Đề kiểm tra cuối học kì I môn: Tiếng việt - Khối 5

Đề kiểm tra cuối học kì I môn: Tiếng việt - Khối 5

A / KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)

 I/ Đọc thành tiếng ( 5 điểm)

 Chuyện một khu vườn nhỏ ( sgk TV5/ 102)

 Mùa thảo quả (sgk Tv5/ 113)

 Trổng rừng ngập mặn (sgk TV5/128)

 Hạt gạo làng ta ( sgk TV5/139)

 Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( sgk TV5/144)

 II/ Đọc thầm ( 5 điểm)

- Đọc thầm bài Người gác rừng tí hon (Sách TV5 / 124,125)

- Đánh dấu vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất.

1) Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?

 a Hơn chục cây gỗ to đã chặt thành từng khúc dài.

 b Bọn trộm gỗ bàn nhau dùng xe chuyển gỗ vào buổi tối.

 c Cả hai ý trên đều đúng.

 

doc 3 trang Người đăng nkhien Lượt xem 4725Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn: Tiếng việt - Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Lớp:.......... 	 MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5
 Họ và tên:. Năm học: 2010-2011
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
A / KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
 I/ Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
 Chuyện một khu vườn nhỏ ( sgk TV5/ 102)
 Mùa thảo quả (sgk Tv5/ 113)
 Trổng rừng ngập mặn (sgk TV5/128)
 Hạt gạo làng ta ( sgk TV5/139)
 Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( sgk TV5/144) 
 II/ Đọc thầm ( 5 điểm)
- Đọc thầm bài Người gác rừng tí hon (Sách TV5 / 124,125)
- Đánh dấu vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất.
1) Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
 c a Hơn chục cây gỗ to đã chặt thành từng khúc dài.
 c b Bọn trộm gỗ bàn nhau dùng xe chuyển gỗ vào buổi tối.
 c c Cả hai ý trên đều đúng.
2) Những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh.
 c a Bạn học rất giỏi.
 c b Khi phát hiện bọn trộm gỗ lén chạy theo đường tắt, gọi điện báo cho công an.
 c c Bạn chặn đường bọn trộm.
3) Những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm.
 c a Gọi điện thoại cho công an, phối hợp với các chú công an bắt trộm.
 c b Bạn dám vào rừng một mình.
 c c Bạn dám đi một mình trong đêm tối.
4) Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ
 c a Để được các chú công an khen.
 c b Bạn làm thay cho bố bạn.
 c c Có ý thức của một công dân nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung.
5) Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
 c a Bình tĩnh, thông minh xử lí tình huống bất ngờ.
 c b Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh.
 c c Cả hai ý a, b đều đúng.
6) Em hãy nêu nội dung của bài “Người gác rừng tí hon”.
................................................................................................................................................................................................................................................................ 7) Từ “dũng cảm” trong câu “Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm” thuộc từ loại nào?
 c a Động từ c b Tính từ c c Danh từ
8) Từ nào đồng nghĩa với từ “Giữ gìn”
 c a Xây dựng c b Kiến thiết c c Bảo vệ
9) Nhóm từ nào thuộc đề tài Bảo vệ môi trường: 
 c a Trồng cây, phá rừng, phủ xanh đồi trọc.
 c b Trồng cây, không xả rác bừa bãi, phủ xanh đồi trọc.
 c c Trồng cây, đánh cá bằng điện, trồng rừng.
10) Trong câu: Tuy gia đình khó khăn nhưng bạn Mai luôn học giỏi.
Nêu cặp quan hệ từ: 	
B/ KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm)
 I/ Chính tả ( 5 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Chuỗi ngọc lam” Sách TV5, tập 1-trang 134 ( Viết đầu bài và đoạn từ Pi –e ngạc nhiên đến Cô bé mỉm.cười rạng rỡ chạy vụt đi)
II/ Tập làm văn(5 điểm)
 Em hãy tả lại một người thân hoặc người em quen biết.
ĐÁP ÁN – MÔN: TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
 I / Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
 II/ Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
 Hs Chéo đúng mỗi câu được 0,5 điểm
 Câu 1 C Cả hai ý trên đều đúng
 Câu 2 B Bọn trộm gỗ bàn nhau dùng xe chuyển gỗ vào buổi tối.
 Câu 3 A Gọi điện thoại cho công an, phối hợp với các chú công an bắt trộm. 
 Câu 4 C Có ý thức của một công dân chỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung.
 Câu 5 C Cả hai ý a, b đều đúng 
 Câu 6: Nêu được “Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi” (0,5đ).
 Câu 7 B Tính từ 
 Câu 8 C Bảo vệ 
 Câu 9 Trồng cây, không xả rác bừa bãi, phủ xanh đồi trọc
 Câu 10 Cặp quan hệ từ: Tuy......nhưng..... 
B/KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
 I/ Chính tả ( 5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm)
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh. Không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi
 *Lưu ý : nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài .
II/ Tập làm văn ( 5 điểm )
 + Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
- Viết bài văn đủ các phần : Mở bài, thân bài, kết bài, đúng yêu cầu đã học, bài viết dài 15 câu trở lên
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả .
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 + Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết . GV có thể cho các mức điểm ( 4.5 ; 4 ; 3.5 ; 3 ; 2.5 ; 2 ; 1.5 ; 1 ; 0.5 )

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra Hoc ki ITieng Viet lop 51.doc