Đề cương ôn tập tiếng Việt cuối học kì I lớp 5

Đề cương ôn tập tiếng Việt cuối học kì I lớp 5

Phân môn :tập đọc

 + đọc đúng tiếng, đúng từ .

 + ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ r nghĩa .

 + giọng đọc bước đầu có biểu cảm .

 + tốc độ đạt yêu cầu ( khoảng 110 tiếng/ 1pht) .

 + trả lời đúng ý câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc .

 1. mùa thảo quả tv5 tập 1 (trang 113)

 2. người gác rừng tí hon tv5 tập 1 (trang 124)

 3. trồng rừng ngập mặn tv5 tập 1 (trang 128)

 4. chuỗi ngọc lan tv5 tập 1 (trang 134)

 5. ngu công xã trịnh tường tv5 tập 1 (trang 164)

6. chuyện một khu vườn nhỏ tv5 tập 1 (trang 102)

7. thầy thuốc như mẹ hiền tv5 tập 1 (trang 153)

8. trồng rừng ngập mặn tv5 tập 1 (trang 128)

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 7384Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập tiếng Việt cuối học kì I lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5
PHÂN MÔN :TẬP ĐỌC
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ .
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa .
 + Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm .
 + Tốc độ đạt yêu cầu ( khoảng 110 tiếng/ 1phút) ..
 + Trả lời đúng ý câu hỏi cĩ liên quan đến nội dung bài đọc .
 1. Mùa thảo quả TV5 tập 1 (trang 113) 
	2. Người gác rừng tí hon TV5 tập 1 (trang 124)
	3. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 (trang 128)
	4. Chuỗi ngọc lan TV5 tập 1 (trang 134)
	5. Ngu Công xã Trịnh Tường TV5 tập 1 (trang 164)
6. Chuyện một khu vườn nhỏ	 TV5 tập 1 (trang 102)
7. Thầy thuốc như mẹ hiền	 TV5 tập 1 (trang 153)
8. Trồng rừng ngập mặn	 TV5 tập 1 (trang 128)
 PHÂN MÔN :CHÍNH TẢ
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được : 
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định) .
 * Lưu ý: nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,
1.	Bà tơi ( trang 122)
 (Bà tơi ngồi cạnh tơi . . . .ấm áp, tươi vui)
2. Mùa thảo quả	 ( trang 113)
 (Sự sống cứ tiếp tục. . . .từ dưới đáy rừng)
3. Chuỗi ngọc lam	 ( trang 134)
 (Pi-e . . . .Cơ bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi).
4- Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo	 ( trang 144)
 (Y Hoa lấy trong gùi . . . . đến hết )
PHÂN MÔN :LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1 : Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn (vì nên ; bởi vậy ; không những mà còn . ; vì ; nếu  thì) vào các câu sau đây :
a. Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống . mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ.
b. ................. họ làm hại các loài vật sống dưới nước .. làm ô nhiễm môi trường.
c. .. thiếu hiểu biết .. nhiều người đã dùng mìn đánh cá.
d. ..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá mìn.
Bài 2 : Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn (bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn ) điền vào chỗ trống trong các câu sau :
a. Chiếc xe này đã được ..
b. Chúng em tích cực ....môi trường sạch đẹp.
c. Để  lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”.
d. Lớp em được đi thăm Viện . cách mạng Việt Nam.
Bài 3 : Đọc đoạn văn sau và xếp từ in đậm vào bảng phân loại bên dưới.
Chủ nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai : bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa ; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng hề.
A Danh từ : 	.....................................
B Động từ : 	.....................................
C Tính từ : 	.....................................
D Quan hệ từ : 	.....................................
Bài 4 : Những thành ngữ , tục ngữ nào nĩi về đức tính chăm chỉ ?
 a. Một nắng hai sương .	b. Chín bỏ làm mười .
 c. Thức khuya dậy sớm .	d. Dầm mưa dãi nắng .
 e. Nặng nhặt chặt bị .	g. Đứng mũi chịu sào .
 h. Tích tiểu thành đại . 	i. Nửa đêm gà gáy .
 Bài 5 : Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dưới : 
 Chị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha,û cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi trẻ.
Miêu tả đôi mắt : 	
Miêu tả làn da :	
Miêu tả mái tóc : 	
Miêu tả khuôn mặt :	
Bài 6 : Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp : (bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúc)
a) Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” : 	.....................................
b) Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” : 	.....................................
Bài 7 : Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ cĩ tiếng nhân mang nghĩa lịng thương người .
 Nhân ái , 	....................................
Bài 8 : Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu cầu .
 a. 5 từ phức chỉ màu đỏ : đỏ rực
	.......................................
 b. 5 từ phức chỉ màu đen : đen tuyền ,
	..............................................................................................................................................
Bài 9 : Gạch dưới đại từ xưng hơ trong các câu văn sau .
 Hùng nĩi : “ Theo tớ , quý nhất là lúa gạo . Các cậu cĩ thấy ai khơng ăn mà sống được khơng?
Bài 10 : Đọc câu văn sau rồi điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu .
 Một hơm , trên đường đi học về , Hùng , Qúy và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này,cái gì quý nhất .
Các từ là danh từ chung trong câu :
	............................................................................................................................................
Các từ là danh từ riêng trong câu : 
	................................................................................................................................................
Bài 11 : Đọc đoạn văn sau : 
 Hải Thượng Lãn Ơng là một thầy thuốc giàu lịng nhân ái , khơng màng danh lợi .
 Cĩ lần , một người thuyền chài cĩ đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng , nhưng nhà nghèo , khơng cĩ tiền chạy chữa . Lãn Ơng biết tin bèn đến thăm . Giữa mùa hè nĩng nực , cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp , người đầy mụn mủ , mùi hơi tanh bốc lên nồng nặc . Nhưng Lãn Ơng khơng ngại khổ . Ơng đã ân cần chăm sĩc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nĩ . Khi từ giã nhà thuyền chài , ơng chẳng những khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo củi .
 Viết vào chỗ trống theo yêu cầu .
Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? 
................................
Một đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? 
	.........................................
Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào ?
 4. .Một danh từ làm bộ phận của vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì ?
Bài 12 : Tìm trong đoạn văn sau các động từ , tính từ , quan hệ từ để điền vào chỗ trống .
A Cháng đẹp người thật . Mười tám tuổi , ngực nở vịng cung , da đỏ như lim , bắp tay bắp chân rắn như trắc , gụ . Vĩc cao , vai rộng , người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng . Nhưng phải nhìn A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh .
Động từ : .............................................................................................................................
Tính từ :................................................................................................................................
Quan hệ từ :.........................................................................................................................
Bài 13 : Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả :
Vì nên :	.........................................
Do  nên  :	.........................................
Tại  nên  :	.........................................
 D. Bởi  nên  : 	........................................
Câu 14 : Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả :
Nếu  thì  :	........................................
Hễ  thì  :	........................................
Câu 15 : Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tương phản :
Tuy  nhưng :	.......................................
Mặc dù  nhưng. :	.........................................
Câu 16: : Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tăng tiến :
Không những mà còn. :	.......................................
Không chỉ  mà còn ..:	.......................................
Câu 7 Điền thêm từ chỉ quan hệ vào chỗ trống
 Đêm đã khuya.em vẫn chưa buồn ngủ.
Hôm nay, tổ Một Tực lớp..tổ Hai trực lớp ?
Ba mẹ rầy la ..em rất buồn.
Bạn Lan không đến đúng giờchúng em sẽ đi trước.
Em thích học môn toán..Mai thích học tiếng Việt.
Câu 18 : Gạch chân cặp từ chỉ quan hệ và cho biết đó là quan hệ gì ?
Vì trời lạnh nên em phải mặc áo ấm.
Hễ trời mưa thì đường lầy lội.
Nhờ tập thể dục nên cơ thể tôi được khỏe mạnh.
Nếu bạn mệt thì mình sẽ xin phép nghỉ học giúp cho bạn.
Câu 19 : Tìm từ láy 
+ Chỉ màu trắng : 	..............................
+ Chỉ màu xanh : 	............................
 Tìm từ ghép :
+ Chỉ màu trắng : 	................................
+ Chỉ màu xanh : 	...............................
	.....................................
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
 Đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau, được .
 +Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài , thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 20 câu.
 +Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
 +Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 * Cấu tạo của bài văn tả cảnh:
	Bài văn tả canh gồm cáo 3 phần
	1. Mở bài ;giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả .
	2. Thân bài : Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian .
	3. kết bài : nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
Đề bài : Tả quang cảnh trường em ra giờ chơi.
 *Cấu tạo của bài văn tả người :
Bài văn tả người thường có ba phần:
1.Mở bài : Giới thiệu người định tả.
2.Thân bài :
	a) Tả ngoại hình ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc ,cách ăn mặc, khuôn mặt ,mái tóc ,cặp mắt ,hàm răm,..).
	b)Tả tính tình ,hoạt động ( lời nói ,cử chỉ ,thói quen, cách cư sử với người khác,...).
	3.Kết bài ; nêu cảm nghĩ về người được tả ..
Đề Bài : Tả người thân (ơng bà ,cha,mẹ,anh, chị,..)của em.
 *Ôn tập về viết đơn
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập –Tự do –Hạnh phút
.......,ngày ..tháng ..năm 2011
ĐƠN XIN 
	Kính gửi thầy ( cô ) Hiệu trưởng trường : ..
Em tên là :..
Nam, nữ :
Sinh năm :..
Tại :
	Quê quán :.
	Địa chỉ thường chú:
	Đã hồn thành chương trình tiểu học :..
	Em làm đơn này xin đề nghị Trường :...
 Xét cho em được vào học lớp 6 của trường.
	Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quycua3 nhà trường,phấn đấu học tậ ... tấc vàng”, “Tăng gia sản xuất ngay”, Mọi người hăng hái tăng gia sản xuất để cứu đĩi.
Đồng bào cả nước đã gĩp được 60 triệu đồng cho quỹ độc lập và quỹ đảm phụ quốc phịng; tuần lễ vàng đã thu được gần 4 tạ vàng.
Giặc dốt : Thực hiện phong trào xố nạn mù chữ, mở thêm trường học, mở lớp bình dân học vụ, với phương trâm : “Người biết nhiều dạy người biết ít, người biết ít dạy người chưa biết”. Chỉ trong một thời gian ngắn giặc dốt được đẩy lùi.
Giặc ngoại xâm : Bằng các biện pháp ngoại giao mềm dẻo khơn khéo, ta đẩy lùi được quân Tưởng về nước; nhân nhượng với Pháp, tranh thủ thời gian hịa hỗn, tăng cường lực lượng chuẩn bị chiến đấu lâu dài.
2/ Viết các sự kiện lịch sử vào sau các mốc thời gian sau :
01 / 9 / 1858 : Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
05 / 6 / 1911 : Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi tìm con đường cứu nước.
03 / 02 / 1930 : Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, ĐCSVN ra đời.
19 / 8 / 1945 : Bác Hồ lãnh đạo cuộc CMT8 thành cơng ở Hà Nội.
02 / 9 / 1945 : Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập.
3/ Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng Tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu năm 1945?
Cụm từ “ Nghìn cân treo sợi tĩc”.
Ba loại giặc : giặc đĩi, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
4/ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM đã khẳng định điều gì và cĩ tác dụng như thế nào ?
Khẳng định : Quyết tâm chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Tác dụng : Cổ vũ tinh thần đấu tranh của quân và dân ta; nhân dân cĩ niềm tin kháng chiến.
5/ Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khống sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền, nhằm mục đích gì?
- Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khống sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền, nhằm mục đích : Cướp bĩc tài nguyên khống sản,bĩc lột sức nhân cơng rẻ mạt.
6/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đơng 1947 ?
Đập tan âm mưu đen tối của địch.
Bảo vệ được cơ quan đầu não.
Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững và mở rộng.
Ta giành được thế chủ động và đẩy địch vào thế bị động.
(Chứng minh sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Bác Hồ).
(Khẳng định tinh thần đồn kết chiến đấu của quân và dân ta; cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta).
7/ Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào ?
- Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp tầng lớp : Cơng nhân, chủ xưởng, nhà buơn, viên chức, trí thức,
8/ Dân chúng và nghĩa quân đã suy tơn ai làm “Bình Tây Đại Nguyên Sối” ?
Dân chúng và nghĩa quân đã suy tơn Trương Định làm “Bình Tây Đại Nguyên Sối”. 
9/ Hãy nêu thời gian, địa điểm, người chủ trì, kết quả của hội nghị thành lập Đảng?
Thời gian : 03 / 02 / 1930.
Địa điểm : tại ngơi nhà nhỏ của một cơng nhân ở Hương Cảng gần Hồng Kơng - Trung Quốc.
Người chủ trì : Nguyễn Ái Quốc.
Kết quả của hội nghị : Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam; đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, đưa cách mạng nước ta từng bước đi tới thắng lợi cuối cùng. 
10/ Nguyễn Trường Tộ trình lên vua Tự Đức bản điều trần đề nghị điều gì ? ( Nêu những đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? )
 Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngồi đến giúp chúng ta khai thác tài nguyên. Mở trường dạy đĩng tàu, đúc súng, sử dụng máy mĩc.
11/ Với lịng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? ( 05 / 6 / 1911 )
12/ Sau Cách mạng tháng tám, nhân dân ta đã làm gì để chống giặc dốt ?
 Thực hiện phong trào xố nạn mù chữ, mở thêm trường học, mở lớp bình dân học vụ, với phương trâm : “Người biết nhiều dạy người biết ít, người biết ít dạy người chưa biết”. Chỉ trong một thời gian ngắn giặc dốt được đẩy lùi.
13/ Phong trào Đơng Du gắn liền với tên nhà yêu nước nào ? ( Phan Bội Châu )
14/ “ Mồ chơn giặc Pháp” là tên gọi của địa danh nào ? ( Việt Bắc )
15/ Trong những năm 1930-1931, ở Nghệ Tĩnh đã diễn ra phong trào gì ?
 ( Xơ viết Nghệ Tĩnh )
16/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đơng 1950 ?
Khai thơng biên giới Việt-Trung.
Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Ta giành được thế chủ động và đẩy địch vào thế bị động.
(Chứng minh sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Bác Hồ.)
(Khẳng định tinh thần đồn kết chiến đấu của quân và dân ta; cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta.)
17/ Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ?
 Từ đây Cách mạng Việt Nam cĩ một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
xuống Sứ quán để phản kích. Bọn địch bí mật đưa Đại sứ Mỹ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép. Cuộc chiến đấu diễn ra trong 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mỹ bị tê liệt. 
BẢNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC MƠN LỊCH SỬ LỚP 5
Giai đoạn 1: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đơ hộ (1858-1945)
TT
Mốc thời gian
Nhân vật, sự kiện lịch sử
Bài học hoặc ý nghĩa lịch sử
1
- Ngày 1-9-1858
- Năm 1862
- Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
- Trương Định lãnh đạo nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp.
Trương Định là tấm gương tiêu biểu cho lịng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Nam Kì những ngày đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta.
2
Đời vua Tự Đức
(1848-1883)
Nguyễn Trường Tộ đề nghị canh tân đất nước.
Nguyễn Trường Tộ nhiều lần đề nghị canh tân đất nước nhưng khơng được vua quan nhà Nguyễn thực hiện. 
3
Ngày 5-7-1885
Tơn Thất Thuyết lãnh đạo cuộc phản cơng ở Kinh thành Huế.
Cuộc phản cơng ở Kinh thành Huế là ngịi nổ cho một phong trào chống Pháp mạnh mẽ - Phong trào Cần Vương.
4
Cuối TK XIX
đầu TK XX
Các phong trào vũ trang bị dập tắt, thực dân Pháp đặt ách thống trị hà khắc trên đất nước ta.
Thực dân Pháp ra sức bĩc lột nhân dân, vơ vét tài nguyên. Xã hội Việt nam xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới.
5
Năm 1904
Năm 1905
Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân, phát động phong trào Đơng du.
Phong trào Đơng du đã khơi dậy lịng yêu nước của nhân dân ta.
6
Ngày 5-6-1911
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
Với lịng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
7
Ngày 3-2-1930
Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc – Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Cách mạng Việt Nam cĩ một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
8
Ngày 12-9-1930
Nổ ra phong trào Xơ Viết - Nghệ Tĩnh.
- Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động.
- Cổ vũ phong trào yêu nước của nhân dân ta.
9
Ngày 19-8-1945
Cách mạng tháng Tám thành cơng ở Hà Nội.
Khí thế cách mạng tháng Tám thể hiện lịng yêu nước, tinh thần cách mạng.
Cuộc cách mạng tháng Tám đã đem lại độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân ta thốt khỏi kiếp nơ lệ.
10
Ngày 2-9-1945
Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập.
Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra chế độ mới. Từ đây nhân dân ta được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
Giai đoạn 2: Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)
11
Năm 1945-1946
Nước ta vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tĩc” bởi “giặc đĩi”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
Thể hiện sự sáng suốt của Đảng, Bác, tinh thần đồn kết của nhân dân ta quyết bảo vệ nền độc lập non trẻ.
12
Ngày 20-12-1946
Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
Cả dân tộc Việt Nam đứng lên với tinh thần “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định khơng chịu mất nước, khơng chịu làm nơ lệ”.
13
Thu - Đơng năm 1947
Chiến thắng Việt Bắc
Chiến thắng Việt Bắc là nguồn cổ vũ to lớn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, là niềm tin để nhân dâ ta vững bước đi tới thắng lợi cuối cùng.
14
Thu – Đơng năm 1950
Chiến thắng Biên giới
Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng, từ đây ta nắm quyền chủ động trên chiến trường.
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN TỐN- LỚP 5
* Phân số, thập thân, hổn số
Khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :
Bài 1 Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 cĩ giá trị là :
 a. b. c. 
Bài 2 3 viết dưới dạng số thập phân là :
 a. 3,900 b. 3,09 c. 3,9 
Bài 3 :Viết số sau :
a.Sáu mươi ba phần trăm:...............................
b.Năm phẩy bảy mươi mốt: 
Bài 4 :Số lớn nhất trong các số: 37,42; 37,24; 40,9; 40,89 là: 
 A. 37,42	B. 37,24	 C. ; 40,9	 D. 40,89
Bài 5. 
a) 5 đọc là :
b) 302,008 đọc là :.
Bài 6 : Trong số 0,00257 chữ số 2 cĩ giá trị là bao nhiêu ?
 A. 2 phần nghìn B. 2 phần trăm 	C. 2 phần mười D. 2 phần mười nghìn	
Bài 7. Trong số 54, 278 chữ số 7 chỉ :
 A. 7 đơn vị 	 B. 7 chục 
 C. 7 phần mười 	 D. 7 phần trăm 
* Đại lượng : 
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 
9m 6 dm =m
b.5 tấn 562 kg =.tấn
57cm 9mm =cm.
Bài 2 6cm2 8mm2 = .cm2
 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
 a. 68 b. 6,8 c. 6,08 d. 6,008 
Bài 3 : 503 kg bằng bao nhiêu tạ ? 
 	A. 50,3 tạ 	B. 5,03 tạ 	C. 0,53 tạ 	D.0,053 tạ 
Bài 4 : 200 m2 bằng bao nhiêu hecta (ha) ?
 	A. 0,02 ha 	B. 0,2 ha 	C. 0,002 ha 	D, 0,0002 ha 
* Tỉ số phận trăm:
Bài 1 : Số nào là kết quả của phép nhân 3,3565 x 100 ?
A. 33,565 	B. 335,65 	C. 3356,5	D. 0,033565 
Bài 2 Viết các số sau :
a) Sáu mươi chín phần trăm :
b) Bốn mươi ba phần nghìn :
c) Hai và bốn phần chín: 
d) Bảy và năm phần tám: . 
Bài 3. Khối lớp 5 cĩ 24 bạn học sinh trung bình chiếm 12,5% tổng số học sinh trong tồn khối. Số học sinh của khối 5 là: 
 A. 1920	B. 192	 C. 30	 D. 300
Bài 4 : Cĩ 15 học sinh nam và 60 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần trăm học sinh nữ?
 	A . 5% 	B. 15% 	C. 25% 	D. 40% 
Bài 5: Một trường tiểu học cĩ 820 học sinh, 75% số học sinh của trường đĩ là bao nhiêu em?
 	A. 615 em 	B. 620 em 	C. 750 em 	D. 651 em
* Hình học	
Bài 1. Một hình tam giác cĩ chiều cao 9,4dm, cạnh đáy 5,5dm. Diện tích của hình tam giác đĩ là:
A. 51,7dm2	B. 7,45dm2	 C. 25,85dm2	 D. 25,85dm
Bài 2: Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 
 A. 15,75 A 4,5 m B
 B. 8,0
 C. 15,57
	3,5 m
 	 C D
Phần II: TỰ LUẬN:
Câu 1 : Đặt tính rồi tính.
	a) 	b) 
Câu 2 (1 điểm): Tìm 
a) b) 
Câu 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật cĩ nữa chu vi là 348,6 m. Chiều dài bằng 247,3m.
 a) Tính diện thửa ruộng hoa đĩ.
 b) Trung bình mỗi m2 người ta thu hoạch được 11,6 kg thĩc. Tính tổng số thĩc thu hoạch được của thửa ruộng đĩ.
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất
	a) 	 	b) 
 Giáo viên Khối trưởng Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docNoi dung on tap HKI Lop 5.doc