Giáo viên đọc cho học sinh viết bài sau:
Núi non hùng vĩ
Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan – xi – păng. Mây Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan – xi – păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là qua Sa Pa, thẳng ruổi về thành phố biên phòng Lào Cai.
Theo NGUYỄN TUÂN
Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Việt Trì đề KSCL đầu năm năm học 2007 – 2008 Môn: Tiếng Việt – Lớp 6 Chính tả ( Nghe – viết) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài sau: Núi non hùng vĩ Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan – xi – păng. Mây Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan – xi – păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là qua Sa Pa, thẳng ruổi về thành phố biên phòng Lào Cai. Theo Nguyễn Tuân ( Sau khi học sinh viết xong giáo viên cho các em làm phần Luyện từ và câu, Tập làm văn ở phần tiếp theo trên giấy) Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Việt Trì Đề KSCL đầu năm năm học 2007 – 2008 Môn: Tiếng Việt – Lớp 6 Đề số 1 Thời gian làm bài : 50 phút Điểm - Bằng số:........................... - Bằng chữ:........................ Họ và tên:..........................................Lớp:........................ Giám thị:.....................................Giám khảo:.................... I – Chính tả: ( Nghe – viết ): 15 phút Học sinh nghe viết bài : Núi non hùng vĩ ( SGK TV5 T2 trang 58 ). II – Luyện từ và câu : 5phút 1. Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng: Nghĩa đúng của từ truyền thống là: A. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. B. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. C. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 2. Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống: A...................................hoa sen đẹp..........................nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. B. Tiếng cười........................đem lại niềm vui cho mọi người......................nó còn là một liều thuốc trường sinh. III – Tập làm văn : 30 phút Đề bài: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo ) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp. Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Việt Trì đề KSCL đầu năm năm học 2007 – 2008 Môn: Tiếng Việt – Lớp 6 Đề số 2 Thời gian làm bài : 50 phút Điểm - Bằng số:........................... - Bằng chữ:........................ Họ và tên:..........................................Lớp:........................ Giám thị:.....................................Giám khảo:.................... I – Chính tả : ( Nghe – viết ) : 15 phút Học sinh nghe viết bài : Núi non hùng vĩ ( SGK TV5 T2 trang 58 ). II – Luyện từ và câu : 5 phút 1. Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống A. Tiếng cười........................đem lại niềm vui cho mọi người......................nó còn là một liều thuốc trường sinh. B...................................hoa sen đẹp..........................nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. 2. Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng: Nghĩa đúng của từ truyền thống là: A. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. B. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. C. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. III – Tập làm văn : 30 phút Đề bài: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo ) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp. Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Việt Trì Hướng dẫn đánh giá, cho điểm KSCL đầu năm NĂM học 2007 – 2008 Môn: Tiếng Việt – Lớp 6 Đề số 1, 2 I – Chính tả : ( 3 điểm ) - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 3 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm. (Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách,kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,....bị trừ 1 điểm toàn bài). II – Luyện từ và câu : ( 2 điểm ) Đề số 1 Câu 1: C (0,5 điểm) Câu 2: (1,5 điểm) a) Không những, mà: 0,75 điểm b) không chỉ, mà : 0,75 điểm Đề số 2 Câu 1: (1,5 điểm) a) không chỉ, mà: 0,75 điểm b) Không những, mà : 0,75 điểm Câu 2: B (0,5 điểm) III – Tập làm văn: ( 5 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: +) Viết được bài văn tả cô giáo ( hoặc thầy giáo ) đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. +) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. +) Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Tài liệu đính kèm: