Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán năm học 2011 - 2012

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán năm học 2011 - 2012

Bài 1. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 chỉ giá trị là:

A.

B.

C.

D. 8

b) 3 phút 20 giây = . giây

A. 50 B. 320 C. 200 D. 80

Bài 2. Viết các số sau:

a) Năm phần mười:.

 c) Sáu mươi chín phần trăm:. b) Hai và bốn phần chín.

d) Năm đơn vị bảy phần mười.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán năm học 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên................................................ Thứ ngày ..thángnăm 2011	 
Lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN 
 Năm học 2011 - 2012
Điểm 
Lời phê của giáo viên
Bài 1. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 chỉ giá trị là:
A. 
B. 
C. 
D. 8
b) 3 phút 20 giây = ......... giây
A. 50
B. 320
C. 200
D. 80
Bài 2. Viết các số sau:
a) Năm phần mười:...........................
 c) Sáu mươi chín phần trăm:............
b) Hai và bốn phần chín......................
d) Năm đơn vị bảy phần mười.............
>
<
=
Bài 3.
 83,2 ... 83,19 48,5 ... 48,500 
?
 7,843 ... 7,85 90,7 ... 89,7
Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

 9 m 6 dm = ....................m
 5 tấn 562 kg = ....................tấn
 2 cm2 5 mm2 = .....................cm2
 57 cm 9 mm = .....................cm
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
a) 286,34 + 521,85
................................
................................
................................
................................
...............................
b) 516,40 – 350,28
................................
................................
................................
................................
................................
c) 25,04 x 3,5
................................
................................
...............................
................................
................................
d) 45,54 : 18
............................
............................
........................................................
............................
Bài 6. Lớp 5A có 32 học sinh trong đó có 14 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5A ?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 7. Hình vẽ dưới đay cho biết ABC là hình tam giác:
a) Viết tên ba cạnh hình tam giác dưới đây:...................................................................
b) Viết tên ba góc của hình tam giác dưới đây:.............................................................
c) Tính diện tích hình tam giác ABC có độ dài như hình vẽ
 A 	 
 B 6 cm C 
.. 
 ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 
I.Phần tính : 
II. Phần trắc nghiệm :
Bài 1. Câu a, ( Khoanh vào C ) ; câu b, ( Khoanh vào C. 200 ) .
Bài 2 : a, ; b, ; c , hoặc 69%; d , 5,7
Bài 3 : 83,2 > 83,19 ; 48,5 = 48,50 ; 7,843 89,7
Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

 9 m 6 dm = 9,6 m
 5 tấn 562 kg = 5, 562 tấn
 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2
 57 cm 9 mm = 57,9 cm
Bài 5 : Làm cột dọc : a) 286,34 + 521,85 = 808,19 ; b) 516,40 – 350,28 = 116,12
c) 25,04 x 3,5 = 87,64 ; d) 45,54 : 18 = 2,53 .
Bài 6 : Giải : Số phần trăm các bạn nữ so với số học sinh lớp 5A là :
 14 : 32 = 0,4375
 0,4375 = 43,75 %
 Đáp số : 43,75 %
Bài 7. a) Ba cạnh hình tam giác đó là : AB ; AC ; BC
b) Ba góc của hình tam giác là: ABC ; BCA ; CAB
c) Diện tích hình tam giác ABC có độ dài như hình vẽ là :
 6 x 3 : 2 = 9 ( cm2 ) .
 Đáp số : 9 cm2 .
Trường.. Thứ ngày ..tháng.năm 2011	 
Lớp 5... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên MÔN: TIẾNG VIỆT 
 ( Thời gian: 90 phút) 
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I/Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm )
- Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Thầy thuốc như mẹ hiền” trang 153, 154 SGK TV5 và làm bài tập (khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, từ câu 1 đến câu 8 và trả lời câu 9,10).
Câu 1: Con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng đang ở trong hoàn cảnh như thế nào?
Gia đình giàu có và đang tìm người chữa bệnh cho con.
Gia đình đủ ăn nhưng chưa tìm được người chữa bệnh cho con.
Gia đình nghèo nhưng đã có người đến chữa bệnh cho con.
Gia đình nghèo, không có tiền chữa bệnh cho con.
 Câu 2: Lão Ông đến chữa bệnh cho em nhỏ là do:
Gia đình trực tiếp đến mời ông chữa bệnh cho con mình.
Có người đến báo cho ông biết.
Ông biết tin và tự nguyện đến.
Gia đình nhờ người đến cho ông hay tin.
 Câu 3: Thời gian và nơi mà Lão Ông ở để chữa bệnh cho bạn nhỏ là:
Suốt một tháng trời ở trong nhà.
Suốt một tháng, nơi ở rất chật và bẩn.
Suốt mùa hè, nơi ở rất chật và bẩn.
Suốt mùa hè, ở trong nhà chữa bệnh cho bé.
 Câu 4: Sau khi đã chữa khỏi bệnh cho em nhỏ, Lão Ông đã làm gì lúc ra về?
Nhận lấy tiền công và nhận thêm gạo, củi.
Nhận lấy tiền công nhưng không nhận gạo, củi.
Không nhận lấy tiền công và nhận thêm gạo, củi.
Không nhận lấy tiền công và còn cho thêm gạo, củi.
 Câu 5: Lão Ông tự buộc tội mình vào cái chết của người phụ nữ, điều đó cho thấy là một người thầy thuốc như thế nào?
Rất có lương tâm và có trách nhiệm.
Có lương tâm nhưng thiếu trách nhiệm nên người phụ nữ đã chết.
Có lương tâm nhưng thiếu trách nhiệm chưa cao.
Có trách nhiệm nhưng không thương người.
 Câu 6: Chi tiết nào cho thấy Lão Ông là một người không màn danh lợi?
Luôn quan tâm chữa bệnh cho người nghèo.
Luôn ân hận vì cái chết của người phụ nữ.
Được vua mời làm quan ngự y nhưng ông đã khéo từ chối.
 Tất cả các ý trên.
 Câu 7: Hai câu thơ trong bài:
	“Công danh trước mắt trôi như nước
	Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương”
	Ý muốn nói lên điều gì?
	a. Công danh, lợi lộc luôn đến với con người.
	b. Công danh, lợi lộc đến rồi sẽ qua đi nhưng nhân nghĩa là còn mãi.
	c. Tiền tài, lợi lộc luôn đến và còn lại mãi.
	d. Tiền tài, lợi lộc đến nhưng rồi sẽ qua đi và nhân nghĩa cũng vậy.
 Câu 8: Qua nội dung câu chuyện cho thấy Lão Ông là một người như thế nào?
Rất giỏi, giàu lòng thương người.
Luôn quan tâm đến người khác.
Không màn danh lợi.
Tất cả các ý trên.
 Câu 9: Hãy tìm hai từ đồng nghĩa với từ: “nhân hậu”
 Câu 10: Đặt câu với từ vừa tìm được.
 II. Kiểm tra viết: (10 điểm):
 1/ Chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Thầy cúng đi bệnh viện, đoạn “Cụ Ún làm nghề thầy thuốc không thuyên giảm”. SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 158.
... 
 2/ Tập làm văn: (5 điểm):
	Đề bài: Hãy tả một bạn học của em.
....
 ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 5
CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
I. Đọc thầm: (5 đ) đúng mỗi câu 0,5 điểm.
1. d. Gia đình nghèo, không có tiền chữa bệnh cho con.
2. c. Ông biết tin và tự nguyện đến.
3. b. Suốt một tháng, nơi ở rất chật và bẩn.
4. d. Không nhận lấy tiền công và còn cho thêm gạo, củi.
5. a. Rất có lương tâm và có trách nhiệm.
6. c. Được vua mời làm quan ngự y nhưng ông đã khéo từ chối.
7. b. Công danh, lợi lộc đến rồi sẽ qua đi nhưng nhân nghĩa là còn mãi.
8. d. Tất cả các ý trên.
9. Từ đồng nghĩa với từ nhân hậu: nhân từ, nhân ái, lương thiện,
10. Đặt câu với từ vừa tìm được ở câu 9: HS đặt đúng được 0,5 điểm.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm):
1/ Chính tả:
Chữ viết rõ ràng không mắc lỗi (5 điểm), sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm (sai phụ âm đầu, vần và dấu thanh; không viết hoa đúng quy định)
Chữ viết không rõ ràng sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ,trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn:
Hình thức trình bày diễn đạt của bài
Từ 0,5 điểm đến 1 điểm
Từ 1,5 điểm đến 5 điểm
 ..
Trường.. Thứ ngày ..tháng.năm 2011	 
Lớp 5... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên MÔN: KHOA HỌC
 ( Thời gian: 35 phút) 
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Câu 1. Viết chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai. 
	Chỉ nên dùng thuốc khi:
 a,Khi thật sự cần thiết.
 b, Khi thấy người khác dùng có tác dụng.
c, Khi biết chắc cách dùng, liều lượng dùng.
d, Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc.
Câu 2. Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
	Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do:
Một loại chuột gây ra.
Một loại bọ chét gây ra.
Một loại ruồi gây ra
Một loại vi khuẩn gây ra.
Một loại vi rút gây ra.
Câu 3. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp:
 A B
1.Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tầu hoả.
a.Tơ tằm
b.Gạch ngói
d.Đá vôi
c.Thép
2.Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà.
4.Để sản xuất xi măng, tạc tượng
3.Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.
Câu 4. Viết chữ N vào t t rước việc em nên làm, chữ K vào trước việc em không nên làm.
	Để phòng tránh xâm hại trẻ em cần:	
Không đi nhờ xe người lạ
Để người lạ vào nhà.
Nhận quà hoặc sự giúp đỡ cuả người khác mà không rõ lí do.
Không đi một mình nơi tối tăm
Câu 5. Nêu 4 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ?
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Đáp số môn khoa học :
Câu 1. (2 điểm).
	Đáp án:
	a. Đ	b. S	c. Đ	d. Đ
Câu 2. (2 điểm).
	Đáp án: E
Câu 3. (2điểm).
	Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
	Đáp án: 1c
	Đáp án: 2b
	Đáp án: 3a
	Đáp án: 4d
Câu 4. (2điểm).
	Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm.
	a. N	b. K	c. K	d. N
Câu 5. (2 điểm).
	Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Mỗi ý đúng cho 5 điểm
Tìm hiểu học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ.
Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ.
Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của dèn tín hiệu.
Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường..
*Lưu ý: Học sinh có thể nêu ý khác đáp án, nếu đúng vẫn cho điểm
 Thứ  ngày tháng .năm 2011 
Trường:  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
 Họ và tên:  MÔN: LỊCH SỬ KHỐI 5 
Lớp: . Năm học: 2011 - 2012
 Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
Câu 1: ( 2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những câu đúng. 
A/ Người chỉ huy cuộc phản công ở kinh thành Huế là ai? 
a. Hàm Nghi. 
b. Tôn Thất Thuyết. 
c. Trương Định. 
B/ Vào đầu thế kỉ XX, trong xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới nào? 
a. Trí thức, viên chức, nông dân, nhà buôn. 
b. Viên chức, tư sản, trí thứ ... đội viên chăm ngoan. 
B/ KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: ( 5 điểm)
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm) 
- Bài viết đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. 
- Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm. 
* Lưu ý: Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. 
Trường:  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp:.. MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5
Họ và tên:. Năm học: 2011 - 2012
 Thời gian: 60 phút
Điểm
- Đọc thành tiếng: ..
- Đọc hiểu: ..
- Viết: 
Lời phê của giáo viên
- Người coi .
 - Người chấm .................
I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Chuỗi ngọc lam” ( SGK TV5, Tập 1 trang 134, 135) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 8, trả lời câu hỏi từ câu 9, 10). 
Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng người thân nhân dịp ngày gì?
a. Ngày lễ tình nhân b. Ngày lễ Nô-en c. Ngày sinh nhật d. Ngày tết
Câu 2: Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng ai? 
a. Tặng mẹ b. Tặng dì c. Tặng chị d. Tặng cô giáo
Câu 3: Chị cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
a. Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc lam ở tiệm Pi-e hay không?
b. Chuỗi ngọc có phải là chuỗi ngọc thật không?
c. Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền bao nhiêu?
d. Cả a,b,c.
Câu 4: Vì sao Pi-e nói rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
a. Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được. 
b. Vì em bé rất yêu chị của mình và muốn tặng chị chuỗi ngọc lam. 
c. Vì em bé rất thích chuỗi ngọc lam. 
d. Vì chuỗi ngọc lam rất đẹp. 
Câu 5: Em nghĩ gì về những nhân vật trong truyện này?
a. Họ đều là những người tốt.
b. Họ là những người trung thực. 
c. Họ là những người tốt, trung thực và thẳng thắn. 
d. Họ đều là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, đem lại hạnh phúc cho nhau. 
Câu 6: Nội dung chính của bài này là:
a. Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu. 
b. Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 
c. Ca ngợi những con người luôn đem lại niềm vui cho người khác. 
Câu 7: Chọn ý thích hợp nào dưới đây để giải thích từ “ hạnh phúc”?
a. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon ngủ yên. 
b. Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. 
c. Hồ hởi, háo hức, sằn sàng làm việc. 
Câu 8: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “phấn khởi”?
a. Vui mừng b. Sung sướng c. Phấn chấn d. Hân hoan
Câu 9: Tìm và gạch chân dưới cặp quan hệ từ trong câu sau: 
Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Minh vẫn luôn học giỏi. 
Câu 10: Đặt câu với quan hệ từ: và
.
II/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
A. Chính tả( 5 điểm):
GV đọc cho học sinh viết bài: “ Luật Bảo vệ môi trường” ( SGK Tiếng việt 5 Tập I trang 103).
........
B/ Tập làm văn ( 5 điểm)
Đề bài: Tả một người lao động ( công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô giáo, thầy giáo, ) đang làm việc. 
.......
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Năm học: 2011 - 2012
A. Kiểm tra đọc:
* Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm)
* Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5 điểm)
Câu 1: b. Ngày lễ Nô-en 
Câu 2: c. Tặng chị 
Câu 3: d. Cả a,b,c.
Câu 4: a. Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được. 
Câu 5: d. Họ đều là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, đem lại hạnh phúc cho nhau. 
Câu 6: b. Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 
Câu 7: b. Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. 
Câu 8: a. Vui mừng 
Câu 9: Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Minh vẫn luôn học giỏi. 
Câu 10: Ví dụ đặt câu: 
Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót. 
Bạn Hoa, bạn Lan và bạn Hồng đều là những đội viên chăm ngoan. 
B/ KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: ( 5 điểm)
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm) 
- Bài viết đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. 
- Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm. 
* Lưu ý: Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. 
Họ và tên:.	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Lớp: 	MÔN: TOÁN - KHỐI 5
Trường:	NĂM HỌC : 2011-2012
	Thời gian: 60 phút
Điểm
Lời phê của Giáo viên 
Người coi: .
Người chấm: .
Bài1:(1đ)Viết và đọc các số thập phân sau:
 	a. Sáu trăm năm mươi hai phẩy mười lăm: ..
 	b. Ba trăm, chín phần trăm: .
 	c. 29,007: 
 	d. 52,036: ...
Bài 2:(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Số thập phân có năm đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, chín phần nghìn.
A.53,69 	B.5,369 	C.53,69 	D.536,9
b.Chữ số 9 trong số thập phân 32,459 thuộc hàng nào ?
A. Hàng đơn vị 	B.Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm 	D. Hàng phần nghìn
Bài 3: (1đ) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 
 a) 6m 9dm =m 	b) 10 tấn 7 kg =..tấn
 8 dam2 4m2 =.dam2 	302 g =kg
Bài 4:(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 a. 740 m2 4,4m
 b. 734,8 m2
 c. 73,48 m2 16,7m
 d. 69,86 m2	
Bài 5: (1đ) Đúng ghi Đ , Sai ghi S vào chỗ trống:
 a. 7 tấn 5kg = 7005kg 	b. 360 dam2 > 36ha 
 c. 675 dm2 = 6,75 m 2 	d. 8 tạ 5 kg > 850kg 
Bài 6 :(2đ) Đặt tính rồi tính :
 	a. 42,57 + 76,54 	b. 716,63 – 527,14
  ........................... 	 .. ..
  ........................... 	 
  ........................... 	 ...
 . 	 
c. 64,06 x 6,9 	d. 131,4 : 36
  	 ..
  ........................... 	 .. ...
  ........................... 	 ..
  ........................... 	 ...
 . 	 
Bài 7: (2đ)
 Một ôtô trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45km, trong 3 giờ sau, mỗi giờ đi được 55 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đó đi được bao nhiêu ki-lô mét ?
.
.
Bài 8: (1đ)
 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Biết chiều rộng bằng 6,2 m. Tính diện tích mảnh đất đó ?
....
.
.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Bài 1/ Tính đúng mỗi câu được 0,25đ.
 a. 652,15 	b. 300,09	
 c. Hai mươi chín phẩy không trăm linh bảy phần nghìn.
 d. Năm mươi hai phẩy không trăm ba mươi sáu phần nghìn.
Bài 2/ (1đ) Mỗi ý đúng 0,5đ:
 Câu a ; ý B.5,369 
 Câu b ; D. Hàng phần nghìn
Bài 3/ (1đ) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
 Câu a; 6,9m (0,25đ) ; Câu b; 10,007 tấn (0,25đ)
 8,04dam 2(0,25đ) 0,302 kg (0,25đ)
Bài 4; (1đ) Ý c. 73,48 m2
Bài 5/ (1đ)
 Điền đúng mỗi câu được 0,25đ
 a/ Đ b/ S	c/Đ 	d/ S 	
Bài 6/ (2đ) Đặt tính và tính đúng mỗi câu được (0,5đ)
a/ 119,11	b/ 189,49	c/ 442,014	d/ 3,65
Bài 7/ (2đ)
 Bài giải 
 Ôtô đi trong 2 giờ đầu: (0,2đ)
 45 x 2 = 90 (km) (0,2đ)
 Ôtô đi trong 3 giờ sau: (0,2đ)
 55 x 3 = 165 (km) (0,2đ)
 Thời gian ôtô đi là: (0,2đ)
 2 + 3 = 8 ( giờ) (0,25đ)
 Trung bình mỗi giờ ôtô đi được: (0,25đ)
 (90 + 165 ) : 5 = 51 (km) (0,25đ)
 Đáp số : 51 km (0,25đ)
Bài 8/ (1đ)
 	Bài giải
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật : (0,2đ)
 6,2 x 3 = 18,6 (m) (0,2đ)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật : (0,2đ)
 18,6 x 6,2 = 115,32 (m2 ) (0,2đ)
 Đáp số: 115,32 (m2) (0,2đ)
Họ và tên:.	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Lớp: 	MÔN: TOÁN - KHỐI 5
Trường:	NĂM HỌC : 2011-2012
	Thời gian: 60 phút
Điểm
Lời phê của Giáo viên 
Người coi: .
Người chấm: .
Bài1:(1đ)Viết và đọc các số thập phân sau:
 	a. Sáu trăm năm mươi hai phẩy mười lăm: ..
 	b. Ba trăm, chín phần trăm: .
 	c. 29,007: 
 	d. 52,036: ...
Bài 2:(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Số thập phân có năm đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, chín phần nghìn.
A.53,69 	B.5,369 	C.53,69 	D.536,9
b.Chữ số 9 trong số thập phân 32,459 thuộc hàng nào ?
A. Hàng đơn vị 	B.Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm 	D. Hàng phần nghìn
Bài 3: (1đ) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 
 a) 6m 9dm =m 	b) 10 tấn 7 kg =..tấn
 8 dam2 4m2 =.dam2 	302 g =kg
Bài 4:(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 a. 740 m2 4,4m
 b. 734,8 m2
 c. 73,48 m2 16,7m
 d. 69,86 m2	
Bài 5: (1đ) Đúng ghi Đ , Sai ghi S vào chỗ trống:
 a. 7 tấn 5kg = 7005kg 	b. 360 dam2 > 36ha 
 c. 675 dm2 = 6,75 m 2 	d. 8 tạ 5 kg > 850kg 
Bài 6 :(2đ) Đặt tính rồi tính :
 	a. 42,57 + 76,54 	b. 716,63 – 527,14
  ........................... 	 .. ..
  ........................... 	 
  ........................... 	 ...
 . 	 
c. 64,06 x 6,9 	d. 131,4 : 36
  	 ..
  ........................... 	 .. ...
  ........................... 	 ..
  ........................... 	 ...
 . 	 
Bài 7: (2đ)
 Một ôtô trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45km, trong 3 giờ sau, mỗi giờ đi được 55 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đó đi được bao nhiêu ki-lô mét ?
.
.
Bài 8: (1đ)
 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Biết chiều rộng bằng 6,2 m. Tính diện tích mảnh đất đó ?
....
.
.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Bài 1/ Tính đúng mỗi câu được 0,25đ.
 a. 652,15 	b. 300,09	
 c. Hai mươi chín phẩy không trăm linh bảy phần nghìn.
 d. Năm mươi hai phẩy không trăm ba mươi sáu phần nghìn.
Bài 2/ (1đ) Mỗi ý đúng 0,5đ:
 Câu a ; ý B.5,369 
 Câu b ; D. Hàng phần nghìn
Bài 3/ (1đ) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
 Câu a; 6,9m (0,25đ) ; Câu b; 10,007 tấn (0,25đ)
 8,04dam 2(0,25đ) 0,302 kg (0,25đ)
Bài 4; (1đ) Ý c. 73,48 m2
Bài 5/ (1đ)
 Điền đúng mỗi câu được 0,25đ
 a/ Đ b/ S	c/Đ 	d/ S 	
Bài 6/ (2đ) Đặt tính và tính đúng mỗi câu được (0,5đ)
a/ 119,11	b/ 189,49	c/ 442,014	d/ 3,65
Bài 7/ (2đ)
 Bài giải 
 Ôtô đi trong 2 giờ đầu: (0,2đ)
 45 x 2 = 90 (km) (0,2đ)
 Ôtô đi trong 3 giờ sau: (0,2đ)
 55 x 3 = 165 (km) (0,2đ)
 Thời gian ôtô đi là: (0,2đ)
 2 + 3 = 8 ( giờ) (0,25đ)
 Trung bình mỗi giờ ôtô đi được: (0,25đ)
 (90 + 165 ) : 5 = 51 (km) (0,25đ)
 Đáp số : 51 km (0,25đ)
Bài 8/ (1đ)
 	Bài giải
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật : (0,2đ)
 6,2 x 3 = 18,6 (m) (0,2đ)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật : (0,2đ)
 18,6 x 6,2 = 115,32 (m2 ) (0,2đ)
 Đáp số: 115,32 (m2) (0,2đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Kim TRa Du cac mon.doc