Bài tập bổ sung Toán lớp 5 kì I

Bài tập bổ sung Toán lớp 5 kì I

Bài tập bổ sung toán lớp 5

HKI

 Phân số:

Bài 1: Khái niệm về phân số

I. Trắc nghiệm:

1. giờ có số phút là:

A) 10 phút

B) 20 phút

C) 12 phút

D) 15 phút

2. Phân số được đọc là:

A) Bảy lăm phần một trăm mười chín

B) Bảy mươi lăm trên một trăm mười chín

C) Bảy mươi lăm phần một trăm mười chín

D) Bảy mươi năm phần một trăm mười chín

 

doc 129 trang Người đăng hang30 Lượt xem 1388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập bổ sung Toán lớp 5 kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập bổ sung toán lớp 5
HKI
Phân số:
Bài 1: Khái niệm về phân số
Trắc nghiệm:
giờ có số phút là:
10 phút
20 phút
12 phút
15 phút
Phân số được đọc là:
Bảy lăm phần một trăm mười chín
Bảy mươi lăm trên một trăm mười chín
Bảy mươi lăm phần một trăm mười chín
Bảy mươi năm phần một trăm mười chín
Phân số chỉ phần tô đậm trong hình vẽ bên là:
Số 7 có thể viết thành:
Số phân số mà tổng của tử số và mẫu số bằng 9 là:
5
8
9
10
Tự luận:
Đọc các số đo đại lượng:
m	
kg	
giờ	
km	
Viết 5 phân số khác nhau:
Bé hơn 1:	
Bằng 1:	
Lớn hơn 1:	
Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số
Trắc nghiệm:
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để là:
2
3
6
7
Phân số bằng phân số là:
Rút gọn phân số thành phân số tối giản ta được:
Dãy có 3 phân số bằng nhau là:
 Cho giá trị của x là:
2
7
14
56
Tự luận:
Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:
=	
=	
=	
=	
=	
Tìm 5 phân số khác nhau sao cho các phân số đó đều lớn hơn và nhỏ hơn 
Bài 3: So sánh hai phân số
Trắc nghiệm:
Phân số bé hơn 1 là:
Phân số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 2 là:
Phân số bé hơn là:
Phân số lớn hơn là:
Số các phân số nhỏ hơn 1 mà tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là:
5
4
10
6
Tự luận:
Bà có một hộp bánh. Bà cho anh số bánh trong hộp, bà cho em số bánh trong hộp. Hỏi ai được bà cho nhiều bánh hơn?
Xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn, có giải thích:
; ; ; ; ; 
; 1; ; ; ; 
Bài 4: Phân số thập phân
Trắc nghiệm:
Trong các phân số sau, phân số thập phân là:
Phân số được viết thành phân số thập phân là:
Để viết phân số thành phân số thập phân, ta phải nhân cả tử số và mẫu số với:
5
10
15
25
Trong các dãy phân số dưới đây, dãy phân số mà mỗi phân số đều có thể viết thành phân số thập phân là:
; ; 
; ; 
; ; 
; ; 
Phân số có thể viết thành phân số thập phân là:
Tự luận:
Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
= 	
= 	
= 	
= 	
= 	
Nam có 60 viên bi xanh, đỏ, vàng. Số bi xanh chiếm tổng số bi, số bi đỏ chiếm tổng số bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi mỗi loại?
Bài 5: Phép cộng và phép trừ hai phân số
Trắc nghiệm:
Tổng của hai phân số và là:
Hiệu của hai phân số và :
Giá trị của biểu thức 1 - là:
Biểu thức có giá trị bé hơn 1 là:
Biểu thức có giá trị lớn nhất là:
Tự luận:
Tính:
= 	
=	
Có một thùng đựng đầy dầu. Lần thứ nhất bán đi số dầu. Lần thứ hai bán đi số dầu ban đầu. Tìm phân số chỉ số dầu còn lại trong thùng?
Bài 6: Phép nhân và phép chia hai phân số
Trắc nghiệm:
Tích của hai phân số và là:
Phân số lớn gấp 4 lần phân số là:
Kết quả của phép chia : là:
Giảm đi 5 lần, ta được:
Mai có 24 quyển vở. Biết số vở của Mai bằng số vở của Hồng. Vậy, Hồng có số vở là:
96 quyển
48 quyển
72 quyển
32 quyển
Tự luận:
Tính giá trị của các biểu thức:
=	
=	
Một miếng bìa hình vuông có chu vi là m. Tính diện tích miếng bìa hình vuông đó.
Bài 7: Hỗn số
Trắc nghiệm:
Hỗn số được chuyển thành phân số là:
Phân số bằng:
Số thích hợp để viết vào ô trống của là:
4
5
6
7
Số thích hợp viết vào ô trống trong dãy số ; là:
Hiệu là:
Tự luận:
Tính:
=	
=	
Một tam giác có số đo các cạnh là: m; m; m. Tính chu vi của tam giác đó?
Bài 8: Luyện tập
Trắc nghiệm:
Phân số bằng:
Cho + = 2. Phân số thích hợp điền vào ô trống là:
Hỗn số cộng với để được kết quả bằng 5 là:
Giá trị của biểu thức là:
Cho x + . Giá trị của x là:
4
Tự luận:
Tính giá trị của biểu thức:
=	
=	
Có 2 miếng bìa hình vuông. Cạnh của miếng bìa hình vuông to là m. Cạnh của miếng bìa hình vuông nhỏ là m. Tìm hiệu diện tích của 2 miếng bìa hình vuông đó.
Bài 9:Luyện tập chung
Trắc nghiệm:
Trong các phân số sau, phân số thập phân là:
Phân số có thể chuyển thành phân số thập phân là:
giờ =  phút, số điền vào chỗ chấm là:
85
95
105
175
Phân số được chuyển thành hỗn số là:
3m 9cm = m, hỗn số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Tự luận:
Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
=	
=	
=	
=	
=	
Đo chiều dài của một sợi dây được 5m 67cm. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là:
Xăng – ti – mét
Đề - xi – mét
Mét 
Bài 10: Luyện tập chung
Trắc nghiệm:
Tổng của hai phân số + là:
Giá trị của biểu thức là:
Một cái bình chứa lít sữa, một cái chai chứa lít sữa. Như vậy, chai chứa ít hơn bình là:
l
l
l
l
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để m = cm là:
95
260
275
225
 quãng đường dài 24km. Cả quãng đường dài là:
60km
80km
120km
240km
Tự luận:
Tính:
=	
=	
Có một sọt cam. Lần đầu bán đi số cam, lần thứ hai bán số cam. Lần thứ ba bán 18 quả cam. Hỏi lúc đầu sọt cam có bao nhiêu quả?
Bài 11: Luyện tập chung
Trắc nghiệm:
Tích của và là:
Thương của là:
Giá trị của biểu thức là:
1
Cho . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
23
1
115
5
Cho x : . Vậy giá trị của x là:
Tự luận:
Tính nhanh:
=	
=	
=	
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 84m, chiều rộng bằng chiều dài.
Tính diện tích thửa ruộng đó.
Người ta dành diện tích thửa ruộng để trồng rau. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông?
Bài 12: Ôn tập về giải toán
Trắc nghiệm:
Tỉ số giữa độ dài một cạnh hình vuông và chu vi của hình vuông là:
1 : 1
1 : 2
1 : 3
1 : 4
Tổng của 2 số là 120. Biết số lớn gấp rưỡi số bé. Số bé là:
24
30
40
48
Hiệu của hai số là 246. Biết số bé bằng số lớn. Số lớn là:
123
369
615
1230
Đội thể thao của trường có 45 bạn, trong đó số bạn gái bằng số bạn trai. Số bạn trai có là:
15 bạn
18 bạn
27 bạn
30 bạn
Có tất cả 96 quả táo, cam và lê. Số cam bằng số táo. Số lê gấp 3 lần số cam. Như vậy số quả táo có là:
16 quả
32 quả
64 quả
72 quả
Tự luận:
Một cửa hàng có số vải xanh nhiều hơn số vải trắng là 165m. Hỏi mỗi loại vải có bao nhiêu mét biết rằng số vải trắng bằng số vải xanh?
Sân trường hình chữ nhật có chu vi là 208m. Chiều rộng bằng chiều dài:
Tính diện tích của sân trường đó.
Nhà trường sử dụng diện tích sân trường để là sân khấu. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu mét vuông?
Bài 13: Ôn tập và bổ sung về giải toán
Trắc nghiệm:
Mua 3 quyển vở hết 9000 đồng. Nếu mua 5 quyển vở như thế hết số tiền là:
3000 đồng
6000 đồng
12 000 đồng
15 000 đồng
Một xe máy trong 4 giờ đi được 140km. Trong 7 giờ xe máy đi được là:
35km
175km
210km
245km
Một người thợ dệt được 2 cái áo len mất 30 phút. Trong 2 giờ 30 phút người thợ đó dệt được là:
5 cái
10 cái
15 cái
20 cái
Mua 5m vải hết 120 000 đồng. Có 216 000 đồng thì mua được số mét vải như thế là:
9m
10m
11m
12m
4 cái can đựng được 36 lít dầu. 9 cái can như thế đựng được số dầu là:
72l
108l
81l
144l
Tự luận:
Số dân ở một xã hiện nay có 5000 người. Với mức tăng dân số hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 19 người. Hỏi sau một năm số dân của xã đó là bao nhiêu người?
Một đội công nhân sửa đường, sau 3 ngày sửa được 1km 200m đường. Hỏi với sức làm như thế sau 1 tuần làm việc (nghỉ 1 ngày) đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài 14: Luyện tập
Trắc nghiệm:
Mua 5 cái bút hết 60 000 đồng. Nếu mua 15 cái bút như thế thì hết số tiền là:
12 000 đồng
120 000 đồng
100 000 đồng
180 000 đồng
Một ô tô trong 3 giờ đi được 165km. Trong 5 giờ ô tô đi được là:
55km
220km
250km
275km
Một người làm trong 3 ngày được trả 120 000 đồng tiền công. Với mức trả công như thế nếu làm trong 5 ngày thì người đó được trả số tiền là:
40 000 đồng
180 000 đồng
150 000 đồng
200 000 đồng
Mua 5 hộp sữa hết 325 000 đồng. Có 585 000 đồng thì mua được số hộp sữa là:
7 hộp
9 hộp
11 hộp
13 hộp
Một nhà máy sản xuất liên tục trong 2 tuần lễ được 2 100 sản phẩm. Như vậy trong 1 tháng (26 ngày làm việc) nhà máy sản xuất được là:
4 200 sản phẩm
3 900 sản phẩm
3 600 sản phẩm
3 300 sản phẩm
Tự luận:
Bạn Hoa mua 2 tá bút bi hết 60 000 đồng. Hỏi bạn Hồng mua 15 cái bút bi như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Một đoàn xe ô tô vận chuyển 145 tấn hàng vào kho. Lần đầu có 12 xe ô tô chở được 60 tấn hàng. Hỏi cần bao nhiêu xe ô tô để chở hết số hàng còn lại?
Bài 15:Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt)
Trắc nghiệm:
An mua 12 quyển vở, mỗi quyển giá 3000 đồng. Với số tiền đó, nếu mua loại vở giá 4000 đồng thì mua được số quyển vở là:
16 quyển
14 quyển
10 quyển
9 quyển
Có 12 can đựng đầy dầu, mỗi can chứa 9 lít. Nếu đem chứa số dầu đó vào các can 6 lít thì có số can là:
14 can
16 can
18 can
20 can
Muốn sửa xong một quãng đường trong 3 ngày thì ần có 16 người. Nếu muốn sửa xong quãng đường đó trong 6 ngày thì cần số người là:
8 người
10 người
12 người
14 người
Có 5 bao gạo, mỗi bao chứa 24kg. Nếu đem số gạo đó chia đều vào 3 bao thì mỗi bao chứa là:
30 kg
40 kg
50 kg
60 kg
Có một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 60 người ăn trong 15 ngày. Sau đó có 15 người đến thêm nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong số ngày là (mức ăn của mỗi người như nhau):
12 ngày
10 ngày
8 ngày
6 ngày
Tự luận:
8 người thợ xây xong một cái bể phải hết 6 ngày. Nay muốn xây xong cái bể đó trong 4 ngày thì cần có bao nhiêu người thợ (mức làm của mỗi người như nhau)?
Trong dịp tết Nguyên Đán, một cửa hàng đã chuẩn bị một số hộp mứt để bán trong 20 ngày, mỗi ngày bán 450 hộp. Nhưng thực tế cửa hàng đã bán mỗi ngày 600 hộp. Hỏi số hộp mứt cửa hàng đã chuẩn bị đủ bán trong bao nhiêu ngày?
Bài 16: Luyện tập
Trắc nghiệm:
6 người làm xong một công việc trong 9 ngày. Muốn làm xong công việc đó trong 3 ngày thì cần thêm số người là:
9 người
12 người
15 người
18 người
Một xe tải chỉ có thể chở được 120 bao gạo, mỗi bao 50kg gạo. Nếu xếp lên xe đó loại bao 75kg thì xe chở được nhiều nhất số bao là:
40 bao
60 bao
80 bao
100 bao
Để hút hết nước ở một cái hồ, phải dùng 4 máy bơm làm việc liên tục trong 6 giờ. Nếu dùng 8 máy bơm như thế thì thời gian hút hết nước ở hồ là:
3 giờ
4 giờ
5 giờ
8 giờ
Nhà trường dự định thuê 20 xe ô tô loại 40 chỗ ngồi để đưa học sinh đi tham quan. Nếu thuê xe ô tô loại 50 chỗ ngồi thì số xe ô tô cần có là:
10 xe
12 xe
14 xe
16 xe
Trên một đoạn đường, người ta trồng hết 21 cây. Các cây cách đều nhau 3m và 2 đầu đường đều có cây. Nếu cũng trồng cây như thế nhưng các cây đều cách nhau 4m thì cố cây có là:
14 cây
15 cây
16 cây
17 cây
Tự luận:
Một gia đình gồm 4 người (bố, mẹ và 2 con). Bình quân thu nhập hằng tháng là 1000 000 đồng mõi người. Nếu gia đình đó có thêm một con nữa mà tổng thu nhập không thay đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền?
Một nhà máy dự đinh làm việc liên tục trong thời gian 60 ngày, mỗi ngày sản xuất 300 cái mũ bảo hiểm. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi máy chỉ làm trong 50 ngày đã hoàn ... am?
Cứ 10m vải thì may được 4 bộ quần áo và còn lại 1m vải. Hỏi muốn may 18 bộ quần áo thì hết bao nhiêu mét vải?
Bài 65: Chia một 
Tự luận:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
8 : 2,5 = 	 : 25
60 : 1,25 = 	 : 125
39 : 0,75 = 	 : 75
3 : 12,5 = 	 : 125
Tính:
21 : 1,2 = 	
3 : 2,4 = 	
18 : 28,8 = 	
20 : 6,4 = 	
Tính nhẩm:
34 : 0,1 + 0,9 3 = 	
9 : 0,01 – 15,1 5 = 	
Tìm số chia biết số bị chia là 13 và thương là 0,25
Một ống đồng dài 1,2m cân nặng 24kg. Hỏi:
1m ống đồng đó nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
0,8m ống đồng cùng loại nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài 66: Luyện tập
Tự luận:
Điền dấu , = vào ô trống cho thích hợp:
132 2 132 : 0,5
198 : 0,25 198 4
897 5 897 : 0,2
72 : 0,125 8 72
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
n : 0,5 = n 	
n : 0,25 = n 	
n : 0,2 = n 	
n : 0,125 = n 	
Tìm x:
4,5 x = 387
Rót nước mắm ở thùng vào chai có dung tích 0,75l. Biết thùngA có 27l nước mắm và thùng B có 18l nước mắm. Hỏi cả hai thùng rót được bao nhiêu chai nước mắm?
Tìm thừa số biết tích của hai thừa số là 399 và thừa số kia là 4,2.
Bài 67: Chia một số thập phân cho một số thập phân
Tự luận:
Tính:
28,9 : 8,5 = 	
17,4 : 1,45 = 	
23,57 : 0,52 =	
17,5 : 1,45 = 	
Hình chữ nhật có diện tích 853,2m2 và chiều dài 54m. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Tìm số bị chia biết số chia là 3,1; thương là 1,47 và số dư là 0,013
Tìm số chia biết số bị chia là 2,4; thương là 1,7 và số dư là 0,02
Một bình đựng 4,5l dầu, cân cả vỏ bình nặng 3,92kg. Riêng vỏ bình cân nặng 0,5kg. Hỏi:
1l dầu cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Muốn có 38kg dầu thì phải mua bao nhiêu lít dầu?
Bài 68: Luyện tập chung
Tự luận:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
36,53 : 6,5 = 	 : 65
22,27 : 4,25 = 	 : 425
532,5 : 3,75 = 	 : 375
Tính:
210,7 : 24,5 =	
435,546 : 51,24 = 	
346,5 : 0,2 75 = 	
16,65 : 3,7 = 	
50,92 : 7,6 = 	
0,3456 : 0,27 = 	
9815,6 : 4,63 = 	
Tìm số tự nhiên n biết:
68,4 : 7,6 < n < 13,2 : 1,2
6,75 : 0,45 < n < 1,65 : 0,1
Tìm số bị chia biết số chia là 3,7; thương là 58,9 và số dư là 0,07
Bài 69: Luyện tập chung
Tự luận:
Tính giá trị của biểu thức:
243,6 – 3,6 : 2,4 = 	
99,375 + 0,625 : 2,5 = 	
Đặt tính rồi tính:
130,32 : 24
150,4 : 6,4
Tìm x, biết:
x 0,62 = 13,95 : 5
210 : x = 2,1 : 0,25
99,75 : (x 6) = 4,75
 Thực hiện phép chia 218 : 3,7 và tìm thương (lấy đến chữ số phần trăm) cùng số dư
Một cuộn dây cáp dài 45m, nặng 55,8kg. Hỏi cuộn dây cáp loại đó dài 27m thì nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài 70: Kiểm tra
Tự luận:
Tính:
91,44 : 3,6 = 	
9 : 18,75 = 	
Tính giá trị của biểu thức:
42 : 7,5 + 2,5 = 	
24,5 – 4,5 : 0,5 = 	
Tìm x, biết:
x + 17,85 = 62,25 : 2,5
x – 2,175 = 22,5 : 4,5
12,5 x = 1,5 : 3 10
x : 12,5 = 3,75 4
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
23,4 : 2,5 : 4
1,25 + 2 1,25 + 1,25 3
Mua 4,6kg gạo phải trả 29 900 đồng. Có 23 400 đồng thì mua được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Tìm hai số biết hiệu của chúng là 2,25 và thương của số lớn với số bé là 10.
Bài 71: Tỉ số phần trăm
Tự luận:
Viết thành tỉ số phần trăm:
= 	
 = 	
 = 	
Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:
0,5 = 	
1,25 = 	
0,125 = 	
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1% của 1m là 	cm
1% của 1m2 là 	cm2
1% của 1dm2 là 1	
1% của 1kg là 1	
Viết thành tỉ số phần trăm theo mẫu:
Mẫu: 12%
 = 	
 = 	
 = 	
 = 	
Kết quả kiểm tra của 200 học sinh lớp năm như sau:
16 em đạt loại giỏi, 40 em đạt loại khá, 120 em đạt loại trung bình. Hỏi tỉ số phần trăm của số học sinh đạt loại giỏi, loại khá, loại trung bình và loại dưới trung bình trong tổng số học sinh đã kiểm tra là bao nhiêu phần trăm?
Bài 72: Giải toán về tỉ số phần trăm
Tự luận:
Tìm tỉ số phần trăm của:
13 và 52	
3,25 và 6,5	
Tính:
25,7% + 18,6% = 	
29,7% 3 =	
25,7% - 18,6% = 	
29,7% : 9 = 	
Một lớp học có 25 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Hỏi:
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh nam?
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với học sinh cả lớp?
Một trường tiểu học có 420 học sinh xếp loại trung bình, nhiều hơn tổng số học sinh khá và giỏi là 140 em và không có em nào xếp loại dưới trung bình. Tính tỉ số phần trăm của:
Số học sinh khá và giỏi so với tổng số học sinh của trường.
Số học sinh trung binh so với tổng số học sinh của trường.
Bài 73: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
Tự luận:
Tìm 75% của 72m2
Tìm 2,5% của 50l
Một lớp có tất cả 40 học sinh, trong đó 52,5% số học sinh là nữ. Tính số học sinh nam.
Một cửa hàng nhập 132kg gạo, trong đó 75% là gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đã nhập bao nhiêu ki – lô – gam gạo tẻ?
Ba tổ dệt được 345m vải. Riêng tổ 1 dệt được 40% số vải. Hỏi tổ 1 đã dệt được bao nhiêu mét vải?
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 16m, chiều rộng là 5m, được dành 20% diện tích để làm sân trước; phần còn lại để làm nhà. TÍnh diện tích đất làm nhà.
Bài 74: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
Tự luận:
Biết 50% lượng dầu trong 1 chai là 0,375l. Hỏi chai dầu chứa được bao nhiêu lít dầu?
Khối lớp 5 có 20 học sinh giỏi, bằng 12,5% tổng số học sinh. Hỏi khối 5 có tất cả bao nhiêu học sinh?
Một phân xưởng đã lắp đặt được 120 máy, đạt 80% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch thì phân xưởng phải lắp đặt bao nhiêu máy?
Một người bán một xe đạp đượ 750 000 đồng, tính ra lãi được 25% giá mua. Hỏi người đó đã mua chiếc xe đạp bao nhiêu tiền?
Một mảnh đất hình chữ nhật rộng 6m, dài 12m. Người ta mở rộng mảnh đất đó theo chiều dài 20% và theo chiều rộng thêm 25% để được một mảnh đất mới hình chữ nhật.
Tính diện tích mảnh đất mới.
Tính tỉ số phần trăm diện tích sau mở rộng so với diện tích trước đó.
Bài 75: Luyện tập chung
Tự luận:
Tính:
23,92 – 0,92 : 2,3 = 	
21,84 5 + 4 21,84 + 21,84 = 	
Một người bán hàng bị lỗ 4 800 đồng, bằng 6% tiền vốn. Hỏi người đó đã bỏ bao nhiêu tiền vốn để mua hàng?
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
7,56 – 5,98 + 3,42 = 	
13,98 – (4,89 + 5,98) = 	
Dân số huyện An Bình hàng năm tăng 1,6%. Cuối năm 2005, huyễn đó có 93 750 người. Hỏi cuối năm 2007 huyện này có bao nhiêu người?
Giá cả tháng 2 tăng 10% so với giá cả tháng 1. Giá cả tháng 3 giảm 10% so với giá cả tháng 2. So sánh giá cả tháng 3 so với tháng 1.
Bài 76: Luyện tập chung
Tự luận:
Tính:
76,5 : 5 – 4 2,312 = 	
25% của 4,36 tấn	
Một phân xưởng lên kế hoạch dệt 400m vải. Thực hiện được 500m vải. Hỏi phân xưởng đã thực hiện vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Một cửa hàng mua bút bi với giá 1500 đồng. Bán ra lãi được 20% giá vốn. Hỏi cửa hàng đã bán bút bi với giá bao nhiêu tiền?
Một trại nuôi gia cầm có 40% số con là gà, 25% số con là vịt còn lại là 231 con ngan. Tính tổng số gà, vịt và ngan của trại đó.
Một mảnh đất hình vuông ABCD có chu vi là 100m, được mở rộng theo 2 chiều thành hình vuông mới AMNP. Biết mỗi cạnh hình mới được tăng thêm 25% so với cạnh hình cũ. Tính chu vi và diện tích hình vuông mới.
HÌNH HỌC
Bài 77: Hình tam giác – Diện tích hình tam giác
Trắc nghiệm:
Trong một hình tam giác số đường cao có nhiều nhất là:
1
2
3
4
Tam giác có độ dài đáy là 9cm và chiều cao là 7cm thì diện tích là:
63cm2
31,5cm2
126cm2
32cm2
Tam giác có độ dài đáy là 6m, chiều cao 34dm thì diện tích là:
204dm2
102dm2
2040dm2
1020dm2
Tam giác có độ dài đáy là 54,6cm và chiều cao 4,5dm thì diện tích là:
2457cm2
1228,5cm2
245,7cm2
122,85cm2
Tự luận:
Tính diện tích hình tam giác có:
Độ dài đáy là 8m và chiều cao 36dm
Độ dài đáy là 63,5cm và chiều cao là 24,8cm
Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là 16m. Nếu kéo dài cạnh đáy đó thêm 3m thì diện tích tăng thêm là 12,9m2. Tính diện tích của mảnh đất ban đầu.
Bài 78: Luyện tập
Trắc nghiệm:
Tam giác có độ dài đáy là 42,5dm và chiều cao là 18dm thì có diện tích là:
765dm2
382,5dm2
7650dm2
3825dm2
Tam giác có độ dài đáy là 37,5cm và chiều cao là 2,8dm thì có diện tích là:
1050cm2
10 500cm2
525cm2
5250cm2
A
B
C
6cm
5cm
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
30cm2
60cm2
15cm2
20cm2
D
E
G
6cm
7cm
Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
42cm2
81cm2
60cm2
21cm2
Tự luận:
So sánh diện tích tam giác EDC với tổng diện tích của hai hình tam giác ADE và BCE.
35cm
25cm
40cm
D
C
B
E
A
Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao h biết:
a = 48,5dm và h = 23,6dm
a = 5,4m và h = 17,6dm
Bài 79: Luyện tập
Trắc nghiệm:
Chữ số 7 trong số thập phân 94,278 có giá trị là:
7
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3 tấn 5kg = tấn là:
3,5
3,05
3,005
3,0005
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 4m2 7cm2 = m2 là:
4,7
4,07
4,007
4,0007
Nam có 40 viên bi xanh và đỏ, trong đó số bi xanh là 16 viên.Tỉ số phần trăm giữa số bi xanh và tổng số bi là:
10%
20%
30%
40%
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1 giờ 15 phút = giờ là:
1,15
1,25
1,35
1,45
Tự luận:
Đặt tính rồi tính:
48,76 + 65,24
47,05 4,8
123,72 – 56,48
159,6 : 3,8
Cho biết diện tích của hình chữ nhật ABCD là 2700m2. Tính diện tích của hình tam giác ADM.
35cm
25cm
D
C
B
M
A
Bài 80: Ôn tập cuối HKI
Trắc nghiệm:
Phân số được viết thành phân số thập phân là:
gấp số lần là:
10 lần
15 lần
20 lần
25 lần
Chữ số 3 trong phần thập phân của số 69,083 có giá trị là:
3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 6m2 5cm2 =  m2 là:
6,5
6,05
6,005
6,0005
45% của 24km là:
108m
1080m
10 800m
240m
Tự luận:
Đặt tính rồi tính:
758,37 + 96,456	
3021,5 – 48,79
34,07 7,6
785,2 : 6,5
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 49,6m và chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 41,05m.
Tính diện tích mảnh vườn đó.
Biết rằng cứ 100m2 thì thu hoạch được 15kg đỗ xanh. Hỏi cả mảnh vườn thu được bao nhiêu ki – lô – gam đỗ xanh?
Tìm 5 giá trị của x là số thập phân biết: 5,24 < x < 5,25
Bài 81: Kiểm tra
Trắc nghiệm:
Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
2,008
20,08
200,8
20,80
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1,05 giờ = phút là:
105
630
63
84
Biết 60% của A là 307,2; Vậy số A là:
30720
307,2
5,12
512
Số dư của phép chia 3390,7 : 8,35 là:
6
60
0,06
0,006
Mua 1kg đường hết 9000 đồng. Bán 1kg đường với giá 10 800 đồng. Tiền lãi so với tiền vốn chiếm là:
10%
15%
20%
25%
Tự luận:
Tính giá trị của biểu thức:
27,36 : (1,34 + 3,46) – 3,758
79,24 + 8,76 (9,43 : 4,6 + 3,75)
Một căn phòng hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi một căn phòng hình vuông cạnh 18m và chiều dài hơn chiều rộng 8,4m. 
Tính diện tích căn phòng hình chữ nhật.
Người ta lát gạch men hình vuông có cạnh 30cm vào 2 phòng đó thì phòng nào phải dùng nhiều gạch men hơn?
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
2,5 3,8 4 = 	
24,57 97 + 24,57 2 + 24,57

Tài liệu đính kèm:

  • docBai tap bo sung toan lop 5 HKI.doc