Đề cương ôn thi cuối học kì I năm học: 2012 - 2013 môn: Khoa Học

Đề cương ôn thi cuối học kì I năm học: 2012 - 2013 môn: Khoa Học

1/ Các loại thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ:

a. Động vật b.Thực vật

c. Động vật hoặc thực vật

2/ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường là:

 a. Thịt, cá, gạo, lạc

b. Gạo, ngô, khoai tây, bún

c.Thịt, ngô, khoai lang, vừng

3/ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

a. Để tạo cảm giác ngon miệng khi ăn

b. Để đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể

c. Cả hai ý trên

 

doc 3 trang Người đăng huong21 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi cuối học kì I năm học: 2012 - 2013 môn: Khoa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀ LẠT
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM THIÊN 
Họ và tên: . ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KÌ I
 	Năm học: 2012 - 2013
Điểm
Lớp: 4. MÔN: KHOA HỌC
Phần I: Trắc nghiệm: (7 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
1/ Các loại thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ:
a. Động vật b.Thực vật 
c. Động vật hoặc thực vật 
2/ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường là:
 a. Thịt, cá, gạo, lạc 
b. Gạo, ngô, khoai tây, bún 
c.Thịt, ngô, khoai lang, vừng
3/ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
a. Để tạo cảm giác ngon miệng khi ăn
b. Để đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
c. Cả hai ý trên
4/ Nhóm thức ăn nào sau đây cần ăn đủ ?
a. Lương thực, rau, quả chín 
b. Dầu mỡ, vừng, lạc c.Đường
5. Chất đạm có vai trò:
a. giàu năng lượng và giúp hấp thụ các loại vi-ta-min.
b. giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
c. giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn.
6/ Những bệnh nào sau đây là bệnh lây qua đường tiêu hóa?
a. Tả, lị, tiêu chảy b. Tả, lị, mắt hột c. Viêm phổi, mắt hột, tiêu chảy
7/ Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cần:
a. Giữ vệ sinh ăn uống
b. Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
c. Cả hai ý trên
8/ Nước tồn tại ở các thể:
a. thể lỏng, thể khí
b. thể lỏng, thể khí, thể hơi
c. thể lỏng, thể khí (hơi) và thể rắn
9/ Tính chất nào sau đây là tính chât của nước?
a. Là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
b. Chảy từ trên cao xuống thấp, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất 
c. Cả hai tính chất trên. 
10. Nếu thiếu I-ốt, cơ thể có nguy cơ mắc bệnh:
a. bướu cổ b. còi xương c. mù lòa
11/Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm?
a. 3 nhóm b. 4 nhóm c. 5 nhóm
12/ Trong các chất sau đây, chất nào tan trong nước?
a. Muối b. Cát c. Cả hai chất trên
13/ Nước bị ô nhiễm có những đặc điểm:
a. có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
b. trong suốt, mùi hôi, vị mặn
c. có chứa các vi khuẩn gây bệnh, không màu.
14/ Thế nào là nước sạch?
a. Là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
b. Nước không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
c. Cả hai ý trên
15. Nước được sản xuất từ nhà máy phải đảm bảo được những tiêu chuẩn nào?
a. trong suốt, không có rác
b. không mùi, loại bỏ được các chất không tan.
c. khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng.
16. Để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước ta cần phải:
a. đun sôi nước b. làm lạnh nước
c. cả hai ý trên
17/ Tại sao phải tiết kiệm nước?
a. Vì phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là để dành tiền cho mình và để có nước cho nhiều người khác được dùng
b. Vì tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền cho người khác.
c. Vì tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền cho bản thân.
18. Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là:
a. hơi nước b. khí quyển c. sương mù
19/ Không khí có những tính chất gì?
a. Không màu, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định.
b. không mùi, có vị ngọt, có hình dạng nhất định.
c. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
20/ Bệnh liên quan đến việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm chiếm:
a. 70% b. 80% c. 90%
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1: Thế nào là nước sạch?
Câu 2: Muốn phòng bệnh béo phì, ta phải làm gì? 
Câu 3: Vì sao cần phải tiết kiệm nước?
Câu 4: Nêu tính chất của không khí.
ĐÁP ÁN THI CUỐI KÌ I
MÔN: KHOA HỌC LỚP 4
NĂM HỌC: 2012-2013
Phần I: Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm):
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
c
b
c
a
b
a
c
c
c
a
b
a
a
c
c
a
a
b
c
b
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Thế nào là nước sạch?
 Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
2/ Muốn phòng bệnh béo phì, ta phải làm gì? 
Muốn phòng bệnh béo phì cần:
Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. 
Câu 3: Vì sao cần phải tiết kiệm nước?
 Phải tiết kiệm nước vì: 
Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nước sạch để dùng.
Tiết kiệm nước là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác được dùng.
Câu 4: Nêu tính chất của không khí.
 Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
Giới hạn khoa học lớp 4: 
Bài 25: Nước bị ô nhiễm
Bài 13: Phòng bệnh béo phì
Bài 29: Tiết kiệm nước
Bài 31: Không khí có những tính chất gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA HOC.doc