Con người cần gì để sống? Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
Trao đổi chất ở người
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như:
lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN KHOA HỌC LỚP 4, 5 CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN KHOA HỌC LỚP 4 TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú Con người cần gì để sống? Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. Không 1 Trao đổi chất ở người - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Không Trao đổi chất ở người - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. Không. 2 Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường - Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. Không. Vai trò của chất đạm và chất béo - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,), chất béo (mỡ, dầu,, bơ,...). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. Không. 3 Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm,) và chất xơ (các loại rau).- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. Không. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế ăn muối. Không. 4 Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. Không. 5 Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói Không. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN KHOA HỌC LỚP 4 TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.- Nêu được:+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). Không. Một số cách bảo quản thức ăn - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. Không. 6 Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ khám để chữa trị kịp thời. Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng. Phòng bệnh béo phì Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng. 7 Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá - Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. Không. Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. Không. 8 Ăn uống khi bị bệnh - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. Không. 9 Phòng tránh tai nạn đuối nước - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước. Không. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN KHOA HỌC LỚP 4 TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú Ôn tập: Con người và sức khoẻ Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. Không. Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tiếp theo) Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. Không. 10 Nước có những tính chất gì? - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... Gv có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm. Ba thể của nước - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. Không. 11 Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. Không. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. Không. 12 Nước cần cho sự sống Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: - Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. - Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. Không. Nước bị ô nhiễm Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. Không. 13 Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. Không. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN KHOA HỌC LỚP 4 TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, + Vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. Một số cách làm sạch nước - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất còn tồn tại trong nước. Không. 14 Bảo vệ nguồn nước - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. Không. Tiết kiệm nước Thực hiện tiết kiệm nước. Không. 15 Làm thế nào để biết có không khí? Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. Không. Không khí có những tính chất gì? - Qaun sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... Không. 16 Không khí gồm những thành phần nào? - Qaun sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành p ... cách phòng tránh bệnh viêm gan A Không. 8 Phòng tránh HIV/AIDS Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. Không. Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. Không. 9 Phòng tránh bị xâm hại - Nêu được một số qui tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. Không. Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. Không. 10 Ôn tập: Con người và sức khỏe Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. Không. Ôn tập: Con người và sức khỏe Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. Không. 11 Tre, mây, song - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. Sắt, gang, thép - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. 12 Đồng và hợp kim của đồng - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. Nhôm - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. 13 Đá vôi - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN KHOA HỌC LỚP 5 TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú - Quan sát, nhận biết đá vôi. thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. Gốm xây dựng: gạch, ngói - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. 14 Xi măng - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát, nhận biết xi măng. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. Thuỷ tinh - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. 15 Cao su - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. Chất dẻo - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. 16 Tơ sợi - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Không. Ôn tập và kiểm tra học kì I Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. Không. 17 Ôn tập và kiểm tra học kì I Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. Không. Sự chuyển thể của chất Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. Không. 18 Hỗn hợp - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,). Không. Dung dịch - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. Không. 19 Sự biến đổi hóa học Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. Không. Sự biến đổi hóa học (tiếp theo) Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. Không. 20 Năng lượng Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. Không. 21 Năng lượng mặt trời Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu Không. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN KHOA HỌC LỚP 5 TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, Sử dụng năng lượng chất đốt - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, Không. Sử dụng năng lượng chất đốt (tiếp theo) - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. Không. 22 Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, Không. Sử dụng năng lượng điện Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. Không. 23 Lắp mạch điện đơn giản Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. Không. Lắp mạch điện đơn giản (tiếp theo) Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. Không. 24 An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện - Nêu được một số qui tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. Không. Ôn tập: Vật chất và năng lượng Ôn tập về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. Không. 25 Ôn tập: Vật chất và năng lượng Ôn tập về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. Không. Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. Không. 26 Sự sinh sản của thực vật có hoa Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. Không. Cây con mọc lên từ hạt Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. Không. 27 Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ Kể được tên một số cây có thể mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. Không. Sự sinh sản của động vật Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. Không. 28 Sự sinh sản của côn trùng Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. Không. Sự sinh sản của ếch Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. Không. 29 Sự sinh sản và nuôi con của chim Biết chim là động vật đẻ trứng. Không. Sự sinh sản của thú Biết chim là động vật đẻ con. Không. 30 Sự nuôi và dạy con của một số Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu) Không. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN KHOA HỌC LỚP 5 TUẦN TÊN BÀI DẠY Yêu cầu cần đạt Ghi chú loài thú Ôn tập: Thực vật và động vật Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. Không. 31 Môi trường - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. Không. Tài nguyên thiên nhiên Nêu được một số vií dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. Không. 32 Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người - Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Không. Tác động của con người đến môi trường rừng - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. Không. 33 Tác động của con người đến môi trường đất Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. Không. Tác động của con người đến môi trường không khí và nước - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Không. 34 Một số biện pháp bảo vệ môi trường - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. Không. Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. Không. 35 Ôn tập và kiểm tra cuối năm Ôn tập về: - Sự sinh sản của động vật, bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. - Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khỏe con người. - Nêu được một số nguồn năng lượng sạch. Không.
Tài liệu đính kèm: