Đề kiểm tra cuối kì II môn: Tiếng Việt năm học: 2011 - 2012

Đề kiểm tra cuối kì II môn: Tiếng Việt năm học: 2011 - 2012

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng

 - GV KT HS đọc: HS lên bốc thăm những bài tập đọc từ tuần 20 đến tuần 34.

 - GV có thể hỏi 1-2 câu hỏi cuối mỗi bài tập đọc, sau đó đánh giá cho điểm.

II. Đọc thầm và làm bài tập (20 phút)

 1. Đọc thầm bài tập đọc “Con gái” SGK/TV5 tập 2 -Tuần29.

 2. Dựa vào nội dung bài đọc và hoàn thành từng bài tập dưới đây:

 Bài 1. Viết vào chỗ trống 3 chi tiết trong bài nói về tư tưởng coi thường con gái ở vùng quê của bạn Mơ ?

 A. Chi tiết1

 B. Chi tiết 2 .

 C. Chi tiết 3 .

 

doc 8 trang Người đăng huong21 Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn: Tiếng Việt năm học: 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề kiểm tra cuối kì II
môn: tiếng việt
năm học: 2011-2012
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng
 - GV KT HS đọc: HS lên bốc thăm những bài tập đọc từ tuần 20 đến tuần 34.
 - GV có thể hỏi 1-2 câu hỏi cuối mỗi bài tập đọc, sau đó đánh giá cho điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập (20 phút)
 1. Đọc thầm bài tập đọc “Con gái” SGK/TV5 tập 2 -Tuần29.
 2. Dựa vào nội dung bài đọc và hoàn thành từng bài tập dưới đây:
 Bài 1. Viết vào chỗ trống 3 chi tiết trong bài nói về tư tưởng coi thường con gái ở vùng quê của bạn Mơ ?
	A. Chi tiết1
	B. Chi tiết 2 ..
 C. Chi tiết 3.
 Bài 2. Những việc làm nào của Mơ chứng tỏ em chẳng thua kém các bạn trai cùng trang lứa ? Khoanh vào các ý đúng?
	A. Mơ băn khoăn không hiểu vì sao mọi người không vui khi Mơ có em gái.
	B. ở lớp, Mơ luôn đạt danh hiệu học sinh giỏi.
 C. ở nhà, khi đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ.
 D. Bố đi công tác, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.
 E. Mơ hứa với mẹ sẽ làm việc thay cho một đứa con trai trong nhà.
 G. Mơ cứu bạn Hoan khỏi chết đuối.
 Bài 3. Câu nói của dì Hạnh ở cuối bài ngụ ý gì? Khoanh vào ý đúng nhất?
 A. Mơ ngoan và giỏi hơn cả một trăm đứa con trai. 
 B. Con gái mà ngoan ngoãn, giỏi giang và dũng cảm thì rất đáng quý, đáng tự hào.
 C. Con trai hay con gái đều đáng quý nếu như các em ngoan.
 Bài 4. Dấu hai chấm trong câu “ Dì Hạnh bảo: Lại một vịt trời nữa.” có tác dụng gì? Khoanh vào ý đúng nhất?
 A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
 B. Nối hai vế của câu ghép.
 C. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
 Bài 5. Câu “Mẹ ôm Mơ, trào nước mắt.” có mấy động từ. Khoanh vào ý đúng nhất? Viết động từ ở câu đã cho vào chỗ chấm. 
 A.1 động từ, đó là : 
 B. 2 động từ, đó là: .
 C. 3 động từ, đó là :
 Bài 6. Điền vào từng chỗ chấm một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép. Phân tích cáu tạo câu ghép đó (gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ).
 A. Lớp em rất yêu quý cô giáo chủ nhiệm vì....................
 B. Hễ trời mưa to thì.
 Bài 7. Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp của đoạn văn sau:
 Cành lá sắc và đen như mực vắt qua mặt trăng như một bức tranh tầu. Bức tường hoa sáng trắng lên lá lựu dày và nhỏ lấp lánh như thuỷ tinh.
 Bài 8. Ghi dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp của đoạn văn sau:
 Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên: còn chỗ cho một đứa bé. Hai đứa trẻ sực tỉnh lao ra.
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả: (5 điểm) (15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “ Tà áo dài Việt Nam”- SGKTV5, tập 2- trang 122. Viết đoạn (Từ đầu thế kỉ XIX..đôi vạt phải)
2.Tập làm văn: (5 điểm) (25 phút)
Đề bài: Em hãy tả một người bạn thân thiết với em trong những năm em học ở Tiểu học.
 Hướng dẫn đánh giá cho điểm 
 môn tiếng việt cuối kì II
 Năm học: 2011 – 2012
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: ( 5 điểm)
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh lên bốc thăm, các phiếu bốc thăm được viết sẵn tên từng bài đọc từ tuần 20 đến tuần 34. Tốc độ đọc 115 tiếng / 1 phút.
 - Giáo viên đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, cho điểm theo gợi ý sau:
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm.
 (Đọc sai từ 3 – 4 tiếng: được 0,5 điểm; sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm).
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
 (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3-4 chỗ: được 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5-6 chỗ trở lên: 0 điểm.)
 + Giọng đọc có diễn cảm: 1 điểm.
 (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: được 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: 0 điểm).
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
 (Đọc quá 1 phút đến 1,5 phút: được 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm).
 + Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
 (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: được 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Bài 1 ( 0,75 đ). Mỗi ý điền đầy đủ và đúng được 0,25 điểm.
 A. Khi mẹ Mơ sinh em gái, dì Hạnh coi thường con gái, gọi con gái là “ vịt trời”. 
 B. Khi mẹ sinh em gái, cả bố và mẹ Mơ đều buồn.
 C. Các bạn trai ở quê Mơ cho rằng con gái chẳng làm được việc gì.
Bài 2 : ( 1 đ). Mỗi ý khoanh đúng được 0,25 điểm
 Khoanh vào các ý B, C, D, G.
Bài 3: (0,25 đ)
 Khoanh vào ý B
Bài 4: (0,25 đ)
 Khoanh vào ý C
Bài 5: (0,75 đ). Khoanh đúng được 0,25đ và ghi đúng mỗi động từ được 0,25 đ.
 Khoanh vào ý B. 2 động từ đó là: ôm, trào.
Bài 6: (1 đ). Mỗi ý điền đúng vế câu và phân tích đúng được 0,5 điểm
A.Lớp em rất yêu quý cô giáo chủ nhiệm vì cô đã tận tình dạy bảo chúng em.
B. Hễ trời mưa to thì cánh đồng lại úng nước.
Lưu ý: HS điền vế câu khác mà vẫn đúng nghĩa thì vẫn được điểm tối đa.
Bài 7: (0,5đ)
 Dấu phẩy được điền vào chỗ thích hợp của đoạn văn như sau:
 Cành lá sắc và đen như mực vắt qua mặt trăng như một bức tranh tầu. Bức tường hoa sáng trắng lên, lá lựu dày và nhỏ lấp lánh như thuỷ tinh.
Bài 8: (0,5 đ)
 Dấu ngoặc kép được điền vào chỗ thích hợp của đoạn văn sau:
 Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên: “còn chỗ cho một đứa bé”. Hai đứa trẻ sực tỉnh lao ra.
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả: ( 5 điểm).
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. (5 điểm).
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định (trừ 0,5 điểm).
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài .
2. Tập làm văn ( 5điểm)
 - Đảm bảo cỏc yờu cầu sau được 5 điểm.
+ Viết được bài văn tả người theo đúng yêu cầu đề bài.
+ Bài viết đủ 3 phần : Mở bài,Thân bài, Kết bài; độ dài khoảng17- 20 câu. 
+Tả rõ từ bao quát đến chi tiết, tả rõ ngoại hình, tính tình của người bạn để làm nổi rõ người đó. 
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho thang điểm: 4,5; 4; 3,5 3; 2,5; 2; 1.
 Đề kiểm tra CuốI kì II – lớp 5
 năm học: 2011 – 2012
 Môn : Toán
Thời gian: 60 phút
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (4 điểm)
Kết quả của phép tính 65,26 + 27,9 là:
 A. 93,16 B. 92,35 C. 9316
Kết quả của phép tính 42,7 – 28,53 là:
 A. 14,23 B. 14,17 C. 14,27
Kết quả của phép tính 9,08 x 0,25 là:
 A. 227 B. 2,27 C. 22,7
Kết quả của phép tính 34,07 : 0,5 là:
 A. 6,814 B. 68,04 C. 68,14
Tỉ số phần trăm của 28 và 80 là:
 A. 35% B. 28,5% C. 3,5%
15% của 8 kg là:
 A. 12kg B. 120kg C. 1,2kg
 7. Một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/giờ. Hỏi người đó đi trong 2giờ 30 phút được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
 A. 37,7km B. 37,5km C.35,7km
Phần II: Tính và giải toán:(6 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
 a) 3,78 + 1,25 x 8,5 b) (37,65 – 28,56) : 0,9
.
Bài 2: (2 điểm)
Với vận tốc 40,5km/giờ một ô tô đi được quãng đường AB dài 141,75km. Nếu ô tô khởi hành từ A lúc 6giờ15 phút thì ô tô đến B lúc mấy giờ?
Bài giải:
.
Bài 3:(2 điểm)
Một cái bể hình lập phương có cạnh dài 1,5m, bể đang chứa 1364 lít nước. Hỏi cần phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa thì đầy bể?
Bài giải:
 Đáp án môn toán cuối kì II
 Năm học:2011 - 2012
Phần I (4 điểm)
 Khoanh đúng mỗi chữ cái được 0,5 điểm riêng câu 7 được 1 điểm
1. A. 93,16	 2. B. 14,17	 3. B. 2,27 4. C. 68,14 
5. A. 35% 6. C. 1,2kg 7. B. 37,5km 
Phần II: (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm)
 Mỗi ý a, b đúng được 1 điểm 
a) 3,78 + 1,25 x 8,5 b) (37,65 – 28,56) : 0,9
= 3,78 + 10,625 (0,75đ) = 9,09 : 0,9 (0,25đ)
= 14,405 (0,25đ) = 10,1 (0,75đ)
Lưu ý: HS không viết đúng thứ tự các bước khi tính thì trừ nửa số điểm.
Bài 2 (2 điểm)
 Bài giải 
 Thời gian để ô tô đi trên quãng đường AB đó là: (0,25đ)
 141,75 : 40,5 = 3,5 (giờ) (0,75đ)
 Đổi 3,5giờ = 3giờ 30phút 
 Ô tô khởi hành từ A lúc 6giờ 15phút thì ô tô đến B lúc: (0,25 đ)	
 6giờ 15phút + 3 giờ 30 phút = 9 giờ 45 phút (0,5 đ)
 Đáp số: 9giờ 45 phút (0,25đ)
Bài 3 (2 điểm)
 Bài giải 
 Thể tích của bể nước hình lập phương đó là: (0,25đ)
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) (0,75đ)
 Đổi 3,375 (m3) = 3375 (dm3) = 3375 (l) 
Phải đổ thêm số lít nước nữa vào bể là : (0,25 đ)	
 3375 – 1364 = 2011 (l) (0,5 đ)
 Đáp số: 2011 lít (0,25đ)
Lưu ý: Bài 2, bài 3 nếu HS giải bằng cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KT Mon T-TV5- CKII.doc