Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán lớp 5 năm học 2009 – 2010

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán lớp 5 năm học 2009 – 2010

1. Viết số thập phân có:

 a. Sáu đơn vị , tám phần mười:

 b. Không đơn vị, năm mươi hai phần trăm: .

 c. Bốn mươi hai đơn vị, tám phần trăm , năm phần nghìn: .

 d. Tám trăm đơn vị, hai trăm linh bốn phần nghìn: .

2. Điền dấu (> ; < ;=")" thích="" hợp="" vào="" ô="">

 a. 86,2  86,19 b. 94,5  94,500

 c. 9,719  9,72 d. 87,99  88,12

3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: ( 1 đ )

 a. 8m 25 cm = . . m b. 6 kg 45g = . kg

 c. 15m 8cm = . . m d. 15 ha = . . km2

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 3073Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán lớp 5 năm học 2009 – 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên: 
Lớp: 
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm2009
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
 Môn Toán lớp 5 Năm học 2009 – 2010
Điểm
Giám khảo 
Giám thị
1. Viết số thập phân có:
	a. Sáu đơn vị , tám phần mười: 
	b. Không đơn vị, năm mươi hai phần trăm: ..
	c. Bốn mươi hai đơn vị, tám phần trăm , năm phần nghìn: ..
	d. Tám trăm đơn vị, hai trăm linh bốn phần nghìn: .
2. Điền dấu (> ; < ; = ) thích hợp vào ô trống:
	a. 86,2 5 86,19 b. 94,5 5 94,500
	c. 9,719 5 9,72 d. 87,99 5 88,12 
3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: ( 1 đ )
	a. 8m 25 cm = ..... m b. 6 kg 45g = .. kg
	c. 15m 8cm = ... m d. 15 ha = .... km2 
4. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	a. Chữ số 6 trong số thập phân 89,467 có giá trị là:
	 A. 6 B. C. D. . 
	b. 4 viết dưới dạng số thập phân là:
	 A. 4,900 B. 4,09 C. 4,90 D. 4,009 
	c. 4m6cm = . cm. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
	 A. 406 B. 460 D. 4060 D. 4600
	d. Số bé nhất trong các số: 42,538; 41,935; 42,358; 41,859 là:
	 A. 42,538 B. 41,935 C. 42,358 D. 41,359
5. Viết vào chỗ chấm:
	a. 9 đọc là: ..
	b. 504,027 đọc là: 
6. Đặt tính rồi tính:
	a. 64,92 + 8,75 b. 75,5 – 28,36
	. .
	 .
	 ..	
c. 35,8 × 2,5 d. 8,216 : 5,2
	. .
	 .
	 ..
	. .
	 .
7. Lớp em có 32 bạn, trong đó có 14 bạn nam. Hỏi số các bạn nam chiếm bao nhiêu phần trăm số các bạn trong lớp?
 Bài giải
8. Một hình tam giác có độ dài đáy là 23,4 cm và chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó. 
 Bài giải
9. Thùng to có 21 lít dầu, thùng bé có 15 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau , mỗi chai có 0,75 lít. Hỏi có bao nhiêu chai dầu ?
 Bài giải
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ,CHO ĐIỂM MÔN TOÁN
Câu1. (1 điểm ) HS viết đúng mỗi số cho 0,25 điểm
	a. 6,8 b. 0,52 c. 42,085 d. 800,204
Câu 2: (1 điểm): điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm:
	 a. 86,2 > 86,19 94,5 = 94,500
	 c. 9,719 < 9,72 87,99 < 88,12 
Câu3: (1 điểm ) HS viết đúng mỗi số cho 0,25 điểm
	a. 8m 25 cm = 8,25 m b. 6 kg 45g = 6,045 kg
	c. 15m 8cm = 15,05 m d. 15 ha = 0,15km2 
Câu 4: (1điểm): Khoanh tròn đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
Khoanh vào C b. Khoanh vào B
Khoanh vào A d. Khoanh vào D
Câu 5: ( 1 điểm) Viết đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
	 a. Chín và tám phần trăm ; 
 b. Năm trăm linh bốn phẩy không trăm hai mươi bảy
Câu 6: (2 điểm): Đặt đúng và thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. 
Kết quả: a) 73,67 b). 47,14 c). 89,5 d). 1,58
Câu 7. ( 1 điểm) Bài giải
	Tỉ số phần trăm của số các bạn nữ và số các ban nam của lớp em là:
	14 : 32 = 0,4375 ( 0,5 điểm)
	0,4375 = 43,75 % ( 0,25 điểm)
Đáp số : 43,75 % ( 0,25 điểm) 
Câu 8: ( 1 điểm) Bài giải
	Chiều cao của hình tam giác đó là:
	23,4 : 3 × 2 = 15,2 (cm) ( 0,5 điểm)
	Diện tích của hình tam giác đó là:
	(23,4 × 15,2 ) : 2 = 127,84 (cm2 ) ( 0,5 điểm)
	Đáp số: 127,84 cm2 
Câu 9: ( 1 điểm) Bài giải
	Số lít dầu chứa trong cả hai thùng là:
	21 + 15 = 36 ( lít ) ( 0,5 điểm)
	Số chai dầu chiết được từ 36 lít dầu là:
	36 : 0,75 = 48 (chai) ( 0,5 điểm)
Đáp số : 48 chai dầu
Họ tên:...
Lớp:.......................
 Thứ .. ngày tháng 3 năm 2010
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
 Môn Tiếng Việt lớp 5 Năm học 2009 – 2010
 Thời gian: 30 phút
Điểm
Giám khảo 
Giám thị
I. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ). 
RỪNG CỌ QUÊ TÔI
	Chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.
	Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã. Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắt vung lên. Cây non vừa trồi, lá đã xòa sát mặt đất. Lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy, trưa hè lấp lóa nắng như rừng mặt trời mới mọc. Mùa xuân chim chóc kéo về từng đàn. Chỉ nghe tiếng hót líu lo mà không thấy bóng chim đâu.
	Căn nhà tôi ở núp dưới hàng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khuất trong rừng cọ. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ. Không đếm được có bao nhiêu tàu lá cọ xòe ô lợp kín trên đầu. Ngày nắng, bóng râm mát rượi. Ngày mưa, cũng chẳng ướt đầu.
	Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.
	Quê tôi có câu hát:
	Dù ai đi ngược về xuôi
	Cơm nắm lá cọ là người sông Thao.
	Người sông Thao đi đâu rồi cũng nhớ về rừng cọ quê mình.
(Nguyễn Thái Vận )
	Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Quê của tác giả đẹp là nhờ cái gì?
	a. Dòng sông thơ mộng.
	b. Có nhiều chim kéo về .
	c. Có rừng cọ trập trùng.
2. Cây cọ cao khoảng bao nhiêu mét?
	a. Hai ba mét.
	b. Hai ba chục mét.
	c. Hai ba trăm mét.
3. Lá cọ trông xa được tác giả so sánh với gì?
	a. Như một rừng tay vẫy.	
b. Như thanh kiếm sắt vung lên.
c. Như những cây nấm khổng lồ.
4. Tại sao tác giả lại nói : “cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ”?
	a. Vì cây cọ có thể làm được chổi để quét nhà.
	b. Vì cây cọ có thể dùng để làm nón, 
c. Vì cây cọ có thể làm đồ để xuất khẩu
	d. Tất cả các ý trên .
5. Câu hát trong bài của người dân sông Thao, thể hiện điều gì?
	a. Người sông Thao rất thích đi đây đi đó.
	b. Người sông Thao rất thích ăn cơm năm lá cọ.
	c. Người sông Thao rất yêu quê hương của mình.
6. Từ mặt trời thuộc từ loại:
	a. Danh từ
	b. Động từ
	c. Tính từ
7. Từ mát rượi thuộc từ loại:
	a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ	
8. Từ hót thuộc từ loại:
	a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ
9. Chủ ngữ trong câu “Mùa xuân, chim chóc kéo về từng đàn.”là những từ ngữ nào?
	a. Mùa xuân.
	b. Chim chóc
	c. Kéo về từng đàn
10. Dòng nào dưới đây chỉ toàn là những từ láy?
	a. Trập trùng, líu lo, lấp lóa, chăn trâu, chim chóc
	b., Líu lo, lấp lóa, chim chóc, trập trùng , mát rượi
	c. Líu lo, trập trùng, vẫy vẫy, lấp lóa, lòa xòa.
 Duyệt của BGH Hiệp Thành3, ngày 11 tháng 12 năm 2009 
 Giáo viên soạn 
 Nguyễn Xuân Hoàng
Trường Tiểu học Hiệp Thành3
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HKI
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2009 – 2010
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
	- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI.
	( Giáo viên chọn một số đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5, tập một; ghi tên bài, số trang trong SGK vào các phiếu rồi cho HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do HS bốc được mà GV đã đánh dấu)
	- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả nghe – viết: ( 5 điểm ) Thời gian: 15 phút
	Bài viết: Thầy thuốc như mẹ hiền
	Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
	Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. 
 Theo Trần Phương Hạnh
 Duyệt của BGH Hiệp Thành3, ngày 11 tháng 12 năm 2009 
 Giáo viên soạn 
 Nguyễn Xuân Hoàng
Họ tên:...
Lớp:.......................
 Thứ.... ngày .tháng 12 năm 2009.
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
 Môn: Tiếng Việt Năm học: 2009 – 2010
 Thời gian: 40 phút
Điểm
Giám khảo 
Giám thị
 	1. Tập làm văn ( 5 điểm )
Đề bài: Em hãy tả một người bạn mà em rất quý mến.
Bài làm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ,CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
	- HS đọc đúng tiếng, đúng từ cho 1 điểm
	( HS đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm)
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
	( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm)
	- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
	( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm; Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
	- Tôc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
	( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
	- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
	( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
2. Đọc thầm và làm bài tập: 
Đáp án
	Câu 1: c (0,5 điểm) Câu 6: a (0,5 điểm)
	Câu 2: b (0,5 điểm) Câu 7: c (0,5 điểm)
	Câu 3: a (0,5 điểm) Câu 8: b (0,5 điểm)
	Câu 4: d (0,5 điểm) Câu 9: b (0,5 điểm)
	Câu 5: c (0,5 điểm) Câu 10: c (0,5 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
	I. Chính tả (5 điểm)
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 đ
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm.
	- Chú ý: Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
	II. Tập làm văn (5 điểm)
	- Đảm bảo các yêu cầu sau , được 5 điểm:
	+ Viết được bài văn ta người bạn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà GV có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HKI
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2009 – 2010
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
	- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI.
	( Giáo viên chọn một số đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5, tập một; ghi tên bài, số trang trong SGK vào các phiếu rồi cho HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do HS bốc được mà GV đã đánh dấu)
	- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
	1. Mùa thảo quả. ( Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 113. (Đoạn1: đọc từ đầu đến lớn cao tới bụng người; Đoạn 2: đọc từ Sự sống cứ tiếp tục đến hết bài)
	2. Trồng rừng ngập mặn. (Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 129. (Đoạn1: đọc “từ đầu.. đến trồng rừng ngập mặn”; Đoạn 2: đọc từ “Nhờ phục hồi đến hết bài”).
	3. Thầy thuốc như mẹ hiền; Sách Tiếng Việt 5 tập 1, trang 153. (Đoạn1: đọc từ đầu đến cho thêm gao, củi; Đoạn 2: đọc từ Một lần khác đến đã khéo chối từ).
	4. Ngu Công xã Trịnh Tường. Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 164. (Đoạn1: đọc từ đầu đến đất hoang trồng lúa; Đoạn 2: đọc từ Con nước nhỏ .. đến từ loại cây này”
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả nghe – viết: ( 5 điểm ) Thời gian: 15 phút
	Giáo viên đọc cho HS nghe và viết vào giấy thi
	Bài viết: Thầy thuốc như mẹ hiền
	Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
	Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. 
 Theo Trần Phương Hạnh
Duyệt của BGH Hiệp Thành3, ngày 21 tháng 12 năm 2009
 Tổ tưởng
 Nguyễn Xuân Hoàng
Mùa thảo quả.
Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 113.
(Đọc từ đầu..đến lớn cao tới bụng người)
Trồng rừng ngập mặn.
Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 129. 
(Đọc từ đầu.đến trồng rừng ngập mặn.)
Thầy thuốc như mẹ hiền.
Sách Tiếng Việt 5 tập 1, trang 153.
( Đọc từ đầu đến cho thêm gao, củi )
Ngu Công xã Trịnh Tường.
Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 164. 
(Đọc từ đầu. đến đất hoang trồng lúa)
Mùa thảo quả.
 Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 113. 
(Đọc từ Sự sống cứ tiếp tục đến hết bài)
Trồng rừng ngập mặn.
Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 129.
(Đọc từ “Nhờ phục hồi đến hết bài”).
Thầy thuốc như mẹ hiền
Sách Tiếng Việt 5 tập 1, trang 153.
(Đọc từ Một lần khác đến đã khéo chối từ).
Ngu Công xã Trịnh Tường.
Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 164. 
(Đọc từ Con nước nhỏ .. đến từ loại cây này”)
ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
1. Năm 1862, ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là “ Bình Tây Đại nguyên soái”.?
	A. Tôn Thất Thuyết B. Phan Đình Phùng
	C. Hàm Nghi	 D. Trương Định
2. Người tổ chức phong trào Đông Du là:
	A. Phan Châu Trinh B. Nguyễn Trường Tộ
	B. Phan Bội Châu D. Nguyễn Tất Thành
3. Vào đầu thế kỉ XX , trong xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp , tầng lớp mới:
	A. Trí thức, viên chức, nông dân , nhà buôn.
	B. Viên chức, tư sản, trí thức, địa chủ.
	C, Công nhân, tiểu tư sản, nông dân , nhà buôn.
	D. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức,
4. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
	A. Ngày 5- 6 – 1911 tại cảng Nhà Rồng.
	B. Ngày 6- 5 – 1911 tại cảng Nhà Rồng.
	C. Ngày 15- 6 – 1911 tại cảng Nhà Rồng.
5. Ngày 19 – 8 hằng năm là ngày kỉ niệm:
	A. Nam bộ kháng chiến
	B. Cách mạng tháng tám thành công.
	C. Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Hãy chọn và điền vào các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp:a) lấn tới; b) không chịu mất nước; c) hòa bình; d) nhân nhượng; e) không chịu làm nô lệ; g) cướp nước ta.
	“ Hỡi đồng bào toàn quốc!
	Chúng ta muốn . .  . . . . . . . . . . (1), chúng ta phải . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . (2) nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (3) vì chúng quyết tâm  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ( 4) lần nữa.
	Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .(5), nhất định . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .(6)
7. Hãy nối tên các sự kiện lịch sử ở cột A với các mốc thời gian ở cột B sao cho đúng:
A
B
a) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
1. Thu - đông 1950
b) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
2. Ngày 2 tháng 9 năm 1945
Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội Tháng lợi
3. Thu - đông 1947
d. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập
4. Ngày 19 tháng 8 năm 1945
e. Chiến thắng Việt Bắc
5. Ngày 5 tháng 6 năm 1911
g. Chiến thắng biên giới
6. Ngày 3 tháng 2 năm 1930
ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
1. Phần đất liền của nước ta giáp với các nước:
	a. Trung Quốc , Lào, Thái Lan 
	B. Lào, thái Lan, Cam-pu-chia
	C. Lào , Trung Quốc, Cam-pu-chia
	D. Trung quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia.
2. Trên phần đất liền nước ta:
	A. diện tích là đồng bằng; diện tích là đồi núi.
Họ tên: 
Lớp: 
Thứ . ngày  tháng 12 năm 2010
 KIỂM TRA TOÁN
Điểm
Lời phê của gv
1. Viết số thập phân có:
	a. Sáu đơn vị , tám phần mười: ..
	b. Không đơn vị, năm mươi hai phần trăm: ...
	c. Bốn mươi hai đơn vị, tám phần trăm , năm phần nghìn: ...
	d. Tám trăm đơn vị, hai trăm linh bốn phần nghìn: ..
2. Điền dấu (> ; < ; = ) thích hợp vào ô trống:
	a. 86,2 5 86,19 b. 94,5 5 94,500
	c. 9,719 5 9,72 d. 87,99 5 88,12 
3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: ( 1 đ )
	a. 8m 25 cm = ..... m b. 6 kg 45g = .. kg
	c. 15m 8cm = ... m d. 15 ha = .... km2 
4. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	a. Chữ số 6 trong số thập phân 89,467 có giá trị là:
	 A. 6 B. C. D. . 
	b. 4 viết dưới dạng số thập phân là:
	 A. 4,900 B. 4,09 C. 4,90 D. 4,009 
	c. 4m6cm = . cm. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
	 A. 406 B. 460 D. 4060 D. 4600
	d. Số bé nhất trong các số: 42,538; 41,935; 42,358; 41,859 là:
	 A. 42,538 B. 41,935 C. 42,358 D. 41,359
5. Viết vào chỗ chấm:
	a. 9 đọc là: ...
	b. 504,027 đọc là: 
6. Đặt tính rồi tính:
	a. 64,92 + 8,75 b. 75,5 – 28,36
	. .
	 .
	 ..	
c. 35,8 × 2,5 d. 8,216 : 5,2
	. .
	 .
	 ..
	. .
	 .
7. Lớp em có 32 bạn, trong đó có 14 bạn nam. Hỏi số các bạn nam chiếm bao nhiêu phần trăm số các bạn trong lớp?
 Bài giải
8. Thùng to có 21 lít dầu, thùng bé có 15 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau , mỗi chai có 0,75 lít. Hỏi có bao nhiêu chai dầu ?
 Bài giải

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ KT HKI.doc