Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Huyện Mỹ Lộc (Có đáp án)

docx 5 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Huyện Mỹ Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I LỚP 5
 HUYỆN MỸ LỘC Năm học 2019 - 2020
 Bài kiểm tra môn Tiếng Việt
 Chữ kí cán bộ coi 
 Trường Tiểu học: .. .. Số phách
 kiểm tra
 Lớp: .
 Họ và tên: . 
 Số báo danh: . 
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH CUỐI HỌC KỲ I LỚP 5
 Năm học 2019 - 2020
 Bài kiểm tra môn Tiếng Việt (Thời gian làm bài : 45 phút)
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 .
 .
 A. Phần đọc hiểu:
 I. Đọc thầm bài văn sau:
 Tôi yêu buổi trưa
 Buổi sáng, rất nhiều người yêu nó, yêu màn sương lãng mạn, yêu sự sống 
đang hồi sinh, yêu bầu không khí trong lành mát mẻ...
 Buổi chiều, ngọn gió mát thổi nhẹ, hoàng hôn với những vệt sáng đỏ kì 
quái, khói bếp cùng với làn sương lam buổi chiều. Những điều này tạo nên một 
buổi chiều mà không ít người yêu thích.
 Tôi thích buổi sáng, và cũng thích buổi chiều, nhưng tôi còn thích cái mà 
mọi người ghét: buổi trưa. Có những buổi trưa mùa đông ấm áp, buổi trưa mùa 
thu nắng vàng rót mật rất nên thơ, buổi trưa mùa xuân nhẹ, êm và dễ chịu. Còn 
buổi trưa mùa hè, nắng như đổ lửa, nhưng chính cái buổi trưa đổ lửa này làm tôi 
yêu nó nhất.
 Trưa hè, khi bước chân lên đám rơm, tôi thấy mùi rơm khô ngai ngái, những 
sợi rơm vàng óng khoe sắc, tôi thấy thóc đã khô theo bước chân đi thóc của bố 
mẹ tôi. Rồi bố mẹ tôi cứ thức trông thóc mà chẳng dám nghỉ trưa. Nhờ buổi trưa 
này mà mọi người có rơm, củi khô đun bếp, nhờ buổi trưa này mà thóc được hong 
khô, mọi người được no ấm, và hơn tất cả, nhờ buổi trưa này mà tôi hiểu ra những 
nhọc nhằn của cha mẹ tôi và của những người nông dân suốt đời một nắng hai 
sương.
 Tôi yêu lắm những buổi trưa mùa hè!
II. Dựa vào nội dung bài văn trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước 
đáp án đúng hoặc thực hiện các yêu cầu của bài tập. Câu 1. (Mức 1) Bạn nhỏ trong bài cho rằng nhiều người yêu buổi sáng vì lí do 
gì?
A. Có màn sương lãng mạn.
B. Có sự sống đang hồi sinh.
C. Có bầu không khí trong lành, mát mẻ..
D. Cả 3 ý trên.
Câu 2. (Mức 1) Theo bạn nhỏ, nhiều người yêu buổi chiều vì lí do gì?
A. Có ngọn gió mát thổi nhẹ, có ánh sáng hoàng hôn.
B. Có ngọn gió mát thổi nhẹ, có ánh sáng hoàng hôn. Có khói bếp cùng với làn 
sương lam.
C. Có khói bếp cùng với làn sương lam.
D. Có ánh sáng hoàng hôn.
Câu 3. (Mức 1) Dòng nào nêu đúng thời gian bạn nhỏ yêu thích nhất?
A. Buổi trưa. 
B. Buổi trưa mùa hè. 
C. Buổi trưa mùa đông.
D. Buổi trưa mùa xuân.
Câu 4. (Mức 1) "Nhẹ, êm và dễ chịu" là đặc điểm của buổi trưa mùa nào?
A. Mùa xuân. B. Mùa đông. C. Mùa thu. D. Mùa hè
Câu 5. (Mức 2) Lí do quan trọng nhất để bạn nhỏ yêu thích buổi trưa mùa hè là 
gì?
A. Nhờ buổi trưa hè mà mọi người có rơm, củi khô để đun bếp.
B. Nhờ buổi trưa hè mà thóc được hong khô, mọi người được no ấm.
C. Nhờ buổi trưa hè mà bạn nhỏ hiểu được nỗi nhọc nhằn của cha mẹ và của 
những người nông dân suốt đời một nắng hai sương.
D. Nhờ buổi trưa hè mà mọi người có rơm, thóc được hong khô.
Câu 6. (Mức 2 ) Thành ngữ nào không đồng nghĩa với "Một nắng hai sương"?
A.Thức khuya dậy sớm. B. Cày sâu cuốc bẫm.
C. Đầu tắt mặt tối D. Chân lấm tay bùn.
Câu 7. (Mức 2) Câu "Tôi yêu lắm những buổi trưa mùa hè!" thuộc kiểu câu 
gì?
A. Câu kể B. Câu cảm C. Câu khiến D. Câu hỏi
Câu 8. (Mức 4) Bài viết nhằm mục đích gì?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 9: (Mức 3) Trong các dòng dưới đây, dòng nào chỉ toàn những tính từ? 
 A. Xanh biếc, cuốn đi, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, 
trong suốt, chót vót, kiên cường, thật thà. 
 B. Xanh biếc, rung rinh, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, 
trong suốt, chót vót, kiên cường, thật thà. C. Xanh biếc, tròn xoe, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, 
trong suốt, chót vót, kiên cường, thật thà. 
 D. Xanh biếc, rơi rụng, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, 
trong suốt, chót vót, kiên cường, thật thà. 
Câu 10: (Mức 2) Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục 
ngữ sau:
 a) Sáng .chiều mưa.
 b)Ở hiền gặp ...
 c) Tốt hơn tốt nước sơn.
 d) Gần mực thì đen, gần đèn thì ..
Câu 11. (Mức 3) Đặt 1 câu có dùng cặp quan hệ từ “Vì.....nên.....” và cho biết nó 
biểu thị mối quan hệ gì?
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
B. Phần kiểm tra viết
Câu 12: Em hãy viết một đoạn văn (từ 10-15 câu) tả các bạn học sinh lớp em 
trong một giờ ra chơi ở trường.
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................ ........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 5
 CUỐI HKI (Năm học: 2019 - 2020)
 A. Phần đọc hiểu:
 I. Đọc thầm bài văn sau: (7 điểm)
 Đáp án:
 Câu 1: 0,5 điểm D. Cả 3 ý trên.
 Câu 2: 0,5 điểm B. Có ngọn gió mát thổi nhẹ, có ánh sáng hoàng hôn. Có 
khói bếp cùng với làn sương lam.
 Câu 3: 0,5 điểm B. Buổi trưa mùa hè. 
 Câu 4: 0,5 điểm A. Mùa xuân. 
 Câu 5: 0,5 điểm C. Nhờ buổi trưa hè mà bạn nhỏ hiểu được nỗi nhọc nhằn 
của cha mẹ và của những người nông dân suốt đời một nắng hai sương.
 Câu 6: 0,5 điểm B. Cày sâu cuốc bẫm.
 Câu 7: 0,5 điểm B. Câu cảm 
 Câu 8: 1 điểm Bài viết nhằm mục đích: Bài viết ca ngợi những người nông 
dân suốt đời một nắng hai sương để làm ra thóc gạo nuôi sống con người đồng 
thời giáo dục mọi người cần biết quý trọng lúa gạo, biết ơn công lao của những 
người nông dân .
 • Các câu trả lời khác nhưng đảm bảo đúng ý vẫn cho điểm.
 Câu 9: 0,5 điểm C. Xanh biếc, tròn xoe, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen 
 kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, kiên cường, thật thà. 
 Câu 10: 1 điểm a) nắng b) lành c) gỗ d) rạng.
 Câu 11:1 điểm tùy vào câu trả lời của học sinh mà cho điểm.
-Đặt được đúng câu đảm bảo về nội dung, ngữ pháp: 0,5 điểm
- Chỉ ra được mối quan hệ điều kiện (giả thiết) – kết quả: 0,5 điểm
B. Phần kiểm tra viết (3 điểm)
 TT Điểm thành phần Mức điểm
 1 0,5 0,25 0
 1 Mở đoạn (0,25 đ) x
 2a Thân bài (2 đ) Nội dung (1 đ) x
 2b Kĩ năng (0,5 đ) x
 2c Cảm xúc (0,5 đ) x
 3 Kết đoạn (0,25đ) x
 4 Chữ viết, chính tả, dùng từ, đặt câu, sáng x
 tạo (0,5 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_na.docx