Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Toán Khối 5 - Bài số 2 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 23/04/2025 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Toán Khối 5 - Bài số 2 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5
Mã số: Năm học 2021 - 2022
 Bài khảo sát số 2
 Chữ kí cán bộ
 Trường Tiểu học: Thị trấn Xuân Trường Số phách
 khảo sát
 Lớp: .
 Họ và tên: . 
 Số báo danh: . 
 BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5
 Mã số: Năm học 2021 – 2022
 Bài khảo sát số 2 (Thời gian làm bài : 60 phút)
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 .
 .
 Phần I: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng (4 điểm).
 Câu 1 M1:Số thập phân gồm: Hai mươi lăm đơn vị, ba phần nghìn được viết là:
 A. 25,3 B. 25,03 C. 25,003 D. 25,0003
 Câu 2 M1: Số thích hợp viết vào chỗ trống trong : 9km 45 m = km
 A. 9,45 B. 9,045 C. 94,5 D. 9045
 Câu 3 M1: Kết quả của phép tính: 4,52 × 8,5 là:
 A. 38,42 B. 384,2 C. 3842 D. 3,842
 Câu 4 M1: Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
 A. 1,25 B. 4,5 C. 5,4 D. 0,8
 Câu 5 M2: Trong 24kg nước biển có 1,2kg muối. Tỉ số phần trăm của lượng muối 
 trong nước biển là:
 A. 0,05% B. 5% C. 20% D. 0,2%
 Câu 6 M1: Giá trị của y trong y × 0,01 = 43,58 là :
 A. 4358 B. 4,358 C. 0,4358 D. 435,8 Câu 7: M3 : Một bếp ăn chuẩn bị gạo cho 1500 công nhân ăn trong 4 tuần; nhưng 
có thêm một số công nhân nên chỉ ăn được trong 3 tuần. (Biết mức ăn của 1 người 
trong 1 ngày là như nhau). Vậy số công nhân đến ăn thêm là:
A. 2000 người B. 1500 người C. 500 người D. 1000 người 
Câu 8: M3: Cho dãy số sau: 21,2; 22,7; 24,2; 25,7; ....
Số tiếp theo của dãy số trên là:
A. 27,5 B. 27,2 C. 26,2 D. 26,7
II: Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi điền kết quả, câu trả lời 
hoặc đáp án đúng vào chỗ trống (.....) (3 điểm):
Câu 9: M3: Trường Sa là quần đảo thân yêu của Tổ quốc, đảo Trường Sa cách đất 
liền nước ta 250 hải lý. Vậy từ đất liền ra tới đảo Trường Sa dài bao nhiêu ki lô mét
(biết rằng 1 hải lý = 1,852 km)
Trả lời: Quãng đường từ đất liền ra đến Trường Sa là: ............................................
Câu 10 : M4: Để phòng chống dịch COVID, mẹ Lan đã pha 1 bình dung dịch nước 
muối có tỉ lệ muối là 0,9 % để hàng ngày súc miệng. Mẹ Lan pha 2 lít dung dịch như 
thế cho cả nhà dùng. Vậy mẹ Lan cần phải chuẩn bị bao nhiêu gam muối ? ( Biết 1 lít 
nước dung dịch nặng 1 kg)
 Trả lời: Số gam muối mẹ Lan cần chuẩn bị là: ..................................................
Câu 11: M2: Tìm của y trong 5,6 < y < 5,7 sao cho: 
a. Với y là số thập phân (phần thập phân có 1 chữ số): ...
b. Với y là số thập phân (viết 2 giá trị của y): 
Câu 12: M2: 3 books cost 21000 VND. How much do 7 books of the same kind cost?
Answer: ..VND
Câu 13: M2: Fill a number in the blank: Hoa has 30 flowers, Hoa gives Mai of her flowers. How many flowers are 
left in Hoa?
The number of flowers The remaining flowers are....................................................
Phần III: Thực hiện các bài tập sau (3 điểm).
Câu 14 M1: Đặt tính và tính 
 a, 38,52 + 19,79 b, 5,184 : 1,6
Câu 15:M2: Cửa hàng bán một chiếc đồng hồ với giá 900000 đồng. Như vậy, cửa 
hàng đã được lãi 20% tiền bán. Tính tiền vốn của chiếc đồng hồ? Câu 16 . Nhà bác Nam có một mảnh đất dạng hình thang vuông có đáy lớn dài 15,5 m, 
đáy nhỏ dài 7m và có chiều cao 12m.
a, Tính diện tích của mảnh đất đó.(M1)
b, Do yêu cầu sử dụng nên bác muốn mở rộng đáy bé của mảnh đất để mảnh đất trở 
thành một hình chữ nhật. Em hãy tính xem bác Nam cần phải mua thêm của các hộ 
dân xung quanh thêm bao nhiêu mét vuông đất nữa. (M2) 
Câu 17.Tính nhanh: ( M 4) 20,22 x 35,75 + 20,22 x 62,25 + 40,44 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT – BÀI SỐ 2
 Năm học 2021-2022
Phần I: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (4 điểm).
- Mỗi lựa chọn đáp án đúng được 0,5 điểm
- Học sinh chọn nhiều đáp án trong một câu không có điểm
 1- C; 2-B; 3-A ; 4- D ; 5-B ; 6- A; 7-C; 8-B
Phần II: Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi điền kết quả hoặc 
đáp án đúng vào chỗ trống (.....) (3 điểm):
 Câu 9 (0,5đ) : 463 km
 Câu 10 (0,5 đ): 18 g
Câu 11 (1đ) Mỗi ý a, b đúng được 0,5 điểm
 a. không có giá trị của y
 b. 5,61:,5,62:......( Đúng 1 số cho 0,25 đ)
Câu 12: 0,5 điểm : 49000 đồng
Câu 13: 0.5 điểm: 10 
Phần III: Tự luận (3 điểm).
 Câu 14: 1, điểm. ( Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm) 
 Câu 15: 0.5 điểm
 Tiền lãi khi bán chiếc đồng hồ là: 0.25 điểm
 600 000 : 100 x 15 = 90 000 (đồng)
 Tiền vốn chiếc đồng hồ là: 0.25 điểm
 600 000 – 90 000 (đồng) = 510 000 (đồng)
 Đáp số: 510 000 đồng; 
Học sinh làm cách khác mà đúng cho điểm tương đương
 (Nếu thiếu đơn vị, 2 chỗ trừ 0,25 điểm)
 Câu 16: 1 điểm
 Diện tích mảnh đất hình thang là 0.25 điểm
 ( 15,5+ 7 ) x 12 : 2 = 135 (m2)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 0.25 điểm
 15,5 x 12 = 186 (m2)
 Diện tích mảnh đất cần mua thêm là: 0.25 điểm
 186 – 135 = 51 (m2)
 Đáp số: a) 186(m2)
 b) 51 (m2) Học sinh làm cách khác mà đúng cho điểm tương đương
 (Nếu thiếu đơn vị, 2 chỗ trừ 0,25 điểm)
 Câu 17.Tính nhanh: ( M 4) ( 0.5 điểm): Học sinh làm ra kết quả mới cho điểm
20,22 x 35,75 + 20,22 x 62,25 + 40,44 = 20,22 x 35,75 + 20,22 x 62,25 + 20,22 x 2 
 = 20,22 x ( 35,75 + 62,25 + 2) 
 = 20,22 x 100 
 = 2022 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_mon_toan_khoi_5_bai_so_2_nam.doc