Đề kiểm tra cuối học kì I - Năm hoc: 2011 - 2012 môn: Toán

Đề kiểm tra cuối học kì I - Năm hoc: 2011 - 2012 môn: Toán

Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

a) Chữ số 7 trong số thập phân 14,578 có giá trị là:

 A. 7 B. C. D.

b) Phân số sau được viết thành số thập phân là:

A. 1,57 B. 0,157 C. 15,7 D. 157,000

c) Phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

 A. 1,2% B . 12% C. 50% D. 0,5%

d) Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó học sinh nữ có 16 hoc sinh. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và học sinh cả lớp là?

A. 50% B. 0,5% C. 0,05% D. 500%

 

doc 7 trang Người đăng huong21 Lượt xem 768Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I - Năm hoc: 2011 - 2012 môn: Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I- Năm hoc: 2011 - 2012
Môn: Toán
(Thời gian: 45 phút )
Họ và tên:.................lớp 5
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a) Chữ số 7 trong số thập phân 14,578 có giá trị là:
 A. 7 B. C. D. 
b) Phân số sau được viết thành số thập phân là:
A. 1,57 B. 0,157 C. 15,7 D. 157,000
c) Phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
 A. 1,2% B . 12% C. 50% D. 0,5%
d) Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó học sinh nữ có 16 hoc sinh. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và học sinh cả lớp là?
A. 50% B. 0,5% C. 0,05% D. 500%
Bài 2: Viết các số thập phân sau: 
a) Một trăm linh năm đơn vị ba phần nghìn.............................
b) Chín đơn vị sáu mươi hai phần trăm.....................................
c) Năm nghìn không trăm linh hai đơn vị mười ba phần nghìn.......................
d) Không đơn vị tám phần trăm..........................................
Bài 3: Điền số hoặc tên đơn vị vào chỗ chấm.
a) 12 tấn 8 kg = ............tấn b) 38m2 4cm2 =.......m2 
c)7895 m = 7........895....... d) 658kg = 6........58.......
Bài 4: Đặt tính rồi tính. 
a) 658 - 542,356 b) 502,7 x 19,8 c) 10,675 : 25
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Một người gửi 10000000 đồng với lãi suất 1,6% một tháng. Hỏi sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi người đó có bao nhiêu tiền?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Đáp án
Môn : Toán
Bài 1 : 1 (điểm)
 Mỗi ý (a, b, c,d) khoanh vào chữ cái đúng được 0,25 điểm. 
 a) khoanh vào C
 b) khoanh vào B
 c) khoanh vào C
 d) khoanh vào A
Bài 2 : 2 (điểm)
Mỗi ý (a,b,c,d) viết đúng được 0,5 điểm. 
 a) 105,003
 b) 9,62
 c) 5002,013
 d) 0,08
 Bài 3 : 2 (điểm)
Điền số hoặc tên đơn vị đúng vào mỗi phần a, b, c, d, được 0,5 điểm.
12,008
38,0004
km m
tạ kg 
 Bài 4 : 3 (điểm) 
 Mỗi ý (a,b,c) đặt đúng và tính đúng được 1 điểm. 
 a) 115,644
 b) 9953,46
 c) 0,427
Bài 5 : 2 (điểm) 
 Bài giải
 Sau một tháng tiền lãi người đó có là:
 10000000 : 100 x 1,6 = 160000(đồng)
 Sau một tháng cả tiền gửi và lãi người đó có là:
 10000000 + 160000 = 10160000 (đồng) 
 Đáp số: 10160000 đồng
Lưu ý: HS giải cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.
 Đề kiểm tra cuối học kì I- năm học: 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt
(Thời gian: 60phút )
Họ và tên:.................lớp 5
A. Kiểm tra đọc :(10 Điểm)
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- GV kiểm tra HS đọc các bài tập đọc - học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 và yều cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài tập đọc - học thuộc lòng đó.
2. Đọc thầm: (5 điểm)	
 Bài 1: Đọc thầm bài tập đọc " Chuỗi ngọc lam" (SGK TV5 - Tập 1/ trang 134). 
 Khoanh tròn vào câu trả lời đúng ở từng câu sau:
Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để làm gì?
a) Tặng em vì quá yêu em.
b) Tặng mẹ nhân ngày sinh nhật.
c) Tặng chị.
d) Cho mình để chơi.
Câu 2: Vì sao chú Pi-e ngạc nhiên khi cô bé đề nghị bán cho chuỗi ngọc?
a) Vì cô bé có đủ tiền để mua chuỗi ngọc.
b) Vì cô bé còn quá nhỏ để dùng chuỗi ngọc quý. 
c) Vì cô bé định mua chuỗi ngọc với tất cả số tiền mình có.
d) Vì tất cả những điều trên.
Câu 3: Theo em, vì sao chú Pi-e bán chuỗi ngọc trong khi cô bé không đủ tiền?
a) Vì chuỗi ngọc đó không đắt.
b) Vì chuỗi ngọc đó không bán được cho ai. 
c) Vì cảm động trước tình cảm cô bé dành cho chị.
d) Vì năm hết, lễ Nô-en sắp tới.
Bài 2: Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa? Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
a) Vàng xuộm, vàng hoe, vàng tươi.
b) Rắn chắc, rắn bò, rắn rỏi.
c) Chân tường chân đê, chân sút.
Bài 3: Tìm tất cả động từ có trong đoạn văn sau:
"Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng còn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu.
Các động từ có trong đoạn văn trên là:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
- GV đọc cho HS viết đoạn : "Chấm không phải.....độc địa bao giờ". 
 Trong bài văn:" Cô Chấm" (TV5-Tập I/ trang 156).
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Tả một người thân của em mà em yêu quý nhất.
Hướng dẫn đánh giá cho điểm môn tiếng việt cuối Kì I
Năm học: 2011- 2012
 A. Kiểm tra đọc :(10 Điểm)
1.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: ( 5 điểm)
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh lên bốc thăm, các phiếu bốc thăm được viết sẵn tên từng bài đọc. Tốc độ đọc 115 tiếng / 1 phút.
 - Giáo viên đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét cho điểm.
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm.
 (Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm).
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
 (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2,3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghĩ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.)
 - Giọng đọc có diễn cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: 0 điểm).
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm).
 - Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
2. Đọc thầm:
Bài 1: 3 điểm
Câu 1: Khoanh tròn vào ý c được 1 diểm.
Câu 2: Khoanh tròn vào ý b được 1 diểm.
Câu 3: Khoanh tròn vào ý c được 1 diểm.
Bài 2: 1 điểm
Khoanh tròn vào ý a được 1 diểm.
Bài 3: 1 điểm
Các động từ có trong đoạn văn là:
 cười, đưa, quệt, buồn, lau, đứng, nhìn, chào mừng, bắt đầu.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm).
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ,...(5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định (trừ 0,5 điểm).
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài .
2. Tập làm văn ( 5điểm)
 - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm
 + Viết được bài văn tả người theo đúng yêu cầu của đề bài.
 + Bài viết đủ 3 phần : Mở bài,Thân bài, Kết bài; độ dài khoảng 18- 20 câu. Tả từ bao quát đến chi tiết của người đó, bài văn nói được tình cảm của người viết với người được tả một cách chân thật, tự nhiên. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, không dùng bút xoá để tẩy.
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho thang điểm: 
 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1.

Tài liệu đính kèm:

  • docKTCuoi ki I-T-TV.doc