Bộ 20 đề thi môn Tiếng Việt Lớp 5

Bộ 20 đề thi môn Tiếng Việt Lớp 5

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

 A. gồ ghề B. ngượng ngịu C. kèm cặp D. kim cương

Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?

 A. nước uống B. xe hơi C. xe cộ D. ăn cơm

Câu 3: Từ nào không phải là từ ghép?

 A. san sẻ B. phương hướng C. xa lạ D. mong mỏi

Câu 4: Từ nào là danh từ?

 A. cái đẹp B. tươi đẹp C. đáng yêu D. thân thương

Câu 5: Tiếng “đi” nào được dùng theo nghĩa gốc?

 A. vừa đi vừa chạy B. đi ôtô C. đi nghỉ mát D. đi con mã

Câu 6: Từ nào có nghĩa là “xanh tươi mỡ màng”?

 A. xanh ngắt B. xanh biếc C. xanh thẳm D. xanh mướt

 Câu 1: Xác định CN, VN trong các câu văn sau:

 a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.

 b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.

Câu 2: Cho cặp từ sau: thuyền nan / thuyền bè

Hãy cho biết: 2 từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào (về nghĩa và về cấu tạo từ)?

Câu 3: Quê hương là cánh diều biếc

 Tuổi thơ con thả trên đồng

 Quê hương là con đò nhỏ

 Êm đềm khua nước ven sông.

 (Quê hương - Đỗ Trung Quân)

 

doc 11 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 16/03/2022 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 20 đề thi môn Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI KIỂM TRA 
 Dưới đây là các câu hỏi và các ý trả lời A,B,C,D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
 	 A. gồ ghề B. ngượng ngịu C. kèm cặp D. kim cương
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
 	A. nước uống B. xe hơi C. xe cộ D. ăn cơm
Câu 3: Từ nào không phải là từ ghép?
 	A. san sẻ B. phương hướng C. xa lạ D. mong mỏi
Câu 4: Từ nào là danh từ?
 A. cái đẹp B. tươi đẹp C. đáng yêu D. thân thương
Câu 5: Tiếng “đi” nào được dùng theo nghĩa gốc?
 	A. vừa đi vừa chạy B. đi ôtô C. đi nghỉ mát D. đi con mã
Câu 6: Từ nào có nghĩa là “xanh tươi mỡ màng”?
 	A. xanh ngắt B. xanh biếc C. xanh thẳm D. xanh mướt
 Câu 1: Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
 b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
Câu 2: Cho cặp từ sau: thuyền nan / thuyền bè
Hãy cho biết: 2 từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào (về nghĩa và về cấu tạo từ)?
Câu 3: Quê hương là cánh diều biếc
 Tuổi thơ con thả trên đồng
 Quê hương là con đò nhỏ
 Êm đềm khua nước ven sông.
 (Quê hương - Đỗ Trung Quân)
Đọc đoạn thơ trên, em thấy được những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào? ---------------------------------------------------------------
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
 	 A. sơ xác B. xứ sở C. xuất xứ D. sơ đồ
Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?
 	A. cần mẫn B. học hỏi C. đất đai D. thúng mủng
Câu 3: Từ nào không phải là danh từ?
 	A. cuộc sống B. tình thương C. đấu tranh D. nỗi nhớ
Câu 4: Từ nào khác nghĩa các từ còn lại?
 A. tổ tiên B. tổ quốc C. đất nước D. giang sơn
Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?
 	A. lăn tăn B. tí tách C. thấp thoáng D. ngào ngạt
Câu 6: Tiếng “xuân” nào được dùng theo nghĩa gốc?
 	A. mùa xuân B. tuổi xuân C.sức xuân D. 70 xuân
Câu 7: Dòng nào đã có thể thành câu?
 	A. Mặt nước loang loáng B. Con đê in một vệt ngang trời đó
 	C. Trên mặt nước loang loáng D. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành
 Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Hoa dạ hương gửi mùi hương đến mừng chú bọ ve.
 b) Gió mát đêm hè mơn man chú.
Câu 2: Gạch dưới các danh từ trong câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ gì trong câu?
 Hôm nay, học sinh thi TiếngViệt
Câu 3: Kết thúc bài “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết:
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh...
Em hãy cho biết, những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có nét gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó? 
----------------------------------------------------------------------
Câu 1: Tiếng nào có âm đệm là âm u?
 	 A. Quốc B. Thuý C. Tùng D. Lụa
Câu 2: Chỉ ra từ phức trong các kết hợp sau?
 	A. kéo xe B. uống nước C. rán bánh D. khoai luộc
Câu 3: Từ nào không phải là từ láy?
 	A. quanh co B. đi đứng C. ao ước D. chăm chỉ
Câu 4: Từ nào là động từ?
 A. cuộc đấu tranh B. lo lắng C. vui tươi D. niềm thương
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
 	A. cuồn cuộn B. lăn tăn C. nhấp nhô D. sóng nước
Câu 6: Tiếng “đồng” trong từ nào khác nghĩa tiếng “đồng” trong các từ còn lại?
 	A. đồng tâm B. cộng đồng C. cánh đồng D. đồng chí
Câu 7: CN của câu “Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả” là:
 	A. Những con voi B. Những con voi về đích 
 	C. Những con voi về đích trước tiên D. Những con voi về đích trước tiên huơ vòi
 	------------------------------------------------------
Câu 1: Gạch dưới các bộ phận song song trong các câu sau và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu : 
 a) Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây mù.
 b) Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.
Câu 2: Đặt dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong 2 câu văn sau:
Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen...đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.
Câu 3: Trong bài “Về thăm nhà Bác” nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:
Ngôi nhà thuở Bác thiếu thời
Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa
Chiếc giường tre quá đơn sơ
Võng gai ru mát những trưa nắng hè.
 Hãy cho biết, đoạn thơ trên giúp ta cảm nhận được điều gì đẹp đẽ, thân thương?
Câu 4: Hãy viết một bài văn tả một cái cây cho bóng mát ở san trường (hoặc nơi em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó . 
-----------------------------------------------------------------------
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả?
 	 A. trong chẻo B. chống trải C. chơ vơ D. chở về
Câu 2: Từ nào là từ ghép?
 	A. mong ngóng B. bâng khuâng C. ồn ào D. cuống quýt
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại?
 	A. học tập B. học đòi C. học hành D. học hỏi
Câu 4: Tiếng “ăn” nào được dùng theo nghĩa gốc?
 A. ăn cưới B. ăn cơm C. da ăn nắng D. ăn ảnh
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
 	A. chăm chỉ B. siêng năng C. chuyên cần D. ngoan ngoãn
Câu 6: Câu nào có nội dung diễn đạt chưa hợp lí?
 	A. Tuy vườn nhà em nhỏ nhưng có rất nhiều cây ăn quả.
 B. Vì mẹ bị ốm nên mẹ đã làm việc quá sức. 
 C. Cây đổ vì gió lớn.
 D. Mặc dù nhà ở gần trường nhưng Nam vẫn đến lớp muộn.
Câu 7: Câu nào là câu ghép?
 	A. Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
 B. Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
 	C. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ.
 D. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh.
------------------------------------------------------------------
Câu 1: Câu văn sau còn thiếu thành phần chính nào? Hãy nêu 2 cách sửa lỗi và chép lại câu văn đã sửa theo mỗi cách: Trên nền trời sạch bóng như được giội rửa. 
Câu 2: Phân biệt nghĩa các từ: Cưu mang - Phụng dưỡng - Đỡ đần
Câu 3: Trong bài thơ “Luỹ tre” của nhà thơ Nguyễn Công Dương có viết:
Mỗi sớm mai thức dậy
Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Trong đoạn thơ trên, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
----------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Dòng nào viết đúng quy tắc viết hoa?
 	 A. Trường mầm non Sao Mai B. Trường mầm non Sao mai
 C. Trường Mầm non Sao mai D. Trường Mầm non Sao Mai
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
 	A. xoè ra B. quắt lại C. chạy ra D. rủ xuống
Câu 3: Từ nào là tính từ?
 	A. cuộc vui B. vẻ đẹp C. giản dị D. giúp đỡ
Câu 4: Từ nào khác nghĩa với các từ còn lại?
 A. yên tâm B. yên tĩnh C. im lìm D. vắng lặng
Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?
 	A. lom khom B.chói chang C. chót vót D. vi vút
Câu 6: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
 	A. xấu xa B. ngoan ngoãn C. nghỉ ngơi D. đẹp đẽ
Câu 7: Từ nào có nghĩa là “Quyền lợi vật chất mà Nhà nước hoặc đoàn thể mang lại cho người dân”?
 	A. phúc hậu B. phúc lợi C. phúc lộc D. phúc đức
-------------------------------------------------------------
Câu 1: Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta.
 b) Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ.
Câu 2: Chỉ ra các bộ phận song song trong các câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ gì trong câu?
 Ngày tháng đi thật chậm và cũng thật nhanh
Câu 3: Hãy ghi lại vài dòng cảm nhận của em về vẻ đẹp của rừng mơ Hương Sơn được gợi tả qua đoạn thơ sau: 	 Rừng mơ ôm lấy núi
 Mây trắng đọng thành hoa
 Gió chiều đông gờn gợn
 Hương bay gần bay xa.
 (Rừng mơ - Trần Lê Văn)
 ---------------------------------------------------------- 
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
 	 A. dạy dỗ B. gia đình C. dản dị D. giảng giải
Câu 2: Từ nào không phải từ láy?
 	A. yếu ớt B. thành thật C. sáng sủa D.thật thà
Câu 3: Từ nào không phải là tính từ?
 	A. màu sắc B. xanh ngắt C. xanh xao D. xanh thẳm
Câu 4: Tiếng “công” trong từ nào khác nghĩa tiếng “công” trong các từ còn lại?
 A. công viên B. công an C. công cộng D. công nhân
Câu 5: Từ nào là từ tượng hình?
 	A. thoang thoảng B. bập bẹ C. lạch bạch D. bi bô
Câu 6: (1/2đ) Từ nào có nghĩa tổng hợp?
 	A. vui lòng B. vui mắt C. vui thích D. vui chân
Câu 7: Từ nào có nghĩa là: “Giữ cho còn, không để mất” ?
 	A. bảo quản B. bảo toàn C. bảo vệ D. bảo tồn
--------------------------------------------------------
Câu 1: Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 Chiều thu, gió dìu dịu, hoa sữa thơm nồng. Chiều nào, về đến đầu phố nhà mình, Hằng cũng đều nhận ra ngay mùi thơm quen thuộc ấy.
Câu 2: Tìm 4 từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “Nhân hậu”
Câu 3: Trong bài “Tre Việt Nam” của nhà thơ Nguyễn Duy có đoạn:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà lên hỡi người.
 	Hãy nêu lên vẻ đẹp của đoạn thơ trên?
----------------------------------------------------------------
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả?
 	 A. rành mạch B. rành rụm C. tranh rành D. rành giật
Câu 2: Chỉ ra kết hợp là 2 từ đơn:
 	A. chuồn chuồn nước B. lướt nhanh C. mặt nước D. mặt hồ
Câu 3: Từ nào là từ ghép tổng hợp?
 	A. bạn đọc B. bạn đường C. bạn học D. bạn hữu
Câu 4: Tiếng “du” trong từ nào khác nghĩa tiếng “du” trong các từ còn lại?
 A. du lịch B. du xuân C. du học D. du khách
Câu 5: Từ nào có nghĩa mạnh lên so với nghĩa từ gốc?
 	A. đo đỏ B. nhè nhẹ C. cỏn con D. xanh xanh
Câu 6: Từ nào có nghĩa là “Thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội hoặc của tập thể”?
 	A. công cộng B. công khai C. công hữu D. công sở
Câu 7: Từ nào không phải là danh từ?
 	A. cuộc chiến tranh B. cái đói C. sự giả dối D. nghèo đói
------------------------------------------------------
Câu 1: Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Tuy gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, bạn Lan vẫn học tốt.
 b) Tiếng mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới.
Câu 2: Hãy chữa lại câu sai dưới đây bằng 2 cách:
Vì Lan gặp nhiều khó khăn nên bạn ấy vẫn học tốt.
Câu 3: 	 “Những ngôi sao thức ngoài kia
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
 	 Đêm nay con ngủ giấc tròn
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
 (Mẹ - Trần Quốc Minh)
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên?Vì sao? 
----------------------------------------------------------------------
Câu 1: Dòng nào viết sai quy tắc viết hoa?
 	 A. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn B. Nhà máy đường Sóc Trăng
 C. Công ti Gang thép Thái Nguyên D. Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?
 	 A. tươi tốt B. vương vấn C. giảng giải D. nhỏ nhẹ
Câu 3: Từ nào không phải là động từ?
 	A. tâm sự B. nỗi buồn C. vui chơi D. xúc động
Câu 4: Từ nào có đặc điểm không giống các từ còn lại?
 A. giáo viên B. giáo sư C. nghiên cứu D. nhà khoa học
Câu 5: Từ nào  ... ặc sản B. chia xẻ C. sum họp D. cư xử
Câu 2: Từ nào là từ láy?
 	A. học hành B. yên ả C. tươi cười D. gian dối
Câu 3: (1/2)Từ nào là động từ?
 	A. trung thực B. phản bội C. trung thành D. đôn hậu
Câu 4: Từ nào là từ tượng thanh?
 A. sặc sỡ B. ngào ngạt C. thủ thỉ D. lon ton
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
 	A. xanh tươi B. xanh rì C. xanh thẳm D. xanh ngắt
Câu 6: Từ nào khác nghĩa với các từ còn lại?
 	A. do dự B. lưỡng lự C. chần chừ D. tần ngần
Câu 7: Trong câu: “Đột ngột và mau lẹ, chú ve ráng hết sức rút nốt đôi cánh mềm ra khỏi xác ve”. Bộ phân Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
 	A. Chỉ mục đích B. Chỉ nguyên nhân C. Chỉ phương tiện D. Chỉ trạng thái
 -----------------------------------------------------------------
Câu 1: Dùng gạch chéo(/) tách từng từ trong đoạn văn sau:
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua,...nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sến,...Xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn,... 
Câu 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn.
Câu 3: Nòi tre đâu chịu mọc cong Lưng trần phơi nắng phơi sương
 Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Có manh áo cộc tre nhường cho con.
 (Tre Việt Nam- Nguyễn Duy)
Em thấy đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của hình ảnh đó.
 -------------------------------------------------------------- 
1. Gạch 1 gạch dưới các từ đơn, 2 gạch dưới các từ phức trong các câu sau:
Ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. Em rất yêu mái trường của em.
2. Cho cặp từ sau: cây bàng / cây cối.
a) Hai từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào? (về nghĩa và về cấu tạo của từ)
b) Hãy tìm thêm 2 cặp từ khác tương tự.
3. Hãy xếp các cặp từ dưới đây thành 2 nhóm: Danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ khái niệm:
Sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, tình bạn.
4.Tìm và xếp các danh từ chung trong đoạn thơ sau thành 3 nhóm: Từ chỉ người, chỉ sự vật, chỉ khái niệm:
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào...
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
(Trần Đăng Khoa)
5.Trong từng cặp từ được gạch chân dưới đây, từ nào là động từ chỉ hoạt động, từ nào là động từ chỉ trạng thái?
a) Tôi treo bức tranh lên tường. / Trên tường treo một bức tranh.
b) Bạn Hằng đang buộc tóc. / Ngoài sân, dưới gốc mít, buộc một con ngựa.
6. Đọc đoạn văn sau:
“Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống...Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt...Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng”
(Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Tô Hoài)
Hãy chỉ ra các màu vàng khác nhau trong đoạn văn. Giữa các loại màu vàng , vì sao tác giả lại tả thêm màu đỏ chói của mấy quả ớt? Những sắc độ khác nhau của màu vàng mang đến cho tác giả cảm nhận gì về cuộc sống nông thôn ngày mùa được nói đến trong đoạn văn?
---------------------------------------------------------------
1. Các từ láy dưới đây có đặc điểm nào giống nhau:
Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mô, lấp ló, lập loè.
- Tìm thêm 5 từ láy tương tự.
2. Chỉ ra các từ láy trong các từ dưới đây:
Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, mênh mông, mênh mang, mệt mỏi, máu mủ, tươi tắn, tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ, ngon ngọt.
- Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì? Chúng có gì đặc biệt?
3. Xếp các tính từ dưới đây thành 2 nhóm và nêu đặc điểm của từng nhóm:
Cao, cao ngất, thấp tè, nông, ngắn ngủn, xanh lè, đỏ, tím ngắt, đen nhánh, trắng.
4. Hãy xếp các tính từ (gạch chân) vào 3 nhóm: Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật, tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, tính từ chỉ đặc điểm của trạng thái:
Nhà to, học giỏi, nằm nghiêng, sông dài, hát hay, ngủ ngon, cây cao, chạy nhanh, hiểu sâu, giếng sâu, đi chậm, buồn tê tái, sân rộng, chiến đấu dũng cảm.
5. Tìm CN, VN và trạng ngữ của những câu văn sau:
a) Ba người con vâng lời, đi mỗi người một ngả.
b) Một hôm, trong một chuyến đi chơi thăm phong cảnh đất nước, Lạc Long Quân gặp nàng Âu Cơ thuộc dòng dõi tiên ở trên trời, đẹp người đẹp nết.
c) Một năm sau, nhân ngày trời trong gió mát, Lê Lợi cùng các quan đi thuyền dạo chơi trên hồ Tả Vọng.
d) Từ đó, để tỏ lòng ghi nhớ công ơn của Long Quân đã cho mình mượn gươm thần giết giặc, Lê Lợi đổi tên hồ Tả Vọng thành hồ Hoàn Kiếm.
6.“Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết, hung tơn hơn”(Ma Văn Kháng)
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn đạt các câu văn trên? Cách diễn đạt đó có tác dụng gì trong việc diễn tả trận mưa?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Với mỗi tiếng dưới đây, em hãy tạo ra 1 từ ghép có nghĩa phân loại và một từ ghép có nghĩa tổng hợp:
Nhà, thuyền, xe, sách, sông, đường.
2.) Hãy tìm 6 thành ngữ so sánh trong đó có chứa 6 tính từ sau: Vàng, đẹp, nặng, vắng, cứng, lành.
3. Với mỗi nội dung dưới đây, hãy tìm một câu tục ngữ tương ứng:
a) Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu; vì hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt lành.
b) Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
c) Khuyên người ta phải có lòng tự trọng, dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện.
d) Khuyên người ta phải có ý chí.
4. Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (gạch chân) trong các tập hợp từ sau:
a) Sáng bạch rồi mà vẫn còn ngủ. b) Căn phòng sáng choang ánh điện.
c) Mặt hồ sáng loáng dưới ánh nắng. d) Lưỡi gươm sáng quắc.
e) Lửa sáng rực cả góc trời.
5. Với mỗi từ dưới đây, em hãy đặt 2 câu (1 câu có từ được dùng theo nghĩa gốc, 1 câu có từ được dùng theo nghĩa chuyển):
a) Danh từ : mặt b) Động từ : chạy c) Tính từ : cứng
6. Tìm CN, VN của câu văn sau:
Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư; cây đứng im coa lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về thăm quê mẹ. (Vũ Tú Nam)
7. 	“Mẹ bảo em: Dạo này ngoạn thế!
- Không, mẹ ơi! Con đã ngoan đâu?
Áo mẹ mưa bạc màu
Đầu mẹ nắng cháy tóc
Mẹ ngày đêm khó nhọc
Con chưa ngoan, chưa ngoan!” 
(Khi mẹ vắng nhà – Trần Đăng Khoa)
Đọc đoạn thơ trên, em có suy nghĩ gì về tình cảm của nhà thơ với mẹ?
----------------------------------------------------------------------------
1.Với mỗi tiếng: nhỏ, vui, đẹp
 Hãy tạo ra các từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ láy.
2.Cho câu: “Gió thổi mạnh”.
Hãy chuyển câu trên thành câu cảm, câu hỏi và câu khiến.
3. Trong các câu dưới đây, câu nào chứa từ đồng âm? Vì sao em hiểu như vậy?:
a) Ánh nắng chiếu trên mặt chiếc chiếu trải ngoài hiên nhà.
b) Mượn chiếc cáng cứu thương để cáng người đi bệnh viện.
c) Mua muối để muối dưa.
d) Ngồi vào bàn để bàn công việc.
4. Dựa vào lời giải nghĩa, hãy tìm từ đồng âm tương ứng:
a) Con bò con / Mang bằng hai tay
b) Tấm đá lớn có khắc chữ / Thức uống có độ cồn
c) Vùng rộng lớn có chứa nước mặn / Tấm gỗ, sắt,...trên có chữ hoặc hình.
5. Dùng cặp từ quan hệ thích hợp để chuyển mỗi cặp câu dưới đây thành câu ghép:
a) Hôm nay trời mát mẻ. Chúng em trồng được nhiều cây hơn hôm qua.
b) Những núi băng ở Bắc Cực và Nam Cực tan ra thành nước biển. Toàn bộ trái đất sẽ trở thành biển cả.
c) Bạn Hoà là một người con ngoan. Bạn ấy là một học trò giỏi.
6. Tìm CN, VN của những câu văn sau:
a) Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
b) Từ nhỏ, Lý Công Uẩn đã nổi tiếng thông minh, hiểu biết trước tuổi và biểu lộ một tính cách khác người.
c) Trăng có quầng là trời sẽ hạn lâu còn trăng có tán là trời sắp mưa.
6.) Trong bài thơ “Quê hương”, nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết:
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người.
Đoạn thơ đã gợi cho em nghĩ đến những gì đẹp đẽ và sâu sắc?
--------------------------------------------------------
1. Viết lại 5 câu tục ngữ hay ca dao có nội dung khuyên bảo về cách ăn mặc, đi đứng, nói năng.
2. Cho các từ: Gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộp, quắp, đuổi, ngoạm, rống.
Hãy sắp xếp các từ trên thành từng cặp từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau rồi nêu nghĩa chung của từng cặp từ đó.
3. Cho câu: “Lá rụng nhiều”. Hãy viết lại câu trên thành 3 câu có trạng ngữ chỉ tình huống khác nhau của sự việc (chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, chỉ nguyên nhân).
4.Em hiểu nghĩa từng câu tục ngữ, ca dao sau như thế nào?:
a) Học thày không tày học bạn. b) Học một biết mười.
c) Đói cho sạch, rách cho thơm. d) 	 Bạn bè là nghĩa tương tri
 Sao cho sau trước mọi bề mới nên.
5. Cho tập hợp từ: “Mẹ con đi chợ chiều mới về”
Hãy ghi lại 5 cách ngắt câu để câu trên có 5 cách hiểu khác nhau (Ghi rõ: Ai nói, nói với ai?)
6. Cho đoạn văn:
“Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh chú khẽ rung rung như còn đang phân vân”.
Dùng gạch (/) tách từng từ trong đoạn văn trên (1đ)
Chỉ ra các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn đó.(0,75đ)
Hãy tìm CN, VN của các câu văn đó. (1,25)
7. Tìm CN, VN và TN (nếu có) của các câu văn sau:
a) Bà con trong các ngõ xóm đã nườm nượp đổ ra đồng làm việc từ sáng sớm.
b) Nhờ có bạn bè giúp đỡ tận tình, Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
c) Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trường.
d) Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi kiếm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về tổ, con thuyền sẽ tới được bờ.
e) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.
f) Cờ bay đỏ những mái nhà, cờ bay trên những góc phố.
g) Sóng vỗ oàm oạp . Tiếng sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền.
h) Giữa trời khuya tĩnh mịch, vầng trăng vằng vặc trên sông, thiết tha dịu dàng giọng hò xứ Huế.

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_20_de_thi_mon_tieng_viet_lop_5.doc