Bài thi cá nhân - Môn: Tiếng Việt

Bài thi cá nhân - Môn: Tiếng Việt

Câu 1: (4 điểm)

 Viết vào ô trống chữ N nếu 2 từ đã cho thuộc từ nhiều nghĩa, chữ Đ nếu 2 từ đã cho thuộc từ đồng âm :

a. Mùa đông - phía đông

b. Thịt đông - nồi canh đông lại vì rét

c. Mùa đông - ba đông ( ba năm)

d. Phía đông - cây sầu đông

đ. Vỗ bờ - vỗ tay

e. Vách đá - đá bóng

g. Lưng núi - đau lưng

h. Muỗi đốt - đốt đuốc

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi cá nhân - Môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT 	 giao lưu học sinh giỏi tiểu học 
Thường Xuân 	 	 Năm học 2009-2010 
---------˜&˜--------- 	Bài Thi cá nhân, Môn: Tiếng Việt
 	Thời gian làm bài : 40 phút 
Họ và tên :.. ...
Trường Tiểu học: ...
Câu 1: (4 điểm) 
 Viết vào ô trống chữ N nếu 2 từ đã cho thuộc từ nhiều nghĩa, chữ Đ nếu 2 từ đã cho thuộc từ đồng âm :
a. c Mùa đông - phía đông
b. c Thịt đông - nồi canh đông lại vì rét
c. c Mùa đông - ba đông ( ba năm)
d. c Phía đông - cây sầu đông
đ. c Vỗ bờ - vỗ tay
e. c Vách đá - đá bóng
g. c Lưng núi - đau lưng
h. c Muỗi đốt - đốt đuốc
Câu 2: (4 điểm)
 Xác định từ loại của các từ sau đây:
niềm vui, cuộc vui, vui chơi, vui tươi, cái đẹp, tình yêu, yêu thương, nhớ thương, đáng yêu, kính yêu.
Câu 3: (4 điểm) 
 a. Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau đây:
1) Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong
suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.
2) Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta!
 b.Nêu cách hiểu của em về câu dưới đây:
 Hoa mua ở bên đường.
Câu 4: (4 điểm) 
 Hãy chỉ ra những từ viết sai chính tả:
trân trọng, chân trọng; bánh trưng, bánh chưng; giẻ rách, dẻ rách; phù sa, phù xa; 
sứ sở, xứ sở; xử lí, xử lý ; củ giềng, củ riềng; giãi bày, giải bày; 
Câu 5: (9 điểm) 
 Cảm nghĩ của em sau khi đọc bài “Nghĩa thầy trò” ( TV5, tập 2)
Biểu điểm, đáp án chấm
Câu 1: (4 điểm)
 Học sinh điền đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.
 Đáp án: a-Đ; b-N; c-N; d-Đ; đ-N; e- Đ; g- N; h- Đ.
Câu 2: (4 điểm)
 Học sinh xác định đúng từ loại của mỗi từ cho 0,4 điểm.
 Xác định từ loại của các từ như sau:
-Danh từ: niềm vui, cuộc vui, cái đẹp, tình yêu.
-Động từ: vui chơi, yêu thương, nhớ thương.
-Tính từ: vui tươi, đáng yêu, kính yêu.
Câu 3: (4 điểm)
 a. -HS xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu 1 cho 1,5 điểm.
 - HS xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu 2 cho 1 điểm.
1) Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương,/ những con chim bông biển trong
 TN CN
suốt như thuỷ tinh/ lăn tròn trên những con sóng.
 VN
2) Đẹp vô cùng/ đất nước của chúng ta!
 VN CN
 b. HS nêu 2 cách hiểu, mỗi cách hiểu cho 0,75 điểm
-Hoa mua (tên một loài hoa) mọc ở bên đường.
-Hoa được mua ở bên đường.
Câu 4: (4 điểm)
Học sinh xác định đúng từ viết sai chính tả cho 0,5 điểm.
Những từ viết sai chính tả:
chân trọng; bánh trưng; dẻ rách; phù xa; sứ sở; xử lý ; củ giềng; giải bày. 
Câu 5: (9 điểm)
-HS viết được cảm nghĩ của mình thành một đoạn văn có câu mở đầu, có câu kết đoạn và đầy đủ các ý, chữ viết rõ ràng không sai lỗi về câu, chính tả cho điểm tối đa.
-HS viết được 1 ý cho 2 điểm. Riêng ý cuối cùng (liên hệ và rút ra bài học) HS viết tốt cho 3 điểm.
 Các ý chủ đạo của bài văn: ( Phần in đậm)
+ Con người Việt Nam vốn hiếu học, có truyền thống tôn sư trọng đạo và tình cảm uống nước nhớ nguồn.
+Câu chuyện các môn sinh tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ cụ thật đông vui và cảm động. Có đông đủ các thế hệ học trò. Quà biếu, mừng thầy là những cuốn sách quý và tất cả muốn dâng lên thầy một lòng biết ơn sâu sắc .
+Càng cảm động hơn là việc thầy giáo Chu cùng học trò đi thăm thầy giáo cũ đã trên 80 tuổi. Cử chỉ của thầy giáo Chu và các môn sinh sáng ngời đạo lí làm người.
+ HS biết liên hệ thực tế về việc một số HS ngày nay không biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc và rút ra được bài học thấm thía về nghĩa thầy trò.
Phần thi đồng đội
Môn: Tiếng Việt
Năm học 2009-2010
Họ và tên :.. ...
Trường Tiểu học: ...
Câu 2: (4 điểm)
 Tìm từ dùng sai trong các câu dưới đây rồi sửa lại cho phù hợp :
Hình ảnh bà chăm sóc tôi từng li, từng tí.
 b. Vì Hà phải đọc nhiều sách nên bạn ấy hiểu biết rộng.
Phần thi đồng đội
Môn: Tiếng Việt
Năm học 2009-2010
Họ và tên :.. ...
Trường Tiểu học: ...
Câu 4: (4 điểm) Đọc đoạn văn sau và cho biết:
 Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thôí cát .Trận này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết, hung tợn hơn. Tưởng như biển có bao nhiêu nước, trời hút lên đổ xuống đất liền.
a. Đoạn văn trên có những từ láy nào?
b. Trong đoạn văn trên, có những thành ngữ nào?
c. Ba câu đầu của đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ gì?
d. Từ nào trong câu cuối giúp em nhận ra tác giả đã liên tưởng, tưởng tượng để miêu tả?
Phần thi đồng đội
Môn: Tiếng Việt
Năm học 2009-2010
Họ và tên :.. ...
Trường Tiểu học: ...
Câu 6: (4 điểm)
 Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân công, nhân từ, nhân nghĩa, nhân tài.
Hãy xếp các từ thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng nhân.
nhân với nghĩa là người.
nhân với nghĩa là lòng thương người.
Biểu điểm, đáp án phần thi đông đội
Câu 2: (4 điểm)
 HS tìm được từ dùng sai trong câu cho 0,75 điểm. Sửa lại đúng cho 1,25 điểm.
-Câu a: Từ dùng sai là: hình ảnh
Sửa lại: Bà chăm sóc tôi từng li, từng tí.
-Câu b: Từ dùng sai là: phải
Sửa lại: Vì Hà đọc nhiều sách nên bạn ấy hiểu biết rộng.
Câu 4: (4 điểm) 
-HS trả lời đúng mỗi ý cho 1 điểm
a.Những từ láy trong đoạn văn: rả rích, tối tăm, ráo riết.
b.Những thành ngữ có trong đoạn văn: tối tăm mặt mũi; thối đất thôí cát.
c. Ba câu đầu của đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ: điệp từ (hoặc HS có thể viết: điệp, điệp ngữ).
d. Từ trong câu cuối giúp em nhận ra tác giả đã liên tưởng, tưởng tượng để miêu tả là: tưởng như.
Câu 6: (4 điểm)
-HS xác định đúng mỗi từ cho 0,4 điểm
-Xếp các từ thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng nhân.
a.nhân với nghĩa là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân công, nhân tài.
b.nhân với nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi va Dap an. Nguyet.doc