Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán

Bài 1. ( 2 điểm ) : Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 chỉ giá trị là:

A.

B.

C.

D. 8

b) 3 phút 20 giây = . giây

A. 50 B. 320 C. 200 D. 80

Bài 2. ( 2 điểm ) : Viết các số sau:

a) Năm phần mười:.

 c) Sáu mươi chín phần trăm:. b) Hai và bốn phần chín.

d) Năm đơn vị bảy phần mười.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1247Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên................................ Thứ ngày ..thángnăm 2011	 
Lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN 
Điểm 
Lời phê của giáo viên
Bài 1. ( 2 điểm ) : Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 chỉ giá trị là:
A. 
B. 
C. 
D. 8
b) 3 phút 20 giây = ......... giây
A. 50
B. 320
C. 200
D. 80
Bài 2. ( 2 điểm ) : Viết các số sau:
a) Năm phần mười:...........................
 c) Sáu mươi chín phần trăm:............
b) Hai và bốn phần chín......................
d) Năm đơn vị bảy phần mười.............
Bài 3 : ( 1 điểm ) Điền dấu > ;< ; = vào các chỗ chấm sau .
83,2 ... 83,19 ; 48,5 ... 48,500 ; 7,843 ... 7,85 ; 90,7 ... 89,7
 Bài 4. ( 1 điểm ) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 9 m 6 dm = ....................m
 5 tấn 562 kg = ....................tấn
2 cm2 5 mm2 = .....................cm2
 57 cm 9 mm = .....................cm
Bài 5. ( 4 điểm ) Đặt tính rồi tính:
a) 286,34 + 521,85 ; b) 516,40 – 350,28; c) 25,04 x 3,5 ; d) 45,54 : 18
Bài 6. Lớp 5A có 32 học sinh trong đó có 14 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5A ?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Bài 1. Câu a, ( Khoanh vào C ) ; câu b, ( Khoanh vào C. 200 ) .
Bài 2 : a, ; b, ; c , hoặc 69 % ; d , 5,7
Bài 3 : 83,2 > 83,19 ; 48,5 = 48,50 ; 7,843 89,7
Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 9 m 6 dm = 9,6 m
 5 tấn 562 kg = 5, 562 tấn
 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2
 57 cm 9 mm = 57,9 cm
Bài 5 : Làm cột dọc : a) 286,34 + 521,85 = 808,19 ; b) 516,40 – 350,28 = 116,12
c) 25,04 x 3,5 = 87,64 ; d) 45,54 : 18 = 2,53 .
Bài 6 : Giải : Tỉ số phần trăm các bạn nữ so với số học sinh lớp 5A là :
 14 : 32 = 0,4375= 43,75 %
 Đáp số : 43,75 %
Trường.. Thứ ngày ..tháng.năm 2011	 
Lớp 5 ... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên MÔN: TIẾNG VIỆT 
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I/Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm )
- Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Thầy thuốc như mẹ hiền” trang 153, 154 SGK TV5 và làm bài tập (khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, từ câu 1 đến câu 5 và trả lời câu 6 , 7).
Câu 1: ( 0,5 điểm ) Con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng đang ở trong hoàn cảnh như thế nào?
Gia đình giàu có và đang tìm người chữa bệnh cho con.
Gia đình đủ ăn nhưng chưa tìm được người chữa bệnh cho con.
Gia đình nghèo nhưng đã có người đến chữa bệnh cho con.
Gia đình nghèo, không có tiền chữa bệnh cho con.
 Câu 2: ( 0,5 điểm ) Lãn Ông đến chữa bệnh cho em nhỏ là do:
Gia đình trực tiếp đến mời ông chữa bệnh cho con mình.
Có người đến báo cho ông biết.
Ông biết tin và tự nguyện đến.
Gia đình nhờ người đến cho ông hay tin.
Câu 3:( 0,5 điểm ) Sau khi chữa khỏi bệnh cho em nhỏ, Lãn Ông đã làm gì lúc ra về?
Nhận lấy tiền công và nhận thêm gạo, củi.
Nhận lấy tiền công nhưng không nhận gạo, củi.
Không nhận lấy tiền công và nhận thêm gạo, củi.
Không nhận lấy tiền công và còn cho thêm gạo, củi.
Câu 4( 0,5 điểm ) Chi tiết nào cho thấy Lãn Ông là một người không màn danh lợi?
Luôn quan tâm chữa bệnh cho người nghèo.
Luôn ân hận vì cái chết của người phụ nữ.
Được vua mời làm quan ngự y nhưng ông đã khéo từ chối.
 Tất cả các ý trên.
Câu 5: ( 1 điểm ) Qua câu chuyện cho thấy Lãn Ông là một người như thế nào?
Rất giỏi, giàu lòng thương người.
Luôn quan tâm đến người khác.
Không màn danh lợi.
Tất cả các ý trên.
 Câu 6: ( 1 điểm ) Hãy tìm hai từ đồng nghĩa với từ: “nhân hậu”
 Câu 7: ( 1 điểm ) . Đặt câu với từ vừa tìm được ở câu 6.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm):
 1/ Chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Thầy cúng đi bệnh viện, đoạn “Cụ Ún làm nghề thầy thuốc không thuyên giảm”. SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 158.
 2/ Tập làm văn: (5 điểm):
Đề bài: Hãy tả một người bạn mà em yêu thích nhất.
 ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 5
CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
I. Đọc thầm: (5 đ) câu 1,2,3,4 đúng mỗi câu 0,5 điểm ; câu 5,6,7 đúng mỗi câu 1 điểm 
1. d. Gia đình nghèo, không có tiền chữa bệnh cho con.
2. c. Ông biết tin và tự nguyện đến.
3. d. Không nhận lấy tiền công và còn cho thêm gạo, củi.
4. c. Được vua mời làm quan ngự y nhưng ông đã khéo từ chối.
5. d .Tất cả các ý trên.
6. Từ đồng nghĩa với từ nhân hậu: nhân từ, nhân ái, lương thiện,
7. Đặt câu với từ vừa tìm được: HS đặt đúng được 0,5 điểm.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm):
1/ Chính tả ( 5 điểm ) .
Chữ viết rõ ràng không mắc lỗi viết hoa đúng quy định đúng độ cao, khoảng cách (5 điểm) . Các bài còn lại tùy mức độ bài viết GV đánh giá điểm cho công bằng 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ,..
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) . Những bài còn lại tùy hình thức trình bày diễn đạt ý, nội dung của bài GV định mức điểm 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ,..
Thứ  ngày ..tháng .năm 2011
Họ và tên:  KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Lớp 5 . MÔN: LỊCH SỬ KHỐI 5 
Điểm
Lời phê của giáo viên
Câu 1: ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những câu đúng. 
A/ Người chỉ huy cuộc phản công ở kinh thành Huế là ai? 
a. Hàm Nghi. 
b. Tôn Thất Thuyết. 
c. Trương Định. 
B/ Vào đầu thế kỉ XX, trong xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới nào? 
a. Trí thức, viên chức, nông dân, nhà buôn. 
b. Viên chức, tư sản, trí thức, địa chủ. 
c. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức,.... 
C/ Phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ kéo dài đến cuối thế kỉ XIX là phong trào nào? 
a. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. 
b. Phong trào Cần Vương. 
c. Phong trào Đông du. 
D/ Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên Căn cứ Việt Bắc là gì?
a. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
b. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
c. Cả 2 ý trên đều đúng. 
Câu 2: ( 2 điểm) Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp nghĩa .
Ngày 3-2-1930
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình.
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
Ngày 5-6-1911
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Ngày 19-8-1945
Ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám của nước ta
Ngày 2-9-1945
Câu 3 ( 2 điểm ) Khoanh tròn vào ý đúng 
Bác hồ quê ở : a, Thành phố Hồ Chí Minh ; b, Nam Đàn – Nghệ An
 c, Buôn Ma Thuột ; d , Hà Nội
Câu 4 : ( 3 điểm): Em hãy kể tên ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929.
ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 5
Câu 1: ( 3 điểm) Khoanh vào mỗi ý đúng được ( 0,75 điểm)
A b. Tôn Thất Thuyết. 
B c. Công nhân, chủ xưởng,nhà buôn,viên chức,trí thức,.... 
C b. Phong trào Cần Vương. 
D c. Cả 2 ý trên đều đúng. 
Câu 2: (3 điểm) Nối đúng mỗi ô được( 0,75 điểm)
Ngày 3-2-1930
Ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám của nước ta
Ngày 19-8-1945
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình.
Ngày 5-6-1911
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Ngày 2-9-1945
Câu 3 : ( 2 điểm ) .Khoanh tròn vào ý đúng là ( b, Nam Đàn – Nghệ An ) . 
Câu 4( 2 điểm): Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là: Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
 ..
Họ và tên::. Thứ ngày ..tháng .. năm 2011
 Lớp 5 . Kiểm tra cuối học kì I môn khoa học 
Điểm
Lời phê của giáo viên
Câu 1. Viết chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai. 
	Chỉ nên dùng thuốc khi:
 a, Khi thật sự cần thiết.
 b, Khi thấy người khác dùng có tác dụng.
 c, Khi biết chắc cách dùng, liều lượng dùng.
 d, Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc.
Câu 2. Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
	Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do:
Một loại chuột gây ra.
Một loại bọ chét gây ra.
Một loại ruồi gây ra
Một loại vi khuẩn gây ra.
Một loại vi rút gây ra.
Câu 3. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp:
 A B
1.Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả.
a.Tơ tằm
2.Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà.
b.Gạch ngói
c.Thép
3.Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.
4.Để sản xuất xi măng, tạc tượng
d.Đá vôi
Câu 4. Nêu 4 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ?
........................................................................................................................
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Đáp án môn khoa học .
Câu 1. (3 điểm). Mỗi ý điền đúng đạt ( 0,75 điểm )
	a. Đ	b. S	c. Đ	d. Đ
Câu 2. (2 điểm).
	Đáp án: E
Câu 3. (2điểm).
	Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Cách nối như sau :
	Đáp án: 1c
	Đáp án: 2b
	Đáp án: 3a
	Đáp án: 4d
Câu 4. (3 điểm).
	Mỗi ý đúng cho 0,75 điểm
Mỗi ý đúng cho 5 điểm
Tìm hiểu học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ.
Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ.
Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của dèn tín hiệu.
Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường..
*Lưu ý: Học sinh có thể nêu ý khác đáp án, nếu đúng vẫn cho điểm
Họ và tên::. Thứ ngày ..tháng .. năm 2011
 Lớp 5 . Kiểm tra cuối học kì I môn Địa lí 
Điểm
Lời phê của giáo viên
Câu 1: ( 2 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng. 
A/ Trong số các loại cây trồng sau, cây được trồng nhiều nhất ở nước ta là: 
a. Cây công nghiệp lâu năm(chè, cà phê, cao su, )
b. Cây ăn quả. 
c. Cây hoa màu(ngô, khoai, sắn, ) 
d. Lúa gạo. 
B/ Điều kiện để phát triển ngành thuỷ sản của nước ta là: 
a. Vùng biển có nhiều hải sản. 
b. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. 
c. Người dân có nhiều kinh nghiệm
d. Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. 
e. Tất cả các ý trên. 
Câu 2: Điền các từ sau: “ hai, mát mẻ, nóng, mùa” thích hợp vào chỗ chấm( )
Khí hậu nước ta nói chung là .., trừ những vùng núi cao thường quanh năm. Gió và mưa ở nước ta thay đổi theo  . Trong một năm có  mùa gió chính .
Câu 3( 2 điểm). Hãy nêu vai trò của sông ngòi. 
Câu 4( 2 điểm). Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ rừng, khai thác rừng một cách hợp lí? 
Câu 5: ( 2 điểm ) Nước ta có những sân bay quốc tế nào tên sân bay là gì ? ở đâu ?
Đáp án môn địa lí .
Câu 1 ( 2 điểm) K ... đội viên chăm ngoan. 
B/ KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: ( 5 điểm)
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm) 
- Bài viết đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. 
- Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm. 
* Lưu ý: Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. 
Trường:  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp:.. MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5
Họ và tên:. Năm học: 2011 - 2012
 Thời gian: 60 phút
Điểm
- Đọc thành tiếng: ..
- Đọc hiểu: ..
- Viết: 
Lời phê của giáo viên
- Người coi .
 - Người chấm .................
I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Chuỗi ngọc lam” ( SGK TV5, Tập 1 trang 134, 135) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 8, trả lời câu hỏi từ câu 9, 10). 
Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng người thân nhân dịp ngày gì?
a. Ngày lễ tình nhân b. Ngày lễ Nô-en c. Ngày sinh nhật d. Ngày tết
Câu 2: Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng ai? 
a. Tặng mẹ b. Tặng dì c. Tặng chị d. Tặng cô giáo
Câu 3: Chị cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
a. Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc lam ở tiệm Pi-e hay không?
b. Chuỗi ngọc có phải là chuỗi ngọc thật không?
c. Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền bao nhiêu?
d. Cả a,b,c.
Câu 4: Vì sao Pi-e nói rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
a. Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được. 
b. Vì em bé rất yêu chị của mình và muốn tặng chị chuỗi ngọc lam. 
c. Vì em bé rất thích chuỗi ngọc lam. 
d. Vì chuỗi ngọc lam rất đẹp. 
Câu 5: Em nghĩ gì về những nhân vật trong truyện này?
a. Họ đều là những người tốt.
b. Họ là những người trung thực. 
c. Họ là những người tốt, trung thực và thẳng thắn. 
d. Họ đều là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, đem lại hạnh phúc cho nhau. 
Câu 6: Nội dung chính của bài này là:
a. Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu. 
b. Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 
c. Ca ngợi những con người luôn đem lại niềm vui cho người khác. 
Câu 7: Chọn ý thích hợp nào dưới đây để giải thích từ “ hạnh phúc”?
a. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon ngủ yên. 
b. Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. 
c. Hồ hởi, háo hức, sằn sàng làm việc. 
Câu 8: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “phấn khởi”?
a. Vui mừng b. Sung sướng c. Phấn chấn d. Hân hoan
Câu 9: Tìm và gạch chân dưới cặp quan hệ từ trong câu sau: 
Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Minh vẫn luôn học giỏi. 
Câu 10: Đặt câu với quan hệ từ: và
.
II/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
A. Chính tả( 5 điểm):
GV đọc cho học sinh viết bài: “ Luật Bảo vệ môi trường” ( SGK Tiếng việt 5 Tập I trang 103).
........
B/ Tập làm văn ( 5 điểm)
Đề bài: Tả một người lao động ( công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô giáo, thầy giáo, ) đang làm việc. 
.......
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Năm học: 2011 - 2012
A. Kiểm tra đọc:
* Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm)
* Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5 điểm)
Câu 1: b. Ngày lễ Nô-en 
Câu 2: c. Tặng chị 
Câu 3: d. Cả a,b,c.
Câu 4: a. Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được. 
Câu 5: d. Họ đều là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, đem lại hạnh phúc cho nhau. 
Câu 6: b. Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 
Câu 7: b. Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. 
Câu 8: a. Vui mừng 
Câu 9: Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Minh vẫn luôn học giỏi. 
Câu 10: Ví dụ đặt câu: 
Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót. 
Bạn Hoa, bạn Lan và bạn Hồng đều là những đội viên chăm ngoan. 
B/ KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: ( 5 điểm)
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm) 
- Bài viết đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. 
- Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm. 
* Lưu ý: Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. 
Họ và tên:.	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Lớp: 	MÔN: TOÁN - KHỐI 5
Trường:	NĂM HỌC : 2011-2012
	Thời gian: 60 phút
Điểm
Lời phê của Giáo viên 
Người coi: .
Người chấm: .
Bài1:(1đ)Viết và đọc các số thập phân sau:
 	a. Sáu trăm năm mươi hai phẩy mười lăm: ..
 	b. Ba trăm, chín phần trăm: .
 	c. 29,007: 
 	d. 52,036: ...
Bài 2:(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Số thập phân có năm đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, chín phần nghìn.
A.53,69 	B.5,369 	C.53,69 	D.536,9
b.Chữ số 9 trong số thập phân 32,459 thuộc hàng nào ?
A. Hàng đơn vị 	B.Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm 	D. Hàng phần nghìn
Bài 3: (1đ) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 
 a) 6m 9dm =m 	b) 10 tấn 7 kg =..tấn
 8 dam2 4m2 =.dam2 	302 g =kg
Bài 4:(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 a. 740 m2 4,4m
 b. 734,8 m2
 c. 73,48 m2 16,7m
 d. 69,86 m2	
Bài 5: (1đ) Đúng ghi Đ , Sai ghi S vào chỗ trống:
 a. 7 tấn 5kg = 7005kg 	b. 360 dam2 > 36ha 
 c. 675 dm2 = 6,75 m 2 	d. 8 tạ 5 kg > 850kg 
Bài 6 :(2đ) Đặt tính rồi tính :
 	a. 42,57 + 76,54 	b. 716,63 – 527,14
  ........................... 	 .. ..
  ........................... 	 
  ........................... 	 ...
 . 	 
c. 64,06 x 6,9 	d. 131,4 : 36
  	 ..
  ........................... 	 .. ...
  ........................... 	 ..
  ........................... 	 ...
 . 	 
Bài 7: (2đ)
 Một ôtô trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45km, trong 3 giờ sau, mỗi giờ đi được 55 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đó đi được bao nhiêu ki-lô mét ?
.
.
Bài 8: (1đ)
 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Biết chiều rộng bằng 6,2 m. Tính diện tích mảnh đất đó ?
....
.
.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Bài 1/ Tính đúng mỗi câu được 0,25đ.
 a. 652,15 	b. 300,09	
 c. Hai mươi chín phẩy không trăm linh bảy phần nghìn.
 d. Năm mươi hai phẩy không trăm ba mươi sáu phần nghìn.
Bài 2/ (1đ) Mỗi ý đúng 0,5đ:
 Câu a ; ý B.5,369 
 Câu b ; D. Hàng phần nghìn
Bài 3/ (1đ) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
 Câu a; 6,9m (0,25đ) ; Câu b; 10,007 tấn (0,25đ)
 8,04dam 2(0,25đ) 0,302 kg (0,25đ)
Bài 4; (1đ) Ý c. 73,48 m2
Bài 5/ (1đ)
 Điền đúng mỗi câu được 0,25đ
 a/ Đ b/ S	c/Đ 	d/ S 	
Bài 6/ (2đ) Đặt tính và tính đúng mỗi câu được (0,5đ)
a/ 119,11	b/ 189,49	c/ 442,014	d/ 3,65
Bài 7/ (2đ)
 Bài giải 
 Ôtô đi trong 2 giờ đầu: (0,2đ)
 45 x 2 = 90 (km) (0,2đ)
 Ôtô đi trong 3 giờ sau: (0,2đ)
 55 x 3 = 165 (km) (0,2đ)
 Thời gian ôtô đi là: (0,2đ)
 2 + 3 = 8 ( giờ) (0,25đ)
 Trung bình mỗi giờ ôtô đi được: (0,25đ)
 (90 + 165 ) : 5 = 51 (km) (0,25đ)
 Đáp số : 51 km (0,25đ)
Bài 8/ (1đ)
 	Bài giải
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật : (0,2đ)
 6,2 x 3 = 18,6 (m) (0,2đ)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật : (0,2đ)
 18,6 x 6,2 = 115,32 (m2 ) (0,2đ)
 Đáp số: 115,32 (m2) (0,2đ)
Họ và tên:.	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Lớp: 	MÔN: TOÁN - KHỐI 5
Trường:	NĂM HỌC : 2011-2012
	Thời gian: 60 phút
Điểm
Lời phê của Giáo viên 
Người coi: .
Người chấm: .
Bài1:(1đ)Viết và đọc các số thập phân sau:
 	a. Sáu trăm năm mươi hai phẩy mười lăm: ..
 	b. Ba trăm, chín phần trăm: .
 	c. 29,007: 
 	d. 52,036: ...
Bài 2:(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Số thập phân có năm đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, chín phần nghìn.
A.53,69 	B.5,369 	C.53,69 	D.536,9
b.Chữ số 9 trong số thập phân 32,459 thuộc hàng nào ?
A. Hàng đơn vị 	B.Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm 	D. Hàng phần nghìn
Bài 3: (1đ) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 
 a) 6m 9dm =m 	b) 10 tấn 7 kg =..tấn
 8 dam2 4m2 =.dam2 	302 g =kg
Bài 4:(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 a. 740 m2 4,4m
 b. 734,8 m2
 c. 73,48 m2 16,7m
 d. 69,86 m2	
Bài 5: (1đ) Đúng ghi Đ , Sai ghi S vào chỗ trống:
 a. 7 tấn 5kg = 7005kg 	b. 360 dam2 > 36ha 
 c. 675 dm2 = 6,75 m 2 	d. 8 tạ 5 kg > 850kg 
Bài 6 :(2đ) Đặt tính rồi tính :
 	a. 42,57 + 76,54 	b. 716,63 – 527,14
  ........................... 	 .. ..
  ........................... 	 
  ........................... 	 ...
 . 	 
c. 64,06 x 6,9 	d. 131,4 : 36
  	 ..
  ........................... 	 .. ...
  ........................... 	 ..
  ........................... 	 ...
 . 	 
Bài 7: (2đ)
 Một ôtô trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45km, trong 3 giờ sau, mỗi giờ đi được 55 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đó đi được bao nhiêu ki-lô mét ?
.
.
Bài 8: (1đ)
 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Biết chiều rộng bằng 6,2 m. Tính diện tích mảnh đất đó ?
....
.
.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Bài 1/ Tính đúng mỗi câu được 0,25đ.
 a. 652,15 	b. 300,09	
 c. Hai mươi chín phẩy không trăm linh bảy phần nghìn.
 d. Năm mươi hai phẩy không trăm ba mươi sáu phần nghìn.
Bài 2/ (1đ) Mỗi ý đúng 0,5đ:
 Câu a ; ý B.5,369 
 Câu b ; D. Hàng phần nghìn
Bài 3/ (1đ) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
 Câu a; 6,9m (0,25đ) ; Câu b; 10,007 tấn (0,25đ)
 8,04dam 2(0,25đ) 0,302 kg (0,25đ)
Bài 4; (1đ) Ý c. 73,48 m2
Bài 5/ (1đ)
 Điền đúng mỗi câu được 0,25đ
 a/ Đ b/ S	c/Đ 	d/ S 	
Bài 6/ (2đ) Đặt tính và tính đúng mỗi câu được (0,5đ)
a/ 119,11	b/ 189,49	c/ 442,014	d/ 3,65
Bài 7/ (2đ)
 Bài giải 
 Ôtô đi trong 2 giờ đầu: (0,2đ)
 45 x 2 = 90 (km) (0,2đ)
 Ôtô đi trong 3 giờ sau: (0,2đ)
 55 x 3 = 165 (km) (0,2đ)
 Thời gian ôtô đi là: (0,2đ)
 2 + 3 = 8 ( giờ) (0,25đ)
 Trung bình mỗi giờ ôtô đi được: (0,25đ)
 (90 + 165 ) : 5 = 51 (km) (0,25đ)
 Đáp số : 51 km (0,25đ)
Bài 8/ (1đ)
 	Bài giải
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật : (0,2đ)
 6,2 x 3 = 18,6 (m) (0,2đ)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật : (0,2đ)
 18,6 x 6,2 = 115,32 (m2 ) (0,2đ)
 Đáp số: 115,32 (m2) (0,2đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KIem tra Ki 1.doc