Đề khảo sát chất lượng đầu năm - Môn: Tiếng Việt lớp 2

Đề khảo sát chất lượng đầu năm - Môn: Tiếng Việt lớp 2

A. Kiểm tra đọc:

1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )

 - GV cho HS bốc thăm chọn đọc một trong những bài sau:

Có công mài sắt, có ngày nên kim

Phần thưởng

Tự thuật.

- GV nêu câu hỏi cuối bài cho HS trả lời.

- GV nhận xét cho điểm.

2. Đọc hiểu: ( 4 điểm ) Theo đề của học sinh

B. Kiểm tra viết:

1. Chính tả (Tập chép). GV chép lên bảng cho HS nhìn chép.

 Rước đèn

Đêm Trung thu. Càng về khuya đám rước đèn càng đông. Các bạn nhỏ mỗi người cầm trong tay một chiếc đèn: đèn lồng, đèn ông sao. Tiếng nói cười ríu rít làm rộn rã cả xóm làng.

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng đầu năm - Môn: Tiếng Việt lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Gd và đt Hạ Hòa
Trường TH đông sơn
đề KSCL đầu năm 
năm học 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Thời gian làm bài: 90 phút
A. Kiểm tra đọc: 
1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
	- GV cho HS bốc thăm chọn đọc một trong những bài sau:
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Phần thưởng
Tự thuật.
- GV nêu câu hỏi cuối bài cho HS trả lời.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Đọc hiểu: ( 4 điểm ) Theo đề của học sinh 
B. Kiểm tra viết: 
1. Chính tả (Tập chép). GV chép lên bảng cho HS nhìn chép.
 Rước đèn
Đêm Trung thu. Càng về khuya đám rước đèn càng đông. Các bạn nhỏ mỗi người cầm trong tay một chiếc đèn: đèn lồng, đèn ông sao... Tiếng nói cười ríu rít làm rộn rã cả xóm làng.
2) Bài tập : Điền chữ
a) c hay k?
b) g hay gh?
c) ng hay ngh?
......ổng làng
......ọn gàng
......ôi nhà đang xây.
Cửa ...... ính
Xuồng ..... e
Thiếu nhi tập ...... i thức Đội.
Phòng Gd và đt Hạ Hòa
Trường TH đông sơn
đề KSCL đầu năm 
năm học 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
 Phần: Kiểm tra đọc hiểu 
Thời gian làm bài: 15 phút
Đề 1
Họ và tên: ............................................... Lớp...................
a- Đề bài :
 Hoa ngọc lan
ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.
Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xoè ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, toả khắp vườn, khắp nhà.
Vào mùa lan, sáng sáng, bà thường cài một búp lan lên mái tóc em.
b- Đọc thầm bài: Hoa ngọc lan, sau đó khoanh tròn trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Nụ hoa lan màu gì?	
a) bạc trắng b) xanh thẫm c) trắng ngần
2. Hương hoa lan thơm như thế nào?
a) thơm ngan ngát
b) thơm thoang thoảng
c) thơm ngào ngạt
3. Em hãy tìm trong bài:
a) Tiếng có vần ương rồi ghi lại vào phần ô li
b) Những chữ bắt đầu bằng r, d rồi ghi lại vào phần ô li:
Phòng Gd và đt Hạ Hòa
Trường TH đông sơn
đề KSCL đầu năm 
năm học 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
 Phần: Kiểm tra đọc hiểu 
Thời gian làm bài: 15 phút
Đề 2
Họ và tên: ............................................... Lớp...................
a- Đề bài :
 Hoa ngọc lan
ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.
Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xoè ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, toả khắp vườn, khắp nhà.
Vào mùa lan, sáng sáng, bà thường cài một búp lan lên mái tóc em.
b- Đọc thầm bài: Hoa ngọc lan, sau đó khoanh tròn trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Hương hoa lan thơm như thế nào?
a) thơm ngan ngát
b) thơm thoang thoảng
c) thơm ngào ngạt
2. Nụ hoa lan màu gì?	
a) bạc trắng b) xanh thẫm c) trắng ngần
3. Em hãy tìm trong bài:
a) Những chữ bắt đầu bằng r, d rồi ghi lại vào phần ô li:
b) Tiếng có vần ương rồi ghi lại vào phần ô li:
Phòng GD và ĐT hạ Hòa 
Trường TH đông sơn
hướng dẫn đánh giá cho điểm KSCL đầu năm
Năm học: 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 1,2
A . Phần đọc (Đọc thành tiếng, đọc – hiểu: 10 điểm)
I - Đọc thành tiếng (6 điểm)
1. Đọc đúng: (5 điểm)
Hình thức: GV kiểm tra cá nhân từng HS.
Thời gian: Từ 2 đến 3 phút/ HS. Phát âm sai ( hoặc ngọng) tính bằng một lỗi.
5 điểm: Đọc lưu loát, trôi chảy, không mắc lỗi .
4 điểm: Đọc lưu loát, trôi chảy, mắc dưới 5 lỗi.
3 điểm: Đọc tương đối lưu loát, mắc 5 đến 8 lỗi.
2 điểm: Đọc với tốc độ tạm được, mắc 9 đến 12 lỗi.
1 điểm: Đọc chậm, mắc 13 đến 16 lỗi.
0 điểm: Đọc rất chậm, phải đánh vần, mắc 17 đến 20 lỗi.
2. Trả lời câu hỏi đúng (1điểm)
II - Đọc – hiểu (4 điểm)
Đề 1: Câu 1: C (1điểm) 
 Câu 2: A (1điểm)
 Câu 3: a) hương, thường (0,5điểm)
 b) dày, ra, duyên, dáng (1,5 điểm) 
Đề 2: Câu 1: A (1điểm)
 Câu 2: C (1điểm)
 Câu 3: a) dày, ra, duyên, dáng (1,5 điểm) 
 b) hương, thường (0,5 điểm)
B – Phần viết (10 điểm)
1. Viết đúng chính tả : (7 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh...) trừ 0,25 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách,kiểu chữ hoặc trình bày bẩnbị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Bài tập: Điền chữ: (3 điểm)
a) Cổng làng Cửa kính (1điểm)
b) Gọn gàng Xuồng ghe (1điểm)
c) Ngôi nhà đang xây Thiếu nhi tập nghi thức Đội. (1điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docTV2.doc