Bài thi kiểm tra cuối học kì II môn: Tiếng Việt - Khối 4 năm học 2011 – 2012

Bài thi kiểm tra cuối học kì II môn: Tiếng Việt - Khối 4 năm học 2011 – 2012

II. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

1.Đọc tiếng: 5 điểm, GV cho HS bắt thăm các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33, HS đọc 1 đoạn trong bài và trả lời 1 câu hỏi .

2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

 Học sinh đọc thầm bài: “Vương quốc vắng nụ cười” (SGK –TV 4 tập 2 trang 132).

khoanh tròn vào chữ cái a, b, c, d trước ý trả lời đúng nhất.

Câu 1: Vì sao Vương quốc đó được gọi là Vương quốc vắng nụ cười ?(0,5 điểm)

a. Vì dân cư ở đó vui. b. Vì dân cư ở đó không ai biết cười.

c. Vì dân cư ở đó nghèo. d. Vì dân cư ở đó không ai biết nói.

Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc ấy rất buồn ? (0,5 điểm)

a. Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn.

b. Ra đường gặp toàn những gương mặt rầu rĩ, héo hon.

c. Ngay kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng xe ngựa, tiếng sỏi đá lạo xạo, tiếng gió thở dài trên những mái nhà

d. Cả a, b và c.

 

doc 7 trang Người đăng huong21 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi kiểm tra cuối học kì II môn: Tiếng Việt - Khối 4 năm học 2011 – 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ngày tháng 5 năm 2012
BÀI THI KIEÅM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên ..................................... MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
Lớp: .. Năm học 2011 – 2012
 Thời gian: 60 phút( Không kể thời gian giao đề)
Điểm
II. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1.Đọc tiếng: 5 điểm, GV cho HS bắt thăm các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33, HS đọc 1 đoạn trong bài và trả lời 1 câu hỏi .
2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)	 
 Học sinh đọc thầm bài: “Vương quốc vắng nụ cười” (SGK –TV 4 tập 2 trang 132).
khoanh tròn vào chữ cái a, b, c, d trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Vì sao Vương quốc đó được gọi là Vương quốc vắng nụ cười ?(0,5 điểm)
a. Vì dân cư ở đó vui. b. Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
c. Vì dân cư ở đó nghèo. d. Vì dân cư ở đó không ai biết nói.
Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc ấy rất buồn ? (0,5 điểm)
a. Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn.
b. Ra đường gặp toàn những gương mặt rầu rĩ, héo hon.
c. Ngay kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng xe ngựa, tiếng sỏi đá lạo xạo, tiếng gió thở dài trên những mái nhà
d. Cả a, b và c.
Câu 3: : Nêu nội dung chính của bài: Vương quốc vắng nụ cười ( Tiết 1) (1 điểm)
..................
..................
Câu 4: Chuyển những câu kể thành câu cảm: (1 điểm)
a- Con mèo này bắt chuột giỏi.
..................
b.- Trời rét.
..................
Câu 5 :Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: (1 điểm)
 Một năm trôi qua, thời hạn học đã hết, nhà vua thân hành ra tận cửa ải đón vị đại thần đi du học trở về. 
 - Chủ ngữ : ................
 - Vị ngữ : ..................
....................
Câu 6: Em hãy ghi dấu X vào ô trống trước câu có trạng ngữ chỉ thời gian số 1 và trước câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân số 2: (1 điểm)
 a) Buổi sáng hôm nay, mùa đông bỗng đột nhiên xuất hiện.
 b) Ruộng đồng hạn hán bởi nắng kéo dài nhiều tháng.
 c) Bạn Lan đã vượt lên nhiều bạn nhờ tập trung học tập hơn trước.
 d) Trong chớp nhoáng, tê tê đã ẩn mình trong lòng đất.
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: (5 điểm) Thời gian 15 phút
GV đọc to, rõ ràng cho HS viết bài “Đường đi Sa Pa” (Sách TV4 tập 2 trang 102) đoạn từ “Xe chúng tôi.lướt thướt liễu rủ”.
 II. Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian 20 phút
 Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
 ĐÁP ÁN BÀI THI KIEÅM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM
I. KiÓm tra ®äc:
Phần kiểm tra đọc (5 điểm)
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm).
	 (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm).
	+ Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 (Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chổ: 0,5 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chổ: 0 điểm).
	+ Giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm).
 (Chưa biểu cảm: 0,5 điểm).
	+ Tốc độ đọc khoảng 115 chữ /1 phút: 1 điểm.
 (Đọc trên 1 phút: 0,5 điểm; gần 2 phút: 0 điểm).
	+ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm).
 (Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm).
 B . Phần đọc thầm: ( 5 điểm )
 Đọc thầm khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất .
Câu 1 : b (0,5 điểm)
Câu 2 : d (0,5 điểm)
Câu 3 : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (1 điểm).
Câu 4 : A! con mèo này bắt chuột giỏi quá! (0,5 điểm)
 Trời hôm nay rét quá! (0,5 điểm)
Câu 5 : Chủ ngữ: nhà vua (0,5 điểm)
	Vị ngữ:thân hành trở về. (0,5 điểm)
 Câu 6 :Số 1 là a,d (0,5 điểm )
 Số 2 là b.c 
 II/ Phần kiểm tra viết:
A. Chính tả : (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (5đ) 
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định) trừ (0,5 điểm).
 Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
 B. Tập làm văn: (5điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau, được (5 điểm).
 + Viết được bài văn tả con vật nuôi mà em yêu thích đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu, độ dài bài viết từ 12 câu trở lên .
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả .
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ 
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 -3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5
	 Thứ ngày tháng 5 năm 2012
BÀI THI KIEÅM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên ..................................... MÔN: TOÁN - KHỐI 4
Lớp: .. Năm học 2011 – 2012
Điểm
PHẦN 1 : Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng nhất 
a. Trong các phân số sau, phân số tối giản là:
A. 	B. 	C. 	D. 
b. Phân số lớn hơn 1 là:
A. 	B. 	C. 	D. 
c. Bằng với phân số là phân số :
A. 	B. 	C. 	D. 
d. Phân số và có mẫu số chung là:
A. 20 	B. 16	C. 24	D. 42
Câu :2(1 điểm) Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC và BD. 
Hãy cho biết: A B
a. Cạnh AB song song và bằng cạnh nào? 
A. BC	B. CD	C. DA	D. AC 
b. Hai đường chéo AC và BD của hình bình hành sẽ 
A. Song song	C. Cắt nhau	 D C
B. Không cắt nhau	D. Vuông góc
Câu 3: (1 điểm) viết số thích hợp vào chổ chấm
 7 tấn3 tạ =  kg 6 phút = . giây
 6 yến =  kg 3m2 =...dm2 
PHẦN 2 : Tự luận (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Tính:
 a. b. .. .. .. ..
.............	..
	c. 247 x 400	 d. 4290 : 15
.. 
.. 
.. 
..	 
	Bài 2: (1 điểm) Tìm x, biết:
 x 	 x 
.. 
.. 
.	 
Bài 3: (1 điểm) 
 Hai kho chứa 1350 tấn thóc . Tìm số thóc mỗi kho , biết rằng số thóc kho thứ nhất bằng
 số thóc kho thứ hai ?
 Bài giải
.
..
..
.
.
.
..
.
Bài 4: (2 điểm) 
 Mẹ hơn con 35 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người.
 Bài giải
.
.
..
.
..
..
..
Bài 5 : ( 1đ) Tìm x , biết x là số lẻ chia hết cho 3 và 48 < x < 52
.
...
ĐÁP ÁN
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: TOÁN – KHỐI 4
Năm học: 2011 – 2012
PHẦN 1 : Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu: (1 1điểm) Khoanh tròn vào đúng mỗi ý ở mỗi câu được 0,25 điểm 
a. Trong các phân số sau, phân số tối giản là: D. 
b. Phân số lớn hơn 1 là: D. 
c. Bằng với phân số là phân số: C. 	
d. Phân số và có mẫu số chung là: C. 24	
Câu 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm a. Cạnh AB song song và bằng cạnh CD. ( B. CD	)	
b. Hai đương chéo AC và BD của hình bình hành sẽ cắt nhau. (C. Cắt nhau)	
Câu 3: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 
 7 tấn 3 tạ = 7300 kg 6 phút = 360 giây
 6 yến = 60 kg 3m2 = 300 dm2 
PHẦN 2 : Tự luận (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 
a. 	b. 	
c. 247 x 400 = 98800	d. 4290 : 15 = 286
Bài 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 
a. x 	b. x 	
 x = 	 x = 
 x = 	 x = 
Bài 3: (2 điểm) Sơ đồ (0, 25đ )
 Kho thứ nhất ? tấn
 1350tấn 
 Kho thứ hai 
 ? tấn
Giải :
 Tổng số phần bằng nhau : 0,25(đ)
4 + 5 = 9 ( phần )
Số thóc kho thứ nhất là :
 ( 1350: 9 ) x 4 = 600 (tấn) 0,25 (dd)
Số thóc kho thứ hai là :
 1350 – 600 = 750 (tấn) 0,25 (đ)
Đáp số : Kho 1 : 600 tấn
 Kho 2 : 750 tấn 0,25(đ)
Bài 4: (2 điểm) 
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: (0,25 điểm)
 7 – 2 =5 (phần) (0,25 điểm)
 Tuổi con là: (0,25 điểm)
 35 : 5 x 2 = 14 (tuổi) (0,25 điểm)
 Tuổi mẹ là: (0,25 điểm)
 14+ 35 = 49 (tuổi) (0,5 điểm)
 Đáp số: Con 14 tuổi 
 Mẹ 49 tuổi
Bài 5 :(1đ) Các số nhỏ hơn 52 và lớn hơn 48 là : 49 ; 50; 51 
 Vì x là số lẻ chia hết cho 3 nên chỉ có số 51 là hợp với đề bài 
 Vậy x = 51

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI.doc