Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn: Toán

Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn: Toán

I.Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số thích hợp viết vào chổ chấm 4 m2 6 dm2 = . m2 là:

A . 46 B. 4,6 C. 4,06 D. 4,006

Câu 2: Phân số lớn gấp 3 lần phân số là:

A. B. C. D.

Câu 3: Kết quả phép chia là:

A . B. C. D.

Câu 4: Phân số nào là phân số thập phân:

 A. 37 B. 410 C. 10034 D.

Câu 5: Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là :

 A. B. 2 C. 23 D.

Câu 6: Số lớn nhất trong các số : 5,693 ; 5,963 ; 5,639 ; 5,936 là số :

 A. 5,963 B. : 5,693 C. 5,639 D.5,936

Câu 7: Chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 10,87 < 10,="">

 A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Câu 8: Số 0,005 đọc là :

A. Không phẩy năm .

B. Không , không năm .

C. Không phẩy không trăm linh năm .

D. Năm đơn vị

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn: Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ.ngày tháng 12 năm 2011
Trường TH: 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Họ và tên: ...
MÔN: TOÁN
Lớp: 5/
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Năm học:2011-2012
Điểm
GK1:
GK2:
ĐC:
Lời phê của thầy (cô) giáo
GT:
GK1:
GK2:
I.Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số thích hợp viết vào chổ chấm 4 m2 6 dm2 = . m2 là:
A . 46 B. 4,6 C. 4,06 D. 4,006
Câu 2: Phân số lớn gấp 3 lần phân số là:
A. B. C. D. 
Câu 3: Kết quả phép chia là:
A . 	 B. C. D. 
Câu 4: Phân số nào là phân số thập phân: 
 A. 	 B. C. D.
Câu 5: Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là : 
 A. B. 2 C. 23 D. 	
Câu 6: Số lớn nhất trong các số : 5,693 ; 5,963 ; 5,639 ; 5,936 là số : 
 A. 5,963 B. : 5,693 C. 5,639 D.5,936 	
Câu 7: Chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 10,87 < 10, ...7
 A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 8: Số 0,005 đọc là : 
Không phẩy năm .	
Không , không năm .
Không phẩy không trăm linh năm .
Năm đơn vị
Câu 9: Một đàn gà có 16 con , trong đó có 10 con gà mái .Vậy tỉ số phần trăm của gà mái so với cả đàn gà là :
 A. 0,625% B. 6,25% C . 160% D. 62,5% 
Câu 10 :Kết quả của phép nhân 56,68 x 10 là : 
A. 566,8 B. 5,668 C. 0,5668 D .0,05668
II. Phần tự luận: ( 5 điểm).
Câu 1: Đặt tính rồ tính: (2đ)
 a. 68,759 + 26,18 b. 78,9 - 29,79 c. 61,5 x 4,3 d. 19,04 : 5,6 
Câu 2:(1đ)
Vẽ chiều cao của tam giác ABC khi lấy AC làm đáy .
Bài 3 : (2đ)
 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Biết chiều dài là 85 m.
a/ Tính diện tích mảnh vườn ?
b/ Người ta dùng 80% diện tích mảnh vườn để trồng trọt. Hỏi diện tích còn lại của mảnh vườn là bao nhiêu mét vuông ?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : Toán lớp 5
I. Phần trắc nghiệm: ( 5điểm)
 Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt được 1 điểm.
Câu 1: C Câu 3: D Câu 5: B Câu 7: C Câu 9: D
Câu 2: A Câu 4: B Câu 6: A Câu 8: C Câu 10: A
II. Phần tự luận: ( 5 điểm)
 Câu1: Tính (2 điểm)
 Học sinh tính đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
 a/94,939 b/49,11 c/264,45 d/3,4
Câu 2: (1 điểm) HS vẽ được đường cao 1 điểm
Câu 3: (2 điểm) 
a/ Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
 85 x = 34 (m) (0,5 điểm)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 85 x 34 = 2890 (m2) (0,5 điểm)
b/ Diện tích mảnh vườn để trồng trọt là:
 2890 x 80 : 100 = 2312 (m2) (0,5 điểm)
 Diện tích còn lại của mảnh vườn là :
 2890 - 2312 = 578 (m2) (0,5 điểm)
 Đáp số: 578 m2 
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII 
Trường : TH nguyễn Văn Trỗi MÔN : TOÁN- Khối 5 Lớp :  
Họ và tên :.. Thời gian:90 phút
Ra đề
Điểm
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Kiểm tra
Lần 1:....................
..............................
Lần 2:...................
............................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
Lần 1:...............
..........................
Lần 1:................
...........................
 Bài 1: Khoanh vào câu đúng nhất ( 1đ ) 
 a. Chữ số 5 trong số 14,205 thuộc hàng nào? 
 A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm 
 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 
 b. Phân số viết dưới dạng phân số là: 
 A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,0
 c. 0,5% = ? 
 A. B. C. D. 
 d. 10% của 8dm là: 
A. 10cm B. 70cm C. 8cm D. 0,8 
Bài 2: ( , = ) Thích hợp vào chỗ trống ( 1đ)
A. 30, 001 30,01 B. 10,75 10,750
 C. 26,1 26,009 D. 0,89 0,91
Bài 3 : Tìm x( 1đ )
 a.Tìm x b. Tìm hai giá trị của x sao cho
 x X 5,3 = 9,01 x 4 0,1 < x < 0,2
 x X 5,3 = x = . ; x = . 
 x =
 x =
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S (1đ)
 A. 3km 562m = 3562 m C. m3 = 400dm3
 B. 8,5 ha = 8 hm2 5dam2 D. 135 phút = 13,5 giờ 
Bài 5: Chu vi hình bên là: (0,5đ) 6cm 
 4cm
A. 18 cm
B. 20cm
C. 24cm 
D. 26cm 
Bài 6: Đặt tính rồ tính: (2đ)
 a. 68,759 + 26,18 b. 78,9 - 29,79
 .. ..
 . 
  .
 c. 61,5 x 4,3 d. 19,04 : 5,6
 .. ..
 . 
  .
Bài 7 : ( 2,5 điểm) 
Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao 3,5m. Người ta sơn trần nhà và bốn mặt tường phía trong phòng học. Mỗi mét vuông hết 25000 đồng tiền sơn. Biết diện tích các cửa là 15m2. Hỏi sơn phòng học đó hết tất cả bao nhiêu tiền sơn ?
Bài 8: (1điểm)
Một mô tô đi từ A đến B hết 3 giờ, chạy với vận tốc 25 km/giờ. Hỏi cũng quãng đường AB, một ô tô khác chạy mất 1,5 giờ thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu? 
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
 Bài 1 : 1điểm
 Mỗi ý đúng 0,25 đ
 ý D. Hàng nghìn
 ý C. 0,4
 ý C. 
 ý C. 8cm 
Bài 2. (1 điểm) 
 Mỗi ý đúng 0,25 đ
=
<
A. 30,001 30,01 B. 10,75 10,750
<
>
C. 26,1 26,099 D. 0,89 0,91
 Bài 3 .1điểm
a.Tìm x (0,5 điểm) b. Tìm hai giá trị của x sao cho (0,5 điểm) x X 5,3 = 9,01 x 4 0,1 < x < 0,2
 x X 5,3 = x = 0,11 ; x = 0,15 
X x 5,3 = 9,01 x 4 
X x 5,3 = 36,04 
X = 36,04 : 5,3
X = 6,8 
 Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S (1đ)
 Mỗi ý đúng 0,25 đ
Đ
 A. 3km 562m = 3562 m 
Đ
 B. 8,5 ha = 8 hm2 5dam2 
Đ
 C. m3 = 400dm3
S
 D. 135 phút = 13,5 giờ 
Bài 5: Chu vi hình bên là: (0,5đ)
 B. 20cm 
Bài 6: Đặt tính rồ tính: (2đ)
 Mỗi ý đúng 0,5 đ
 a. 68,759 + 26,18 b. 78,9 - 29,79
 68,759 - 78,9 
 + 26,18 29,79
 94,939 49,11
 c. 61,5 x 4,3 d. 19,0,4 : 5,6
 19,0,4 5,6
 61,5 224 3,4
 x 4,3 00
 1845
 2460 
264,45 
Bài 7 : ( 2,5 điểm) 
 Diện tích trần nhà là: 0,25 điểm
 8 x 6 = 48 (cm2 ) 0,25 điểm
 Diện tích bốn mặt tường xung quanh ( chưa trừ cửa ) là: 0,25 điểm
 ( 8 + 6 ) x 2 x 3,5 = 98 (cm2 ) 0,5 điểm
 Diện tích tường và trần phải sơn là: 0,25 điểm
 48 + 98 - 15 = 131 (cm2 ) 0,5 điểm
 Sơn phòng học hết số tiền là: 0,25 điểm
 25000 x 131 = 3 275000 ( đồng) 0,25 điểm
 Đáp số: 3 275000 đồng
Bài 8: 1 điểm
 Quãng đường AB dài là: 0,25 điểm 
 25 x 3 = 75 ( km ) 0,25 điểm
 Vận tốc của ô tô là: 0,25 điểm
 75 : 1,5 = 50 ( km/ giờ ) 
 Đáp số: 50 km/ giờ 0,25 điểm
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII 
Trường : TH nguyễn Văn Trỗi MÔN : Tiếng Việt_ Khối 5 Lớp :  
Họ và tên :.. Thời gian:......phút
Ra đề
Điểm
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Kiểm tra
Lần 1:....................
..............................
Lần 2:...................
...............................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
Lần 1:...............
..........................
Lần 1:...............
..........................
Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng (5điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 120 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ II vµ tr¶ lêi c©u hái.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5điểm)
CAY ĐI HỌC
 Gia đình Cay sống một mình trong rừng. Bố mẹ em đều bị câm và điếc. Cay lớn lên khỏe mạnh nhưng cũng chỉ ê a được mấy tiếng nên không được tới trường.
 Một hôm, đang chơi ở lưng dốc, Cay thấy một cô bé vai mang cặp sách, tay cầm cây nứa nhỏ cố dướn người chọc quả dâu da. Đó là Na, một học sinh lớp 5. Cay bèn trèo lên cây ngắt chùm quả chín đưa cho bạn. Lúc mở cặp cất chùm quả, Na sơ ý làm rơi sách vở xuống đất. Cay vội nhặt giúp. Quyển Tiếng Việt lật mở, Cay bị hút vào những hình vẽ vui mắt. Thấy thế, Na hỏi :” Cay thích học chữ à ?”. Cay gật đầu. “Nhưng Cay không biết nói, làm sao học được?”. Cay thừ người rồi vội bỏ đi như thể giấu buồn tủi.
 Na kể về Cay với cô giáo, cô rất xúc động. Cô tới nhà Cay, kiểm tra khả năng nghe, nói của em. Cô tin rằng em hoàn toàn bình thường, chỉ vì sống tách biệt mọi người, không được tập nói từ bé nên em chưa thể nói được. Cô giáo vận động gia đình Cay về ở với dân bản, cho Cay đi học.
 Chuyện cậu bé Cay học chữ lan nhanh đến các bản. Được bà con giúp đỡ, chỉ vài ngày, Cay đã có căn nhà lá rộng rãi ở bản mới. Giờ đây, Cay tới lớp học với khuôn mặt rạng rỡ
Theo ĐINH THANH QUANG
 Em đọc thầm bài “Cay đi học” để làm các bài tập sau:
(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu từ 1 đến 7 dưới đây).
Lúc đầu gia đình Cay sống ở :
A. lưng dốc.
B. triền núi.
C. trong rừng.
D. bản làng.
2. Cay không đi học vì :
 A. chưa đến tuổi đi học.
 B. không biết nói
 C. nghe không được
 D. bị mọi người xa lánh.
3. Na biết Cay thích học chữ vì thấy bạn ấy :
 A. hái tặng mình chùm quả chín mọng ngon lành trên cây.
 B. muốn mượn cặp sách của Na để mang chơi một chút.
 C. nhặt giúp sách vở khi chúng bị rơi tung tóe xuống đất.
 D. Say sưa ngắm nhìn hình ảnh vui mắt trong sách Tiếng Việt.
4. Na kể chuyện Cay với cô giáo vì muốn :
A. giúp Cay thực hiện mong muốn được đi học.
B. trả ơn cho Cay vì đã hái giúp Na quả dâu da.
C. lớp của mình có thêm một bạn học sinh mới.
D. được cô giáo và bạn bè khen ngợi trước lớp.
 5. Cô giáo khuyên gia đình Cay về sống ở bản vì:
A. ở trong rừng nguy hiểm luôn đe dọa.
B. ở bản cuộc sống sẽ sung sướng hơn.
C. sống cùng mọi người, Cay sẽ mau biết nói.
D. ở với dân bản, Cay sẽ nhận được nhiều sách vở.
6. Dấu phẩy trong câu :”Lúc mở cặp cất chùm quả, Na sơ ý làm rơi sách vở xuống đất.” có tác dụng ngăn cách :
 A.trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
B.các từ cùng làm chủ ngữ.
 C.các từ cùng làm vị ngữ.
 D.các vế trong câu ghép.
 7. Câu nào dưới đây là câu ghép?
 A. Bố mẹ Cay đều bị câm và điếc.
 B. Na kể về Cay với cô giáo, cô rất xúc động.
 C. Giờ đây, Cay tới lớp học với khuôn mặt rạng rỡ.
 D. Cô tới nhà Cay, kiểm tra khả năng nghe, nói của em.
8. Từ “lưng” trong câu :” Một hôm, Cay đang chơi ở lưng dốc.” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? 
......
9. Hai câu đầu của truyện “ Gia đình Cay sống một mình trong rừng. Bố mẹ em đều bị câm và điếc.” được liên kết với nhau bằng cách nào? 
................................
................................
10. Câu chuyện Cay đi học nói lên điều gì ? 
A:Kiểm tra viết:
I.Chính tả nghe viết (5 điểm)
 Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
 Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. Anhs đèn từ muôn ngàn ô vuông cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt.
 Theo Nguyễn Mạnh Tuấn
 II.Tập làm văn(5 điểm)
 Tả một người thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em. 
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT 5 (2010-2011)
Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọ ... n liên quan đến tính diện tích hình tam giác
Số câu 
1
1
2
Số điểm 
1
2
3
điểm
 Tỉ lệ %
 10%
 20%
30
%
Tổng số câu 
1
2
1
1
8
Tổng số điểm
 3
2
4
1
10.0
điểm
Tỉ lệ %
30%
20%
40%
10%
100%
 Thứ. ngày tháng ... năm 2011
Họ và tên ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Lớp 5 Môn: Toán (đề 1)
Điểm
 Lời phê của thầy(cô)giáo
Bài 1:( 3điểm)Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng cho bài tập sau:
 1)Trong các số 512,34 ; 432,15 ; 235,41 ; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là:
	A. 512,34 	 B. 432,15 	 C. 235,41 D. 423,51
 2) Tìm số thập phân x , biết 0,9 < x < 1,2
 A. 0,8	B. 1,1	 C. 2,1 D. 10
 3)Số bé nhất trong các số 8,25 ; 7,54 ; 6,99 ; 6,89
 A. 8,25 	B. 7,54 	 C. 6,99 D. 6,89
Bài 2:(2điểm) Đặt tính rồi tính
 705,16 + 247,64 362,95 – 77,28 36,17 X 4,8 45,15 : 8,6
Bài 3:(1điểm) Viết thành số thập phân:
 Bài 4:(1điểm)Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
 Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy............................................................................ ....................................................................................................................................................
Bài 5:(2điểm)Giải bài toán sau:
 Tính diện tích hình tam giác, biết độ dài đáy 3,7dm và chiều cao 4,3dm.
Bài giải
Bài 6: (1điểm)Giải bài toán sau:
 Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với 1,2 được bao nhiêu trừ đi 3,45 được kết quả là
4,68 . Bài giải
 Thứ. ngày tháng ... năm 2011
Họ và tên ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Lớp 5 Môn: Toán (đề 2)
Điểm
 Lời phê của thầy(cô)giáo
Bài 1:( 3điểm)Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng cho bài tập sau:
 1)Trong các số 512,34 ; 432,50 ; 23,45 ; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là:
	A. 512,34 	 B. 432,50 	 C. 235,45 D. 423,51
 2) Tìm số thập phân x , biết 0,9 < x < 1,2
 A. 1 0	B. 1,2	 C. 1,1 D. 0,8
 3)Số bé nhất trong các số 6,25 ; 7,54 ; 6,99 ; 5,89
 A. 6,25 	B. 7,54 	 C. 6,99 D. 5,89
Bài 2:(2điểm) Đặt tính rồi tính
 705,16 + 247,74 363,95 – 77,28 36,17 X 4,7 17,15 : 4,9
Bài 3:(1điểm) Viết thành số thập phân:
 Bài 4:(1điểm)Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
 Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy............................................................................ ....................................................................................................................................................
Bài 6:(2điểm)Giải bài toán sau:
 Tính diện tích hình tam giác, biết độ dài đáy 3,7dm và chiều cao 3,4dm.
Bài giải
Bài 7: (1điểm)Giải bài toán sau:
 Tìm một số biết rằng lấy số đó chia cho 1,2 được bao nhiêu trừ đi 3,45 được kết quả là
4,68 . Bài giải
THIẾT LẬP KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 CẤP
 ĐỘ CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Đọc thành tiếng
Đọc trôi chảy lưu loát, tốc độ 110 tiếng/phút
Trả lời được các câu hỏi
HTL 2-3 bài thơ.Hiểu được nội dung ý nghĩa 
Đọc diễn cảm, nhận biết được biện pháp nghệ thuật được sử dụng
Số câu 
0
Số điểm 
 3
1 
0,5 
 0,5
5.0
điểm
 Tỉ lệ %
0
%
Đọc thầm trả lời câu hỏi
Theo khung ma trận 2
Số câu 
0
Số điểm 
5.0
điểm
Tỉ lệ %
0
%
Chính tả
Tốc độ viết khoảng 95chữ/15 ph
Trình bày đẹp đúng mẫu chữ
Số câu 
4,5  
0,5 
0
Số điểm 
5.0
điểm
 Tỉ lệ %
0
%
Tập làm văn
Hs nhận dạng được yêu cầu của đề
Viết bài văn có 3 phần, tả được người mà em yêu thích.
Bµi v¨n thÓ hiÖn ®­îc t×nh c¶m, c¶m xóc cña ng­êi viÕt
Số câu 
4,5  
0,5 
0
Số điểm 
5.0
điểm
 Tỉ lệ %
0
%
Tổng số câu 
0
0
0
0
0
Tổng số điểm
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
điểm
Tỉ lệ %
0%
0%
0%
0%
0%
THIẾT LẬP KHUNG MA TRẬN 2
 Đọc thầm trả lời câu hỏi
 CẤP
 ĐỘ CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Hiểu nội dung bài đọc
Trả lời câu hỏi trong bài
Số câu 
4 
2
Số điểm 
 2,0
2,0
điểm
 Tỉ lệ %
20% 
20
%
Từ loại
Nhận biết được DT, ĐT, TT
Tìm được đại từ trong đoạn văn
Số câu 
 1
 1
2
Số điểm 
 0,5
 0,5
1
điểm
Tỉ lệ %
 5%
 5%
10
%
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường, hạnh phúc
Nhận biết được hành động bảo vệ môi trường
Số câu 
 1
1
Số điểm 
 0,5
0,5
điểm
 Tỉ lệ %
 5%
5
%
Tổng kết vốn từ, quan hệ từ, thành phần câu
Nhận biết được chủ ngữ trong câu
Biết đặt câu có cặp từ quan hệ
Tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình hoặc thầy trò.
Số câu 
 1
 1
 1
3
Số điểm 
 0,5
 0,5
 0,5
 1,5
điểm
Tỉ lệ %
 5%
 5%
 5%
 15
%
Tổng số câu 
3
4
2
1
10
Tổng số điểm
1,5
2,0
1
0,5
5
điểm
Tỉ lệ %
15%
20%
10%
5%
50%
 Thứ. ngày tháng  năm 2011
Họ và tên  KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Lớp 5. Môn: Tiếng việt 
Điểm
Đọc:..
Viết:..
Lời phê của thầy(cô)giáo
I.Kiểm tra đọc: (10 điểm)
A.Đọc thành tiếng:(5điểm) (Thực hiện theo chương trình)
 B.Đọc thầm bài sau: (5điểm)
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
 Ba em làm nghề gác rừng. Tình yêu rừng của ba đã sớm truyền sang em.
 Sáng hôm ấy, ba về thăm bà nội ốm. Chiều đến em đi loanh quanh theo lối ba vẫn đi rừng. Phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất, em thắc mắc: “ Hai ngày hôm nay có đoàn khách tham quan nào?” Thấy lạ em lần theo dấu chân. Khoảng hơn chục cây to cộ đã bị chặt thành từng khúc dài. Gần đó có tiếng bàn bạc :
 - Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa ?
 Qua khe lá, em thấy hai gã trộm. Lừa khi hai gã mải cột khúc gỗ, em lén chạy. Em chạy theo đường tắt về quán bà Hai, xin bà cho gọi điện thoại. Một giọng nói rắn rỏi vang lên ở đầu dây bên kia :
- A lô ! Công an huyện đây !
Sau khi nghe báo tin có bọn trộm gỗ, các chú công an dặn dò em cách phối hợp với các chú để bắt bọn trộm, thu lại gỗ.
Đêm ấy, lòng em như lửa đốt. Nghe thấy tiếng bành bạch của xe chở trộm gỗ, em lao ra. Chiếc xe tới gầntới gần, mắc vào sợi dây chão chăng ngang đường, gỗ văng ra. Bọn trộm đang loay hoay lượm lại gỗ thì xe công an lao tới.
Ba gã trộm đứng khựng lại như rô bốt hết pin. Tiếng còng tay đã vang lên lách cách. Một chú công an vỗ vai em :
- Cháu quả là người gác rừng dũng cảm ! 
Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu
A)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1. Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
 a) Những dấu chân người lớn hằn trên đất.
 b) Có đoàn khách tham quan.
 c) Một chiếc xe chở gỗ.
2. Khi phát hiện ra bọn trộm bạn nhỏ đã làm gì ?
 a) Lấy dây chăng ngang đường.
 b) Báo tin cho các chú công an.
 c) Chạy nhanh về nhà gọi ba.
3.Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn gỗ trộm?
 a) Vì rừng đó là của ba bạn nhỏ.
 b) Bạn nhỏ yêu rừng, sợ rừng bị phá.
 c) Để được các chú công an khen.
4. Em học tập được bạn nhỏ điều gì?
 a) Bình tĩnh, táo bạo, có trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
 b) Có việc gì báo ngay cho công an.
 c) Yêu quý rừng.
5. Câu “Đêm ấy, lòng em như lửa đốt.”chủ ngữ trong câu trên được xác định là?
 a) Đêm ấy
 b) Lòng
 c) Lòng em
6. Từ Rừng trong câu “Ba em làm nghề gác rừng.” thuộc từ loại nào?
 a) Danh từ
 b) Động từ
 c) Tính từ
7. Hành động nào bảo vệ môi trường?
 a) Phủ xanh đồi trọc
 b) Phá rừng
 c) Săn bắt thú rừng.
B)Trả lời các câu hỏi sau:
8. Đặt câu một với cặp từ quan hệ Tuy nhưng và một câu với cặp từ quan hệ Nếu thì 
9. Tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình hoặc thầy trò.
10. Trong câu “Cháu quả là người gác rừng dũng cảm !”. .
 Đại từ xưng hô nào được sử dụng:   .
II.Kiểm tra viết(10 điểm)
1.Chính tả: (Nghe -viết) (5 điểm) 
 Bài viết: Mùa thảo quả
(Tiếng Việt 5-Trang 114. Từ Sự sống đếntừ dưới đáy rừng. )
2.Tập làm văn: (5 điểm)Tả một người mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM MOÂN TIEÁNG VIEÄT
Kiểm tra đọc: 
 B. Đọc thầm: Mỗi đáp án đúng: 0,5 điểm
 1.b ; 2.a ; 3.c ; 4.a ; 5.c ; 6.a ; 7.b ; 8.a ; 9 .a ; 10b
II.Kiểm tra viết
1.Chính tả:
 -Bài viết không mắc lỗi chính tả ,trình bày đúng đoạn văn,chữ viết rõ ràng:5điểm.
 -Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. 
2.Tập làm văn:
 +Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm: 
 -Viết một bài văn đúng nội dung,có đầy đủ 3 phần mở bài-thân bài-kết bài.
 -Độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
 -Viết câu đúng ngữ pháp,dùng từ không sai chính tả.
 -Chữ viết rõ ràng,trình bày sạch đẹp.
 +Tuỳ theo mức độ sai sót về ý,về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 5 - 4,5đ – 4đ – 3,5 đ 0,5đ.
Bài 1: a. Chữ số 5 trong số thập phân 95,128 có giá trị là:
A. B. C. D. 5 
 b) 6 viết dưới dạng số thập phân là :
 A. 69,1 	B. 6,9 C. 6,009 D. 6,09
Bài 2: 
a. Số bé nhất trong các số : 7,4 ; 7,004 ; 7,04 ; 7,01 là :
 A. 7,04 	B. 7,004 	C. 7,4 	D. 7,01 
b. Chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 10,87 < 10, ...7
 A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Bài 3
a. 40,05m2 = cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là  :
 A. 400005 B. 400500 C. 400050 D. 400005
b.Số đo 23,129 m2 có chữ số 9 chỉ :
A. 9 m2 B. m2 	C. m2 D. m2 
 Bài 4 : ( 2 đ ) Đặt tính rồi tính :
 a) 162,5 + 56,78 b) 493,2 - 86,29
 c) 25,46 x 2,03 d) 87,5 : 1,75
 Bài 5 : ( 2đ ) Tìm x
 a) x + 5,28 = 19,19 b) x x 2,4 + x x 6,6 + x = 320 
Bài 6 : ( 2đ ) Một thửa ruộng hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 1520m, chiều cao bằng độ dài cạnh đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó ra ha ?
Bài 7: Một hình tam giác có diện tích đo được là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số với đơn vị đo là cm2. Tính chiều cao của nó biết cạnh đáy bằng 24,5cm.
Bài 8:
Vẽ chiều cao của tam giác ABC khi lấy AC làm đáy .
Bài 9 ): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Biết chiều dài là 85 m.
a/ Tính diện tích mảnh vườn ?
b/ Người ta dùng 80% diện tích mảnh vườn dẻ trồng trọt. Hỏi diện tích còn lại của mảnh vườn là bao nhiêu mét vuông ?
Bài 10: ( 128,4 - 73,2 ) : 2,4 - 18,32
 8,64 : ( 1,46 + 3,34 ) + 6,32
 57,48 x 0,8594 + 0,8594 x 42,52 
 6,25 x 101 - 6,25
 21,76 x 5,423 + 5,423 x 78,24 
 7,45 x 101 - 7,45
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM MÔN TOÁN 5
A. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)
Đúng 1 câu ghi 0,3 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
a
b
a
b
a
b
D
C
B
D
B
C
B. Phần Tự luận: ( 6 điểm)
Bài 4: 1,5 điểm, mỗi bài đặt tính và tính đúng 0,4 điểm
Bài 5: 2điểm: đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm. nếu rút x đúng mà tính sai ghi ½ số điểm
Bài 6: 1,5 điểm 	có lời giải và tính đúng chiều cao 0,5 điểm
 	có lời giải và tính đúng diện tích 0,5 điểm
Đổi ra đơn vị ha đúng ghi 0,25
 	Đáp số đúng 0,25 điểm
Bài 7: 1,5 điểm Tìm được số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là 98 (0,5 điểm)
	 Có lời giải và tính đúng chiều cao 0,75 điểm
đáp số đúng ghi 0,25 điểm
Bài 8: 0,5 điểm:
Biết dùng eke để vẽ đúng chiều cao đúng ghi 0,5 điểm
 ( Học sinh trình bày sạch sẽ , chữ viết đep.1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI TOAN 5.doc