Câu 1: Chữ số thuộc hàng phần trăm trong số 123,456 là: (1 điểm)
A. 1 B. 2 C. 5 D. 6
Câu 2: Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là : (1điểm)
A. 2,5% B. 250% C. 0,4% D. 40%
Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy lần lượt là 6cm và 4cm, chiều cao 3cm. Diện tích hình thang ABCD là: (1 điểm)
A. 30cm2 B. 15cm2 C. 72cm2 D. 36cm2
Câu 4: Diện tích hình tròn có bán kính 3 cm là:.cm2. (1 điểm)
A. 9,42 B. 18,84 C. 14,13 D. 28,26
Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm là: (1 điểm)
A. 13,5dm2 B. 9dm2 C. 33,75dm2 D. 2,25dm2
Họ và tên ............................................................. Lớp: 5....... BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II – NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN TOÁN LỚP 5 (Thời gian 40 phút – không kể thời gian phát đề ) ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH I. Phần trắc nghiệm: (7đ) : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số thuộc hàng phần trăm trong số 123,456 là: (1 điểm) A. 1 B. 2 C. 5 D. 6 Câu 2: Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là : (1điểm) A. 2,5% B. 250% C. 0,4% D. 40% Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy lần lượt là 6cm và 4cm, chiều cao 3cm. Diện tích hình thang ABCD là: (1 điểm) A. 30cm2 B. 15cm2 C. 72cm2 D. 36cm2 Câu 4: Diện tích hình tròn có bán kính 3 cm là:.....cm2. (1 điểm) A. 9,42 B. 18,84 C. 14,13 D. 28,26 Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm là: (1 điểm) A. 13,5dm2 B. 9dm2 C. 33,75dm2 D. 2,25dm2 Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3,5 giờ = ...................... phút là: (0,5điểm) A. 35 B. 210 C. 350 D. 84 Câu 7: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 18dm3 = dm3 là: (0,5điểm) A. 2018 B. 2,18 C. 2,018 D. 218 Câu 8: Cho: x x 3,8 = 1,2 + 2,6 . Vậy x = ... (1 điểm) A. 1 B. 0 C. 14,44 D. 7,6 II. Phần tự luận: (3đ) : Trình bày cách làm các bài toán sau: Câu 1: Tính: (2điểm) a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút b) 54 phút 39 giây - 26 phút 24 giây c) 23,4 x 4,2 d) 196,08 : 43 Câu 2: (1 điểm) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m. a/ Tính diện tích kính để làm bể? b/ Tính thể tích của bể Bài giải: BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN – GIỮA KÌ II – LỚP 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học Số câu 01 01 01cd 02 01 Câu số 1 8 1 Số điểm 01 đ 01 đ 01 đ 02 đ 01 đ 2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 01 01 02 Câu số 6 7 Số điểm 0,5 đ 0,5 đ 01 đ 3 Tỉ số Phần trăm Số câu 01 01 Câu số 2 Số điểm 01 đ 01 đ 4 Số đo thời gian Số câu 01 01 Câu số 1ab Số điểm 01 đ 01 đ 4 Yếu tố hình học Số câu 01 01 01 01b 01a 03 01 Câu số 3 4 5 2 2 Số điểm 01 đ 01 đ 01 đ 0,5 đ 0,5 đ 03 đ 01 đ Tổng số câu 03 02 01 02 01 01 01 08 03 Tổng số 03 câu 03 câu 03 câu 02 câu 11 câu Số điểm 2,5 đ 3,0 đ 3,5 đ 1,0 đ 10 đ HƯỚNG DẪN CHẤM – GIỮA KÌ II - TOÁN LỚP 5 I. Phần trắc nghiệm: (7đ) : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng C D B D A B A A Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm II. Phần tự luận: (3đ) : Trình bày cách làm các bài toán sau: Câu 1: Tính: (2điểm) a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút b) 54 phút 39 giây - 26 phút 24 giây = 9 giờ 49 phút = 28 phút 15 giây c) 23,4 x 4,2 d) 196,08 : 43 = 98,28 = 4,56 Câu 2: (1 điểm) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m. a/ Tính diện tích kính để làm bể? b/ Tính thể tích của bể Bài giải: Diện tích xung quanh của bể cá là: (1,2 + 0,8) x 2 x 0,6 = 2,4 (m2) (0,25 đ) Diện tích đáy bể là: 1,2 x 0,8 = 0,96 (m2) (0,25 đ) Diện tích kính để làm bể cá là: 2,4 + 0,96 = 3,36 (m2). (0,25 đ) Thể tích của bể cá đó là: 1,2 x 0,8 x 0,6 = 0,576 (m3). Đáp số: a/ 3,36 m2 (0,25 đ) b/ 0,576 m3. Lưu ý: HS làm bằng cách khác hoặc tính gộp phép tính vẫn được điểm tối đa.
Tài liệu đính kèm: