I, PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Trong hình bên, AH là đường cao của mấy hình tam giác?
A, 3 hình B, 4 hình A
C, 5 hình D, 6 hình
H B C D
Bài 2: Một hình thang có độ hai đáy lần lượt là 5 dm và 4 dm; chiều cao 3,5 dm. Diện tích hình thang đó là:
A, 31,5 dm2 B, 3,15 dm2 C, 15,75 dm2 D, 157,5 dm2
Bài 3: Chu vi của hình tròn có đường kính 3,6 dm là:
A, 11,304 dm2 B, 11,34 dm2 C, 113,04 dm2 D, 22,608 dm2
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ II. MÔN TOÁN - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tênLớp.. I, PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng: Bài 1: Trong hình bên, AH là đường cao của mấy hình tam giác? A, 3 hình B, 4 hình A C, 5 hình D, 6 hình H B C D Bài 2: Một hình thang có độ hai đáy lần lượt là 5 dm và 4 dm; chiều cao 3,5 dm. Diện tích hình thang đó là: A, 31,5 dm2 B, 3,15 dm2 C, 15,75 dm2 D, 157,5 dm2 Bài 3: Chu vi của hình tròn có đường kính 3,6 dm là: A, 11,304 dm2 B, 11,34 dm2 C, 113,04 dm2 D, 22,608 dm2 II, PHẦN TƯ LUẬN (7 điểm) Bài 4: Đặt tính rồi tính (1 điểm) 8 giờ 39 phút + 6 giờ 25 phút 6 năm 9 tháng – 3 năm 9 tháng 2 ngày 7 giờ x 6 4 giờ 24 phút : 3 Bài 5: Tìm (2 điểm) 2,25 - + 0,9 = 0,57 : 0,28 x 0,7 = 2,7 Bài 6: (3 điểm) Một thửa ruộng hình thang có kích thước hai đáy như hình vẽ. Chiều cao bằng số trung bình cộng của 2 đáy. Người ta trồng lúa trên đó. Biết rằng cứ 100m2 thu được 75 kg (cả 2 vụ: vụ chiêm và vụ mùa). Hỏi: a, Sản lượng thóc đã thu được trên thửa ruộng đó trong cả 2 vụ là bao nhiêu tấn? b, Khi sát thóc lấy gạo ta thu được bao nhiêu tạ gạo, biết tỉ số phần trăm giữ gạo và thóc là 70 %. (Kết quả chỉ lấy đến 3 chữ số ở phần thập phân). Bài 7: Tính bằng cách hợp lí (1 điểm): 3 giờ 20 phút + 2 giờ 15 phút – 1 giờ 15 phút 18 giờ 10 phút – 9 giờ 40 phút + 2 giờ 30 phút 16 ngày 15 giờ - 1 ngày rưỡi – 0,5 ngày Điểm ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ II. MÔN TOÁN - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tênLớp.. I, PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng: Bài 1: Đổi 325 phút = giờ ..phút, kết quả là: A, 32 giờ 5 phút B, 3 giờ 25 phút C, 5 giờ 25 phút D, 5 giờ 41 phút Bài 2: Một mảnh vườn hình thang có chiều cao 15m; độ dài hai đáy lần lượt là 24m và 18m. Diện tích phần trồng lạc chiếm 72% diện tích mảnh đất. Tính diện tích phần đất trồng lạc. A, 453,6cm2 B, 435,6cm2 C, 226,8cm2 D, 22,68cm2 Bài 3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 1,5m2 Thể tích của hình lập phương đó là: A, 25 dm3 B, 50 dm3 C, 75 dm3 D, 125 dm3 II, PHẦN TƯ LUẬN (7 điểm) Bài 4: Tính (1 điểm): 7 giờ 15 phút x 2 + 1 giờ 35 phút 47 phút 30 giây : 5 – 2 phút 45 giây 1 giờ 45 phút + 2 giờ 15 phút : 3 7 giờ 15 phút : 3 + 2 giờ 35 phút Bài 5: Viết số vào chỗ chấm (2 điểm) 2 giờ 15 phút =..giờ 4,4 giờ = .giờ . .phút 4 giờ 0 phút = .giờ 2,15 giờ = ..giờ ..phút 12 phút = ..giờ 0,25 giờ = ..phút 9 phút = .giờ 5,05 giờ = ..giờ phút 45 phút = .giờ 27 phút = ..giờ Bài 6: (3 điểm) Một bể cạn khô có dạng hình hộp chữ nhật đo trong lòng bể có chiều dài 2m, chiều rộng 1,4m và chiều cao 1,2m. Lúc 7 giờ rưỡi người ta mở vòi nước chảy vào bể, trung bình cứ giờ chảy được 120 lít nước . Hỏi đến mấy giờ thì bể đầy nước? Bài 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất (1 điểm) 2,35 x 2 + 2,35 x 3 + 2,35 x 5 1,234 x 4 + 1,234 x 3 + 1,234 x 2 + 1,234 3,75 giờ : 4 + 4 giờ 15 phút : 4 – 78 phút : 4
Tài liệu đính kèm: