuộc lòng các thành ngữ.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 3 (2’) vào phiếu bài tập.
- Dán bảng phiếu bài tập.
- HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh.
- HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét
- HS đọc nhẩm thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài cá nhân
- Nêu miệng kết quả.
Kĩ thuật.
Thêu dấu nhân (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS biết cách thêu dấu nhân.
2. Kĩ năng: - Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
- Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy.
- Với HS khéo tay: 
+ Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
3. Thái độ: Yêu quí, trân trọng sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng các khâu thêu lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 3: HS thực hành
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nêu các Y/C của sản phẩm.
- Cho HS thực hành. GV quan sát uốn nắn những HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu yêu cầu đánh giá ghi trong SGK.
- Cử HS đánh giá sản phẩm được trưng bày.
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả theo 2 mức Hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B), những HS hoàn thành sớm, đường thêu đúng kĩ thuật, đẹp được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+)
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe
- Đặt dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn.
- Thực hành thêu dấu nhân.
- Trưng bày sản phẩm.
- Lắng nghe.
- 3 HS đánh giá SP.
4. Củng cố:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành thêu dấu nhân của học sinh.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị trước bài 7: Một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình (28).
Âm Nhạc: 
(Đ/C Tùng soạn giảng)
 Soạn: 15/9/2011
Giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Toán.
Tiết 20: Luyện tập chung (22)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Nam
N÷
28 HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
3.2. Luyện tập:
 Bài 1 (Tr 22)
- GV hỏi phân tích bài toán, tóm tắt:
- Gợi ra cách giải bài tập: “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó”
 Bài 2:
- GV hỏi phân tích bài toán
Ta có sơ đồ
15 m
ChiÒu dµi
ChiÒu rég
 Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải?
* Bài 4:
- HS tóm tắt và giải bài toán vào nháp.
- Gọi HS lên bảng chữa.
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu chuẩn bị bài: 
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
- HS đọc bài tập.
Bài giải:
Theo sơ đồ số HS nam là:
	28 : (2 + 5) ´ 2 = 8 (HS)
Số HS nữ là:
	28 - 8 = 20 (HS)
	Đáp số: 20 HS nữ
	 8 HS nam
- HS đọc bài tập.
Bài giải:
Theo sơ đồ, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
15 : (2 - 1) ´ 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
15 ´ 2 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(30 + 15) ´ 2 = 90 (m)
	 	 Đáp số: 90 m
- HS đọc bài tập
Tóm tắt:
	100 km : 12 lít xăng
	 50 km : ? lít xăng.
Bài giải:
100 km gấp 50 km số lần là:
	100 : 50 - 2 (lần)
ô tô đi được 50 km hết số lít xăng là:
	12 : 2 = 6 (lít)
	Đáp số: 6 lít.
- HS đọc bài tập
- Tóm tắt:
	1 ngày / 12 bộ : 30 ngày
	1 ngày / 18 bộ : ? ngày
Bài giải
Cách 1: nếu 1 ngày làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
	30 ´ 12 = 360 (ngày)
Nếu 1 ngày làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
	360 : 18 = 20 (ngày)
Cách 2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế hoàn thành là:
	12 ´ 30 = 360 (bộ)
1 ngày làm được 18 bộ thì thời gian để làm xong 360 bộ là:
	360 : 18 = 20 (ngày)
	Đáp số: 20 ngày.
Tập làm văn
Tả cảnh: (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
1. KiÕn thøc: - Gióp HS n¾m ®­îc cÊu t¹o cña bµi v¨n t¶ c¶nh, thùc hµnh viÕt mét bµi v¨n t¶ c¶nh hoµn chØnh.
2. KÜ n¨ng: - Biết dùng từ đặt câu, viết câu văn có hình ¶nh so sánh, nhân hoá, biết sử dụng từ đồng nghĩa để viết văn.
3. Th¸i ®é: - Biết yªu cảnh đẹp của cánh đồng quê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn Định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài
3.2. Ra đề
- “Tả cảnh một buổi chiều trên cánh đồng”.
- Nhắc nhở HS
4. Củng cố: 
- Thu bài kiểm tra, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết: Luyện tập làm báo cáo thống kê.
- HS đọc đề.
- Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài.
Khoa học.
Tiết 8:Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
I. MỤC TIÊU:
1. KiÕn thøc: Nªu nh÷ng viÖc nªn lµm ®Ó gi÷ vÖ sinh c¬ thÓ ë tuæi dËy th× .
2. KÜ n¨ng: X¸c ®Þnh nh÷ng viÖc lµm vµ kh«ng nªn lµm ®Ó b¶o vÖ søc khoÎ vÒ thÓ chÊt vµ tinh thÇn ë tuæi dËy th× .
3.Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS cã ý thøc tù vÖ sinh c¸ nh©n s¹ch sÏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập cho hoạt động 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
1. Hoạt động 1: Động não 
- GV giảng và nêu 1 số vấn đề sinh lí ở tuổi dậy thi.
- Vậy ở lứa tuổi này chúng ta nên giữ cho cơ thể luân sạch sẽ, thơm tho, tránh bị mụn trứng cá.
- GV ghi bảng ý kiến của HS.
- Nêu tác dụng của việc làm kể trên?
- GV kết luận về việc giữ gìn vệ sinh cơ thể nói chung và tầm quan trọng của về sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì.
2. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập: 
- GV chia nhóm nam, nữ riêng.
- Phát phiếu học tập.
* Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu đúng.
- Cần rửa cơ quan sinh dục:
a. Hai ngày 1 lần.
b. Hàng ngày.
- Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
 a. Dùng nước rửa sạch
b. Dùng xà phòng tắm
c. Dùng xà phòng giặt
d. Kéo bao qui đầu về phía người, rửa sạch bao qui đầu và quy đầu
- Khi dùng quần lót cần chú ý:
a. Hai ngày thay 1 lần.
a. 1 ngày thay 1 lần.
c. Giặt và phơi trong bóng râm.
d. Giặt và phơi ngoài nắng.
* Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ.
... ... ... ...
- GV chữa bài theo từng nhóm nam, nữ.
3. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận 
- Chỉ nói nội dung của từng hình?
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- GV kết luận.
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Thực hành: Nói “không” với chất gây nghiện.
- Lắng nghe.
- Cá nhân nêu ý kiến: rửa mặt, tắm, gội đâu, ...
- Cá nhân nêu ý kiến.
- Thảo luận nhóm.
- HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết 
(Tr 19)
- Quan sát hình 4, 5, 6, 7 (Tr 19)
- Cá nhân trả lời.
- Thảo luận nhóm.
- Nêu ý kiến.
Mĩ thuật:
(Đ/C Quang soạn giảng)
Lịch sử:
Tiết 5: Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được tình hình kinh tế -xã hội nước ta cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỉ XX cã nhiÒu biÕn ®æi do chÝnh s¸ch khai th¸c thuéc ®Þa Ph¸p .
2. Kỹ năng: Nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội cña n­íc ta.
3. Thái độ: Có ý thức học tập t×m hiÓu vÒ lÞch sö cña ViÖt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
III. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta?
- Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
- Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào?
- Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao?
 Hoạt động 2: làm việc với lớp 
- GV nhận xét, bổ xung nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà học bài, chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- 2 HS thực hiện
- HS đọc nội dung SGK.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc kết luận cuối bài
Sinh hoạt lớp
Tuần 4
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra ưu, nhược điểm trong tuần 4.
- Thảo luận đề ra phương hướng tuần 5.
II. Các hoạt động:
- GV nhận xét chung về tuần học.
- Đánh giá cụ thể về từng mặt hoạt động.
- Khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở những HS cần cố gắng.
- Nêu kế hoạch hoạt động tuần 5. 
Tõ tuÇn 5 bµn giao líp 5 Th­îng Gi¸p cho c« Ma ThÞ T­¬ng. 
NhËn líp 5a tõ c« gi¸o Bïi ThÞ Hµ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 4 CKTKN(3).doc