Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Toán Lớp 5 - Bài số 2 - Năm học 2022-2023 - Sở GD và ĐT Nam Định (Có đáp án)

docx 6 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 38Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Toán Lớp 5 - Bài số 2 - Năm học 2022-2023 - Sở GD và ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5 
 Năm học 2022 - 2023
 Mã số: 01 Bài khảo sát số 2
 Cán bộ khảo sát 
 Trường Tiểu học: .. Số phách
 (kí, ghi rõ họ tên)
 Lớp: .. .
 1 .
 Họ và tên: . 
 2 . Số báo danh: . 
 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5
 Mã số: 01 Năm học 2022 - 2023
 Bài khảo sát số 2 (Thời gian làm bài: 60 phút)
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 .
 .
Phần I: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp số đúng (5 điểm)
Câu 1:(M1) Số gồm : Năm chục, ba đơn vị, hai phần trăm được viết là:
 A. 53200 B. 53,02 C. 53,2 D. 53,200
Câu 2:(M1) Chữ số 7 trong số 35,467 có giá trị là:
 A. 7 B. 7000 C. 0,07 D. 0,007
Câu 3 (M1). Kết quả của phép tính 401,5 – 29,47 là:
 A. 372,03 B. 37,203 C. 106,8 D. 37203
Câu 4 (M1) Số nhỏ nhất trong các số: 0,32; 0,199; 0,4; 0,298 là:
 A. 0,199 B. 0,32 C. 0,4 D. 0,298
 1
Câu 5 (M1) Phân số nào dưới đây bằng ?
 2
 3 222 5 3
 A. B. C. D. 
 8 444 11 7 Học sinh không viết vào khoảng này
Câu 6 (M1) Kết quả của phép tính 19,72 : 5,8 là:
 A. 34 B. 0,34 C. 3,4 D. 340
Câu 7 (M1) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 2 giờ 15 phút = .................giờ
 A. 2,15 B. 2,25 C. 215 D. 225
Câu 8(M2). Giá trị của x thỏa mãn 6,27 < 6,x7 < 6,57 là:
 A. x = 3 B. x = 4 C. x =5 D. x =3 hoặc x = 4
Câu 9. (M1) Một hình tam giác có cạnh đáy 25,2m, chiều cao tương ứng 12m thì có 
diện tích là:
 A.18,6m2 B.37,2m2 C.302,4m2 D.151,2m2
Câu10.(M2) Bốn bạn Tây, Bắc, Đông, Nam có chiều cao lần lượt là 1,45m; 15dm; 
1,39cm và 1480 mm. Bạn nào cao nhất?
 A.Bắc B. Tây C. Đông D. Nam
Phần II: Thực hiên theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi viết kết quả, câu 
trả lời hoặc đáp án đúng vào chỗ chấm (3 điểm)
Câu 11(M1). May 5 bộ quần áo như nhau hết 11m vải. May 3 bộ quần áo như thế 
hết bao nhiêu mét vải?
 Trả lời: May 3 bộ quần áo như thế hết số mét vải là: 
Câu 12. (M2) Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 Cuối tuần này bố em định trộn bê tông để đổ sân.
 Nếu dùng xi măng, cát, đá trộn với nước để tạo thành bê tông theo tỉ lệ 1- 2- 3 
( tức là 1 xi măng, 2 cát, 3 đá) thì cứ 1,5 m3 xi măng cần .m3 cát và .m3 đá. Câu 13(M2).Một người đi xe máy từ 7giờ 30 phút đến 9giờ 30 phút được quãng 
đường dài 90km. Tính vận tốc của xe máy?
 Trả lời: Vận tốc của xe máy là: .
 3
Câu 14 (M3). Ở châu Á, núi và cao nguyên chiếm diện tích châu lục, còn 
 4
lại là đồng bằng. Em hãy tính tỉ số phần trăm của diện tích của đồng 
bằng châu Á so với diện tích châu lục?
 Trả lời: Tỉ số phần trăm của diện tích đồng bằng châu Á so với diện tích châu 
lục là: %
 Câu 15 (M2). Một chiếc bàn ăn hình tròn có diện tích mặt bàn là 200,96 dm2 . Tính 
bán kính của mặt bàn đó?
 Trả lời: Bán kính của mặt bàn đó là: dm.
Câu 16. (M3) Một bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 2,5m, 
sâu 1,5m. Hỏi cần bơm vào bể bao nhiêu lít nước để trong bể có 80%số nước?
 Trả lời: Số lít nước cần đổ vào bể là: 
Phần III: Tự luận (2 điểm).
Câu 17. Siêu thị Lan Chi nhập về 60kg ổi với giá 15 000 đồng/1kg.
 a. (M1) Hỏi siêu thị phải bỏ ra bao nhiêu tiền vốn để mua số ổi đó?
 b.( M2) Sau khi bán hết số ổi đó, siêu thị được lãi 20% tiền vốn. Tính số tiền 
thu được sau khi bán ổi?
 c.(M4) Trong khi bảo quản đã có 6kg ổi bị hỏng. Hỏi siêu thị đã bán bao nhiêu 
tiền 1kg ổi để được lãi 20%? Câu 18. (M4) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 20,23x 90 + 202 + 30% 
 ĐÁP ÁN
Phần I: 5 điểm Học sinh khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời hoặc đáp án đúng 
 cho 0,5 điểm/câu
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 
 10
 B D A A B C B D D A
Phần II: 2,5 điểm
 Câu Đáp án hoặc kết quả Điểm
 11 6,6m 0,5 đ
 12 3 và 4,5 0,5 đ
 13 45km/h 0,5 đ
 14 25% 0,5 đ
 15 32 0,5 đ
 16 15000 lít 0,5đ
Phần III: 2,0 điểm
 Câu 17: (1,5đ)
 a.Số tiền vốn để mua số ôi đó là:
 15000 x 60 = 900 000 ( đồng) (0,5đ)
 b. Số tiền lãi là:
 900 000 : 100 x 20 = 180 000 ( đồng) (0,25đ)
 Tổng số tiền bán cà chua là:
 900 000 + 180 000 = 1 080 000 ( đồng) (0,25đ)
 c.Số ki – lô – gam ổi thực bán là:
 60 – 6 = 54 (kg) (0,25đ)
 Để lãi 20% thì phải bán 1kg ổi với số tiền là:
 1 080 000 : 54 = 20 000 ( đồng) (0,25đ) Đáp số: a. 900 000 đồng
 b. 1080 000 đồng
 c. 20 000 đồng
Câu 18. ( 0,5đ)
 20,23 x 90 + 202 + 30% = 20,23 x 10 x 9 + 202 + 0,3
 = 202,3 x 9 + 202,3
 = 202,3 x (9 +1)
 = 202,3 x 10
 = 2023

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_mon_toan_lop_5_bai_so_2_nam.docx