Chuẩn kiến thức Môn Tiếng việt

Chuẩn kiến thức Môn Tiếng việt

Tập đọc:

 Thư gửi các học sinh - Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Học thuộc đoạn “ sau 80 năm công học tập của các em” (Trả lời các câu hỏi 1,2,3)

Chính tả ( Nghe – viết) : Việt Nam thân yêu - Nghe viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

-Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT 3

 

doc 33 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1827Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức Môn Tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Tiếng việt
Tuần
Tên bài
Yêu cầu
Ghi chú
1
Tập đọc:
 Thư gửi các học sinh
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Học thuộc đoạn “ sau 80 nămcông học tập của các em” (Trả lời các câu hỏi 1,2,3)
- Học sinh khá, giỏi đoc thể hiện được tình cảm thân ái trìu mến tin tưởng
Chính tả ( Nghe – viết) : Việt Nam thân yêu
- Nghe viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
-Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT 3
Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa
-Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( Nội dung ghi nhớ SGK)
-Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3.
- Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở BT3
Kể chuyện: Lý Tự Trọng
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câ chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca nghợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ động đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù
- Học sinh khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện
Tập đọc:
 Quang cảnh làng mạc ngày mùa
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật
-Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng
Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn tả cảnh
-Nắm đựoc cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài thân bài, kết bài.
-Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài “Nắng trưa”( mục III)
Luyện từ và câu: 
Luyện tập về từ đồng nghĩa
-Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc(3 trong só 4 màu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở bT1( BT2)
-Hiểu nghĩa của các từ trong bài học.
-Chnj được từ tjhích hợp để hoàn chình bài văn( BT3)
- Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
Tập làm văn: 
 Luyện tập tả cảnh
-Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng(bT1)
-Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày( bT2).
2
Tập đọc:
 Nghìn năm văn hiến
-Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Chính tả ( Nghe – viết) :
 Lương Ngọc Quyến
-Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Ghi lại đúng phần vần của tiếng(từ 8 – 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiền vào mô hình, theo yêu cầu
Luyện từ và câu: 
 Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
-Tìm được một số từ đồng ngghĩa với từ Tổ quốc trong bài Tập đọc học CT đã học( BT1); tìm thên được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc(BT2); Tì được một số từ có tiếng quốc( BT3).
-Đặt câu được với một trong những từ nghữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4)
- Học sinh khá, giỏi có vố từ phong phú, biết đặt câu với từ ngữ nêu ở BT4.
Kể chuyện: 
 Kể chuyện đã nghe đã đọc
-Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý
-Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
HS khỏ, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên ,sinh động
Tập đọc:
 Sắc màu em yêu
Đọc diễn cảm bài thơ với gịong nhẹ nhàng tha thiết.
-Hiểu được nội dung ý nghĩa bài thơ: Tình yê quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK; Thuộc lòng những khổ thơ em thích)
HS khá, giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
-Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối(bT1)
-Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2)
Luyện từ và câu: 
 Luyện tập về từ đồng nghĩa
-Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1); sếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa(BT2)
-Viết được đoạn văn ta cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
Tập làm văn: 
Luyện tập làm báo cáo thống kê
-Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới 2 hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng( BT1)
-Thống kê được số HS trong lớp theo mấu(BT2) 
3 
Tập đọc:
 Lòng dân Phần1
-Biết đọc đúng văn bản kịch: Ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cáh của từng nhân vật trong tình huống kịch.
-Hiểu ND, YN: ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3 trong SGK).
HS khỏ, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện ược tính cách nhân vật .
Chính tả ( Nhớ – viết) :
Thư gửi các học sinh
-Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
HS khá, giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng
Luyện từ và câu: 
 Mở rộng vốn từ: Nhân dân
-Xếp dược từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1); Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam(BT2); Hiểu nghã từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3)
HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ , tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ vừa tìm được( BT3c)
Kể chuyện: 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
- Kể được 1 câu chuyện ( đã chứng kiền, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghiã của câu chuỵện đã kể
Tập đọc:
 Lòng dân ( Tiếp theo )
- Đọc dúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong doạn kịch
- Hiểu ND, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm , mưu trí lừa giặc , cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch\ theo vai, thể hiện được tính cách nhan vật
Tập làm văn: 
 Luyện tập tả cảnh
- Tìm dược những dấu hiệu báo cơn mưu sắp đến, những từ ngữ gợi tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; Từ đó nắm dược cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
-Lập dược dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
Luyện từ và câu: 
 Luyện tập về từ đồng nghĩa
-Biết Sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp(BT1); Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ(BT2)
-Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văm miêu tả sự vạt có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa(BT3)
HS khỏ, giỏi
Biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3
Tập làm văn: 
 Luyện tập tả cảnh
-Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo y/c của BT1.
-Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết một đoan văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2)
HS khỏ, giỏi
biét hoàn chỉnh cá đoạn văn ở BT1 và chuyển một phàn dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động
4
Tập đọc:
 Những con sếu bằng giấy.
-Đọc đúng tên người tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đàu đọc diễn cảm được bài văn.
-Hiẻu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng soóng, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được cỏc cõu hỏi1,2,3 trong SGK).
Chính tả ( Nghe – viết) :
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
-Viết đúng bài chính tả; trinh bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Nắm chắc mô hình cáu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia,iê (BT2,3)
Luyện từ và câu: 
 Từ trái nghĩa
-Bước đầu hiẻu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ)
-Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngư, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT 2,3 )
HS khỏ, giỏi đặt được 2 câu để phân biẹt cặp từ trái nghĩa tìm dược ở BT 3
Kể chuyện: 
 Tiếng Vĩ cầm ở Mỹ Lai
-Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đngs ý, ngắn gọn, rõ cac chi tiết trong chuyện.
-Hiểu ý nghiã: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trng chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Tập đọc:
 Bài ca về trái đất
-Bước đầu đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
-hHiểu nộ dung ý nghã: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK;h ọc thuọc 1,2 khổ thơ).. Học thuộc ít nhất một khổ thơ.
HS khỏ, giỏihọc thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ
Tập làm văn: 
 Luyện tập tả cảnh
-Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: MB, TB,KB; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả.
-Dưa vào dàn ý viết được một đạn văn miêu tả hàn chỉnh, xắp sếp các chi tiết hợp lý.
Luyện từ và câu: 
Luyện tập về từ trái nghĩa
-Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2( 3 trong số 4 câu) BT3.
-Biết tìm những từ trái nghiã để iêu tả theo yêu cầu cuả BT4(chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm đượcở BT4( BT5)
HS khỏ, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở bt1, làm được toàn bộ BT4.
Tập làm văn: 
 Tả cảnh (kiểm tra viết)
-Viết được bà văn miêu tả hoàn chnhr có đủ 3 phần , thể hiện rõ sựu quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
-Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn
5
Tập đọc:
 Một chuyên gia máy xúc
-Đọc diên cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
-Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK).
Chính tả ( Nghe – viết) :
Một chuyên gia máy xúc
-Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
-Tìm được các tiếng có chứa uô,ua trong bài văn và nắm được các đánh dấu thanh trong các tiếng có uô, ua. (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3
HS khỏ, giỏi làm được đầy đủ BT3
Luyện từ và câu: 
 Mở rộng vốn từ: Hoà bình
-Hiểu nghĩa của từ hoà bình(BT1) ; Tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình(BT2).
-Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3)
Kể chuyện: 
 Kể chuyện đã n ...  tập về dấu câu ( Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
-Tìm được dấu câu thích hợp điền vào BT1, chữa được các dấu câu dùng sai và lý giải được tại sao lại chữa như vậy(BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp(BT3)
Tập làm văn: 
Trả bài văn : Tả cây cối
-Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn
30
Tập đọc:
Thuần phục sư tử
-Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.
-Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
Chính tả ( Nghe – viết) :
Cô gái của tương lai
-Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai(VD:in-tơ - nét) ,tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. 
-Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức(BT2,3)
Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : 
Nam và nữ
-Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam , của nữ (BT1,2).
-Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ, (BT3)
Kể chuyện: 
Kể chyện đã nghe, đã đọc
-Lập dàn ý, hiểu và kể đươc môt số câu chuyện đã nghe đã đoc(giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc cac đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài .
Tập đọc:
Tà áo dài Việt Nam
-Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diên cảm bài văn với giọng tự hào.
-Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK ).
Tập làm văn: 
Ôn tập về tả con vât
-Hiểu cấu tao, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1) 
-Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
Luyện từ và câu: 
Ôn tập về dấu câu(Dấu phấy)
-Nắm được tác dụng của dấu phẩy nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy(BT1)
-Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
Tập làm văn: 
Tả con vật(kiểm tra viết)
-Víêt được một đoạn văn tả con vật có bố cục rõ ràng, rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
31
Tập đọc:
Công việc đầu tiên
-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
Chính tả ( Nghe – viết) :
Tà áo dài Việt Nam
-Nghe – viết đúng bài CT.
-Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương(BT2, BT3a hoặc b)
Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : 
Nam và nữ
-Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
-Húu ý nghĩa 3 câu tục ngữ(BT2) và đặt được 1 câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở bT2(BT3)
Học sinh khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ của BT2.
Kể chuyện: 
Kể chyện đã được chứng kiến hoặc tham gia.
Tìm và kể được 1 câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
-Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong chuyện.
Tập đọc:
Bầm ơi
-Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát .
_Hiểu ND, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ ).
Tập làm văn: 
Ôn tập văn tả cảnh
-Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học ở HK1; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
-Biết phân tích trình tự miêu tả( theo thời gian) và chỉ ra được 1 số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2)
Luyện từ và câu: 
Ôn tập về dấu câu( Dấu phẩy)
-Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai(BT2,3)
Tập làm văn: 
Ôn tập về tả cảnh
-Lập được dàn ý 1 bài văn miêu tả.
-Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
32
Tập đọc:
út Vịnh
-Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
-Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dung cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
Chính tả ( Nhớ – viết) :
Bầm ơi
-Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đùng hình thức các câu thơ lục bát.
-Làm được BT2,3
Luyện từ và câu : Ôn tập về dấu câu( Dấu phẩy)
-Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
-Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về học tập của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2)
Kể chuyện: 
Nhà vô địch
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp
Tập đọc:
Những tiếng buồm
-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
-Hiểu ND, ý nghĩa : Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài ). Học thuộc bài thơ.
Tập làm văn: 
Trả bài văn tả con vật
-Biết rút kinh nghiệm về cách tả con vật ( về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
Luyện từ và câu: 
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
-Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
-Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3)
Tập làm văn: 
Tả cảnh ( Kiểm tra viết)
-Viết được một bài văn có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu dúng.
33
Tập đọc:
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
-Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
-Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
Chính tả ( Nghe – viết) : Trong lời mẹ hát
-Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài thơ 6 tiếng.
-Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2)
Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : Trẻ em
-Biết và hiểu thêm một số từ về tre em (BT1,2).
-Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiể nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
Kể chuyện: 
Kể chyện đã nghe, đã đọc
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về gia đình nhà trường, XH chăm sóc giáo, dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH.
-Hiểu được ND và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuỵện. 
Tập đọc:
Sang năm con lên bảy
-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
-Hiể được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài ).
- Học sinh khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm bài thơ
Tập làm văn: 
Ôn tập về tả người
-Lập được dàn ý về bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
-Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
Luyện từ và câu: 
Ôn tập về dấu câu( Dấu ngoặc kép)
-Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép. 
-Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3)
Tập làm văn: 
Tả ngườ ( Kiểm tra viết)
-Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
34
Tập đọc:
Lớp học trên đường
-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
-Hiểu ND : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ). 
- Học sinh khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em ( Câu hỏi 4)
Chính tả ( Nhớ – viết) :ơSang năm con lên bảy
-Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đung hình thức bài thơ 5 tiếng.
-Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ty,  ở địa phương (BT3).
Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : 
Quyền và bổn phận
-Hiểu nghĩa của tiếng quyền và thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu ND 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
-Viết được 1 đoạn văn khoảng 5 câu theo y/c của BT4
Kể chuyện: 
Kể chyện đã được chứng kiến hoặc tham gia.
-Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, XH chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác XH.
-Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
Tập đọc:
Nừu trái đất thiếu trẻ con
-Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
-Hiểu ý nghĩa: Tình cản yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
Tập làm văn: 
Trả bài văn tả cảnh
-Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn.
Luyện từ và câu: 
Ôn tập về dấu câu ( Dấu gạch ngang)
-Lập được bảng tổng kết về dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu tác dụng của chúng (BT2)
Tập làm văn: 
Trả bài văn tả người
-Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
35
Ôn tập cuối HK II ( Tiết 1 )
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, bài văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo y/c BT2,3
- Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng ND văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật
Tiết 2
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo y/c BT2
Tiết 3
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo y/c của BT2,3
Tiết 4
-Lập được biên bản cuộc họp( theo y/c ôn tập ) đúng thể thức, đầy đủ ND cần thiết.
Tiết 5
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
- Học sinh khá, giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của mọt số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
Tiết 6
-Nghe-viết đúng Chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
-Viết đoạn văn khoảng 5 câu ( dựa vào ND, hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.)
Tiết 7 ( Kiểm tra )
-Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKII( nêu ở tiết 1, ôn tập )
Tiết 8 ( Kiểm tra )
Kiểm tra ( Viết ) theo .mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKII:
+ Nghe-viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 100 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi.)
+ Viết được bài văn tả người theo y/c của đề bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doc_chuan_kien_thuc_TV_5.doc