PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN NĂM HỌC 2022 - 2023 KHỐI 5 - MÔN TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài 50 phút) PHẦN 1: CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT (2,0 điểm) Thời gian học sinh nghe viết là 20 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả : Tà áo dài Việt Nam Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn là áo tứ thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo tân thời. Theo Trần Ngọc Thêm II. Tập làm văn: 8 điểm (Thời gian thực hiện: 30 phút) Em hãy miêu tả cô giáo (hoặc thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất. HƯỚNG ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Môn: Tiếng Việt Lớp 5 I. Chính tả: (2 điểm) Cách đánh giá, cho điểm: - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1,0 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,0 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết – tính từ lỗi thứ 6 trở đi (sai lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết đúng tên riêng theo quy định): trừ 0,2 điểm/lỗi. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ bẩn trừ toàn bài 0,2 điểm. II. Tập làm văn: (8 điểm) Thể loại: Tả người (tả hoạt động) . Đề yêu cầu tả cô giáo (hoặc thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất. Cần nêu được đặc điểm nổi bật về ngoại hình, tả được hoạt động, cử chỉ, cách giảng bài của cô (thầy) trong giờ học đó. 1. Mở bài: (1 điểm) (HS giới thiệu được cô giáo ( hoặc thầy giáo) trong giờ học mà em nhớ nhất) : Người GV đó là ai? Trong giờ học gì? Để lại trong em ấn tượng sâu sắc như thế nào? 2. Thân bài: (4 điểm) Tả từng phần hoặc kết hợp tả ngoại hình và hoạt động. - Tả những đặc điểm nổi bật về ngoại hình - Những hoạt động của cô giáo (thầy giáo) trong giờ học đó: Giảng bài, cử chỉ, quan tâm dến học sinh, lời giảng cuốn hút như thế nào?.... 3. Kết bài: (1điểm) Tình cảm của em đối với cô giáo (thầy giáo). Bài học rút ra từ tiết học đó? 4. Chú ý: - Chữ viết, chính tả: Chữ viết rõ ràng, không sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày sạch sẽ: (0,5 điểm) - Dùng từ, đặt câu: Cách dùng từ đặt câu phù hợp: (0,5 điểm) - Sáng tạo: Bài văn học sinh viết có sự sáng tạo phù hợp, hợp lý theo tâm lý lứa tuổi: (1,0 điểm)
Tài liệu đính kèm: