Bài tập Toán Lớp 5: Nhân chia số thập phân

Bài tập Toán Lớp 5: Nhân chia số thập phân

 

Phép nhân chia số thập phân

Bài 1: Khi nhân một số với 354 Lan đã dặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên tìm ra kết quả là 28,56. Hãy tìm tích đúng.

Bài 2: Khi nhân một số với 235, một bạn HS đã vô ý đặt tích riêng thứ hai và thứ ba thẳng cọt nhau nên tìm ra kết quả là 178,2. Hãy tìm tích đúng.

Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6,8m, nếu ta bớt mỗi chiều đi 0,2m thì chu vi hình chữ nhật mới gấp 6 lần chiều rộng mới. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.

 

doc 4 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 21/05/2024 Lượt xem 111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán Lớp 5: Nhân chia số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Toán lớp 5: Nhân chia số thập phân
Phép nhân chia số thập phân
Bài 1: Khi nhân một số với 354 Lan đã dặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên tìm ra kết quả là 28,56. Hãy tìm tích đúng.
Bài 2: Khi nhân một số với 235, một bạn HS đã vô ý đặt tích riêng thứ hai và thứ ba thẳng cọt nhau nên tìm ra kết quả là 178,2. Hãy tìm tích đúng.
Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6,8m, nếu ta bớt mỗi chiều đi 0,2m thì chu vi hình chữ nhật mới gấp 6 lần chiều rộng mới. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.
Bài 4: Thương của hai số là 1999 và hiệu của chúng là 199,8. Tìm hai só đó.
Bài 5: Nếu chia số bị chia cho 2 lần số chia thì ta được 0,6. Còn nếu chia số bị chia cho 3 lần số thương ta cũng được 0,6. Tìm số bi chia, số chia và số thương trong phép chia đầu tiên.
Bài 6: Tìm hai số sao cho tổng và thương của chúng đều bằng 0,25.
Bài 7: Tìm hai số sao cho thương và hiệu của chúng đều bằng 0,75.
Bài 8: Tìm hai số có có tổng gấp 5 lần hiệu và bằng 1/6 tích của chúng.
Bài 9: Hiệu của hai số là 3,58. Nếu số trừ gấp lên 3 lần thì được số mới lớn hơn số bị trừ là 7,2. Tìm hai số đó.
Bài 10: Hiệu hai số là 6,3 nếu cộng thêm 1,2 vào mỗi số thì được hai số mới mà số này bằng 0,25 số kia. Tìm hai số ban đầu.
Bài 11: Tổng của hai số thập phân là 58,2. Nếu dời dấu phảy của số bé sang bên trái một hàng thì hiệu của số lớn và nó là 44,45. Tìm hai số đó.
Bài 12: Hiệu của hai số thập phân abc,d và a,bcd bằng 562,122. Tìm tổng của hai số đó.
Bài 13: Một mảnh vải 3m giá 82500 đồng. Người thợ may cắt từ mảnh vải đó lấy ra 1,2m để may quần với giá tiền công may là 25000 đồng. Hỏi toàn bộ số tiền may chiếc quần đó hết bao nhiêu?
Bài 14: Mẹ mua 3 kg gạo nếp hết 22 500 đòng. Mẹ mua thêm lượng gạo tẻ gấp rưỡi gạo nếp. Hỏi mẹ mua gạo nếp và gạo tẻ hết bao nhiêu tiền, biết giá tiền của 1kg gạo tẻ chỉ bằng 2/3 giá tiền của 1kg gạo nếp?
Bài 15: a. Tìm hai số, biết rằng thương của hai số đó bằng 1 và tích của hai số đó bằng 0,25.
b. Tìm hai số, biết rằng hiệu hai số đó bằng 0 và tích của hai số đó bằng 0,0016.
Bài 16: Tổng của hai số bằng 10,45. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số hạng thứ nhất cộng với 4 lần số hạng thứ hai thì được 22,45.
Bài 17: Tổng của hai số bằng 7,36. Tìm hai số đo, biết rằng 3 lần số hạng thứ nhất trừ đi số hạng thứ hai thì được 12,64.
Bài 18: Hiệu của hai số bằng 0,73. Tìm hai số đó, biết rằng tổng của số trừ và 8,73 thì bằng 5 lần số bị trừ
Bài 19: Cô Dung mua một hộp bánh và một hộp kẹo, trong đó hộp bánh cân nặng hơn hộp kẹo là 0,2kg. Hỏi mỗi hộp đó cân nặng bao nhiêu kg biết rằng 0,25 lượng bánh trong hộp bánh bằng 0,3 lượng kẹo trong hộp kẹo?
Bài 20: a. Tổng của hai số bằng 0,6 và thương của hai số cũng bằng 0,6.
 b. Hiệu của hai số bằng 0,6; thương của hai số đó cũng bằng 0,6.
Bài 21: Thương của hai số bằng 3,45. Nếu số bị chia giảm 3 lần và số chia gấp 4 lần thì thương mới bằng bao nhiêu?
Bài 22: Tìm thương của hai số, biết rằng nếu số bị chia gấp 4 lần và số chia giảm 4 lần thì được thương mới bằng 1,2.
Bài 23: Tìm số chia và số bị chia, biết rằng nếu chia số bị chia cho 1/3 số chia thì được 10,2; nếu chia số bị chia cho 1/4 số chia thương cũng được 10,2.
Bài 24: Tổng của số thập phân và số tự nhiên bằng 83,7. Khi cộng hai số này, một bạn đã quên viết dấu phảy ở số thập phân nên kết quả là 405. Hãy tìm hai số đó.
Bài 25: Cho ba số, trong đó số lớn nhất hơn số bé nhất là 3,5. Tìm 3 số đã cho, biết rằng nếu một số nhân với 10, một số nhân với 8, một số nhân với 6 thì được ba kết quả bằng nhau.
Bài 26: Ba tấm vải vàng, xanh, đỏ dài 84m. Sau khi cắt đi 1/9 tấm vải vàng, 3/7 tấm vải xanh,1/3 tấm vải đỏ thì ba tấm vải còn lại bằng nhau. Hỏi lúc đầu mõi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 27: Lớp 5A có ba tổ cùng thu nhặt giấy vụn. Biết rằng tổ I và tổ II thu được 15,9kg, tổ I và tổ III thu được 18,6kg, tổ II và tổ III thu được 16,5kg. Hỏi mỗi tổ thu được bao nhiêu kg giấy vụn?
Bài 28: Một cửa hàng có 72,5kg bánh và 30,5kg kẹo. Sau khi người ta bán một lượng bánh bằng một lượng kẹo thì còn lại lượng bánh gấp 5 lần lượng kẹo. Hỏi người ta đã bán mỗi loại bao nhiêu kg?
Bài 29: Một đội công nhân đã làm xong một quãng đường trong 3 tuần lễ. Tuần lễ đầu tiên họ làm được 0,25 quãng đường đó. Tuần lễ thứ hai họ làm được 0,8 quãng đường còn lại. Tuần lễ thứ ba làm được 1,5 km thì xong toàn bộ quãng đường đó. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu km?
Bài 30: Bể thứ nhất chứa 1000 lít nước. Bể thứ hai chứa 1525 lít nước.cùng một lúc người ta cho rút nước từ hai bể, trung bình cứ mỗi phút bể thứ nhất rút được 14,7lít nước và bể thứ hai rút được 25,2 lít nước.Hỏi sau bao lâu thì lượng nước còn lại ở hai bể bằng nhau?
Bài 31: Tìm một số, biết rằng nếu số đó chia cho 0,25 rồi trừ đi 7,5 thì cũng bằng kết quả khi số đó nhân với 0,25 rồi cộng với 7,5.
Bài 32: Một can đầy dầu cân nặng 34,5kg. Sau khi dùng 0,4 lượng dầu trong can thì can dầu với số dầu còn lại cân nặng bao nhiêu, biết rằng cái can không có dầu cân nặng 2kg.
Bài 33: Có 53kg kẹo được đóng vào hai loại hộp: Mỗi hộp lớn chứa 0,75kg kẹo và mỗi hộp bé chứa 0,5kg kẹo. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu hộp kẹo, biết rằng số hộp bé nhiều hơn hộp lớn là 1 hộp.
Bài 34: Khi nhân một số với 5,3 một bạn đã nhân số đó với 3,5 nên tích đúng đã bị giảm đi 2,34 đơn vị. Tìm tích đúng của hai số đã cho.
Bài 35: Khi nhân 1,02 với một số, một bạn đã quên viết chữ số 0 của thừa số thứ nhất nên tích đúng đã tăng thêm 0,81 đơn vị. Tìm tích đúng của hai số đã cho.
Bài 36: Khi chia 9,6 cho một số, một bạn đã chia 6,9 cho số đó nên thương bị giảm đi 1,08 đơn vị. Tìm thương đúng của hai số đã cho.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_toan_lop_5_nhan_chia_so_thap_phan.doc