Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tháng 10

Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tháng 10

TUẦN 1: ÔN CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC

Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau rồi gạch dưới các bộ phận VN của từng câu tìm được:

Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm ngắm nhìn bống. Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá*. Cá đứng im trong tay chị Tấm.

Bài 2: Tìm các câu kể Ai thế nào? rồi gạch dưới các bộ phận VN.

 Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá gãy cũng dậy mùi thơm. Gió càng thơm ngát. Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi giòn , dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành*.

Bài 3 : Hãy đặt 3 câu khiến tương ứng với 3 tình huống sau :

a) Mượn bạn một cuốn truyện tranh.

b) Nhờ chị lấy hộ cốc nước.

c) Xin bố mẹ cho về quê thăm ông bà.

Bài 4: Đặt câu cảm , trong đó có :

a) Một trong các từ : Ôi, ồ, chà đứng trước.

b) Một trong các từ lắm , quá, thật đứng cuối.

VD: Ôi, biển đẹp quá !

 

doc 6 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 16/03/2022 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tháng 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tháng 10
TUẦN
NỘI DUNG
BC
1
- Ôn các kiểu câu đã học
2
- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đòng âm
3
- Chủ điểm: Việt Nam Tổ quốc em; Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên
4
- Tả cảnh
TUẦN 1: ÔN CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC
Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau rồi gạch dưới các bộ phận VN của từng câu tìm được:
Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm ngắm nhìn bống. Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá*. Cá đứng im trong tay chị Tấm.
Bài 2: Tìm các câu kể Ai thế nào? rồi gạch dưới các bộ phận VN.
 Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá gãy cũng dậy mùi thơm. Gió càng thơm ngát. Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi giòn , dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành*.
Bài 3 : Hãy đặt 3 câu khiến tương ứng với 3 tình huống sau :
Mượn bạn một cuốn truyện tranh.
Nhờ chị lấy hộ cốc nước.
Xin bố mẹ cho về quê thăm ông bà.
Bài 4: Đặt câu cảm , trong đó có :
Một trong các từ : Ôi, ồ, chà đứng trước.
Một trong các từ lắm , quá, thật đứng cuối.
VD: Ôi, biển đẹp quá !
Bài 5 :	
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong từng câu dưới đây :
Giữa vườn lá um tùm, bông hoa đang dập dờn trước gió.
Bác sĩ Ly là một người đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.
Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi.
Bé rất ân hận vì không nghe lời mẹ dặn.
TUẦN 2: TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA, TỪ DỒNG ÂM
Bài 1:
Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :
Bảng.... ; vải.... ; đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....
Đáp án : Bảng đen, vải thâm, đũa mun, mắt huyền, ngựa ô, chó mực.
Bài 2: Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghãi đó.
VD : chăm chỉ / lười biếng ; sáng dạ / tối dạ ; cẩn thận / cẩu thả.
Bài 3 :
Với mỗi từ , hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm : chiếu, kén, mọc.
VD: - Ánh trăng chiếu qua kẽ lá / Bà tôi trải chiếu ra sân ngồi hóng mát.
 - Con tằm đang làm kén / Cô ấy là người hay kén chọn.
 - Mặt trời mọc / Bát bún mọc ngon tuyệt.
Bài 4 :Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :
 a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích.
 b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).
 c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Các từ ngữ cần chọn: a) gọt giũa b) Đỏ chói.c) Hiền hoà .
Bài 5 :
Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm :
Cắt, thái, ...
To, lớn,...
Chăm, chăm chỉ,...
*Đáp án : 
a) ...xắt, xắn, xẻo, pha, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,...
( Nghĩa chung : chia cắt đối tượng thành những phần nhỏ (bằng dụng cụ) )
 b) ...to lớn, to tướng, to tát , vĩ đại,...
( Nghĩa chung : Có kích thước , cường độ quá mức bình thường )
 c) ...siêng năng, chịu khó, cần cù, chuyên cần,...
( Nghĩa chung : Làm nhiều và làm đều đặn một việc gì đó)
Bài 6:
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
 thật thà, giỏi giang,cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.
VD: thật thà #dối trá,giỏi giang # kém cỏi, cứng cỏi # yếu ớt, hiền lành # độc ác, nhỏ bé #to lớn, nông cạn # sâu sắc,....
Bài 7 :
Với mỗi từ , hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm : Giá, đậu, bò , chín.
*Đáp án:
VD: Anh thanh niên hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
TUẦN 3:CHỦ ĐIỂM: Việt Nam Tổ quốc em; Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên
Bài 1 :
Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :
Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
*Đáp án : a) Tổ tiên b) Quê mùa
Bài 2: : Từ có tiếng “hợp” có nghĩa là “gộp lại” nằm ở dòng : 
	a. Hợp tình, thích hợp, hợp pháp	c. Hợp tác, hợp nhất,hợp lực. 
	b. Phù hợp, hợp thời, hợp lệ	d. Hợp lý, hòa hợp, hợp đồng
Bài 3:
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
*Đáp án : Lần lượt : yên tĩnh, im lìm, vắng lặng.
Bài4 :
Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của mỗi nhóm :
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Đáp án :
- Nhóm 1 : hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà thuận, (tiếng hoà mang nghĩa : trạng thái không có chiến tranh, yên ổn )
- Nhóm 2 : hoà mình, hoà tan, hoà tấu (tiếng hoà mang nghĩa : trộn lẫn vào nhau )
Bài 5: Tìm các thành ngữ,tục ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên
VD: Lên thác xuỗng ghềnh; Góp giáo thành bão; Nước chảy đá mòn; Khoi đát lạ,mạ đất quen;
TUẦN 4: TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH
Bài 1:
Hãy viết 1- 2 câu văn tả cảnh, có sử dụng :
Biện pháp so sánh.
Biện pháp nhân hoá.
Bài 2: Hãy viét một đoạn văn khoảng 5-7 câu tả cảnh đẹp của quê em.
Tháng 11
TUẦN
NỘI DUNG
BC
1
- Bộ phận chính của câu
2
- Từ nhiều nghĩa; Quan hệ từ
3
- Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh; Vì hạnh phúc con người
4
- Tả cảnh
TUẦN 1:	 Bộ phận chính của câu 
Bài 1 : Tìm CN, VN của các câu sau :
Suối / chảy róch rách.
Tiếng suối chảy / róc rách.
Sóng / vỗ loong boong trên mạn thuyền.
Tiếng sóng vỗ / loong boong trên mạn thuyền.
Tiếng mưa rơi / lộp độp ,// tiếng mọi người gọi nhau / í ới .
g) Mưa / rơi lộp độp,// mọi người / gọi nhau í ới .
h) Mấy chú dế / bị sặc nước ,loạng choạng bò ra khỏi tổ .
i) Mấy chú dế bị sặc nước / loạng choạng bò ra khỏi tổ.
k) Chim / hót líu lo. Nắng / bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió / đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.
l) Sách vở của con / là vũ khí. Lớp học của con / là chiến trường.
 Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu văn sau : 
a. Trưa , nước biển xanh lơ và khi chiều tà , biển đổi sang màu xanh lục .
b. Tất cả học sinh giỏi có hạnh kiểm tốt của lớp em đều được khen thưởng 
e. Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
g. Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
h) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
TUẦN 2: Từ nhiều nghĩa; Quan hệ từ
Câu 1 : Nhận xét mối quan hệ về nghĩa của các từ sau :
	a / Mẹ,me,má,u, bầm,bu.
	b/ Đất nước,non sông,giang sơn,quê hương,xứ sở.
	c/ Ngọt bùi,cay đắng,sướng khổ,vui buồn.
	d/ Chuối chín,khoai chín,số chín,vá chín.
Bài 2 : Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa :
b) Bay :
- Bác thợ nề đang cầm bay trát tường.
- Đàn cò đang bay trên trời .
- Đạn bay vèo vèo .
- Chiếc áo đã bay màu .
a)Vàng :
- Giá vàng trong nước tăng đột biến .
- Tấm lòng vàng .
- Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường .
b) - Cầm bay trát tường : Từ đồng âm
- Đàn cò bay : từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc )
- Đạn bay : từ nhiều nghĩa ( nghĩa chuyển)
- Bay màu : từ nhiều nghĩa (nghĩa chuyển )
*Đáp án :
a) Giá vàng : Từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc)
 Tấm lòng vàng : Từ nhiều nghĩa (nghĩa chuyển)
 Lá vàng : Từ đồng âm
Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống trong từng câu : nhưng, còn , và , hay, nhờ.
Chỉ ba tháng sau,.....siêng năng ,cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
Ông tôi đã già.....không một ngày nào ông quên ra vườn.
Tấm rất chăm chỉ.....Cám thì lười biếng.
Mình cầm lái....cậu cầm lái ?
Mây tan .... mưa tạnh dần.
Bài 4 :
Hãy đặt 4 câu trong đó có sử dụng 4 cặp QHT dùng để biểu thị quan hệ :
Nguyên nhân- kết quả.
Điều kiện ( giả thiết ) - kết quả.
Đối lập (tương phản ).
Tăng tiến.
TUẦN 3:	 Chủ điểm
 Giữ lấy màu xanh; Vì hạnh phúc con người
Bài 1 :
Giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ sau :
Ở hiền gặp lành.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Ăn vóc học hay.
Học thày không tày học bạn.
Học một biết mười.
Máu chảy ruột mềm.
*Đáp án :
- Ở hiền gặp lành : Ở hiền thì sẽ được đền đáp bằng những điều tốt lành
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Phẩm chất đạo đức tốt đẹp bên trong đáng quý hơn vẻ đẹp hình thức bên ngoài.
- Ăn vóc học hay : Phải ăn mới có sức vóc, phải học mới có hiểu biết.
- Học thày không tày học bạn : Ngoài việc học ở thầy cô, việc học hỏi ở bạn bè cũng cần thiết, hữu ích.
- Học một biết mười : Chỉ cách học của những người thông minh, không những có khả năng học tập, tiếp thu đầy đủ mà còn có thể tự mình phát triển, mở rộng được những điều đã học.
- Máu chảy ruột mềm :Chỉ tình máu mủ, ruột thịt thương xót nhau khi gặp hoạn nạn.
Bài 2: Cho từ ngữ sau :phá rừng, trồng cây, trồng rừng,chăm bón vườn hoa, xả rác bừa bãi, đánh cá bằng mìn, đốt nương, săn bắn thú rừng, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã, bắn chim
Hãy xếp các từ ngữ đó thành hai nhóm thích hợp:
Hành động bảo vệ môi trường
Hành động phá hoaij môi trường
Bài 3: Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hành động Bảo vệ môi trường.
Bài 4: Em hãy tìm một số từ ngữ có tiếng phúc (có nghĩa là điều may mắn, tốt lành)
TUẦN 4: TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH
Bài 1:
Hãy viết 1- 2 câu văn tả cảnh con sông có sử dụng :
a)Biện pháp so sánh.
b)Biện pháp nhân hoá.
Bài 2: Hãy tả vẻ đẹp của con sông quê em.
Tháng 12
TUẦN
NỘI DUNG
BC
1
-Ôn: từ đơn- từ ghép- từ láy
2
- Bộ phân chính của câu
3
-Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
4
-Tả người
TUẦN 1:	Ôn: từ đơn- từ ghép- từ láy
Bài 1:Gạch 1 gạch dưới từ đơn,hai gạch dưới từ ghép trong các câu sau:
Nụ hoa xanh màu ngọc bích.
Đồng lúa rộng mênh mông.
Tổ quốc ta vô cùng tươi đẹp.
*Từ ghép : ngọc bích, đồng lúa, mênh mông , Tổ quốc, vô cùng, tươi đẹp .
Bài 2: Tìm các từ đơn và từ ghép trong các câu văn sau:
a)Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý. Nhưng thân thuộc nhất vẵn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ.
b) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên.
c) Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,...Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
*Từ ghép:
 a) Việt Nam, muôn ngàn, cây lá, khác nhau, thân thuộc, tre nứa, Đồng Nai, Việt Bắc, ngút ngàn, Điện Biên Phủ.
 b) Mùa xuân, mong ước, Đầu tiên,hoa hồng, hoa huệ, sức nức, bốc lên.
 c) mùa xuân, xôn xao, phơi phới, hạt mưa, bé nhỏ,mềm mại, nhảy nhót.
 Bài 3 : Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có các từ láy :
mềm.....,xinh.....,khỏe......,mong........,nhớ.......,buồn........,vui.......,nhỏ.......,lạnh....
TUẦN 2 :	BỘ PHẬN CHÍNH CỦA CÂU
Bài 1 :Tìm CN, VN, TN của những câu sau : 
a/ Con gà / to, ngon.
b/ Con gà to / ngon.
c/ Những con voi về đích trước tiên / huơ vòi chào khán giả.
d/ Những con voi / về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả .
e/ Những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh / lăn tròn trên những con sóng.
g/ Những con chim bông biển/ trong suốt như thuỷ tinh, lăn tròn trên những con sóng.
h/ Mấy chú dế / bị sặc nước ,loạng choạng bò ra khỏi tổ .
i/ Mấy chú dế bị sặc nước / loạng choạng bò ra khỏi tổ.
Bài 2:
 a/Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng / nhấp nhô, //tiếng nói , tiếng cười / rộn ràng ,vui vẻ.
 b/Hoa lá, quả chín ,những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân / đua nhau toả hương.
c/ Chim / hót líu lo. Nắng / bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió / đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.
d/ Sách vở của con / là vũ khí. Lớp học của con / là chiến trường.
TUẦN 3: Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
Bài 1 : Tìm 5 từ láy để miêu tả bước đi, dáng đứng của người. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
Bài 2 : Em hãy tìm : 
- 3 thành ngữ nói về việc học tập.
- 3 thành ngữ ( tục ngữ ) nói về tình cảm gia đình.
Bài 3 : Truyền thống “Tôn sư trọng đạo” có nghĩa là : 
	a. Học sinh khi xa trường phải nhớ ơn thầy cô giáo cũ.
	b. Mọi người kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
	c. Nhân dân phải xây trường học xanh, sạch, đẹp
	d. Thầy cô giáo hết lòng chăm lo cho học sinh.
Bài 4: Trong bài Chuỗi ngọc lam, cô bé mua tặng chuỗi ngọc cho ai?
a) Mẹ b) Chị c) Bà
Bài 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
 thật thà, giỏi giang,cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.
VD: thật thà # dối trá
 giỏi giang # kém cỏi
 cứng cỏi # yếu ớt 
 hiền lành # độc ác
 nhỏ bé #to lớn
 nông cạn # sâu sắc
 ,....
TUẦN 4: TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI
Bài 1: Hãy viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu tả về mẹ của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docboi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_viet_lop_5_thang_10.doc