Đề kiểm tra đầu năm môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2011 – 2012

Đề kiểm tra đầu năm môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2011 – 2012

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )

 - Học sinh đọc một đoạn văn (tốc độ 60 tiếng/phút) đã học từ tuần 1 đến tuần 3.

 ( Giáo viên chọn một số đoạn văn trong 3 bài văn sau, ghi tên bài, đoạn đọc, số trang trong SGK vào các phiếu rồi cho HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do HS bốc được mà GV đã đánh dấu. GV tùy theo giọng đọc của HS mà tính điểm cho phù hợp )

 - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.

 1. Cậu bé thông minh ( Sách Tiếng Việt 3 , tập 1, trang 4.)

Đoạn 1: đọc từ đầu đến hai cha con lên đường

Đoạn 2: đọc từ Hôm sau, nhà vua . đến hết bài

2. Ai có lỗi (Sách Tiếng Việt 3 , tập 1, trang 12 )

Đoạn 1: đọc hết đoạn 1

Đoạn 2: đọc hết đoạn 2

 3. Hai bàn tay em Sách Tiếng Việt 3 tập 1, trang 7.

Đoạn 1: Từ đầu . đến ngồi nhìn chị

Đoạn 2: đọc từ Làm như cô giáo đến đọc xong trước.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra đầu năm môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2011 – 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2011 – 2012
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
	- Học sinh đọc một đoạn văn (tốc độ 60 tiếng/phút) đã học từ tuần 1 đến tuần 3.
	( Giáo viên chọn một số đoạn văn trong 3 bài văn sau, ghi tên bài, đoạn đọc, số trang trong SGK vào các phiếu rồi cho HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do HS bốc được mà GV đã đánh dấu. GV tùy theo giọng đọc của HS mà tính điểm cho phù hợp )
	- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
	1. Cậu bé thông minh ( Sách Tiếng Việt 3 , tập 1, trang 4.)
Đoạn 1: đọc từ đầu đến hai cha con lên đường 
Đoạn 2: đọc từ Hôm sau, nhà vua .. đến hết bài
2. Ai có lỗi (Sách Tiếng Việt 3 , tập 1, trang 12 )
Đoạn 1: đọc hết đoạn 1
Đoạn 2: đọc hết đoạn 2
	3. Hai bàn tay em Sách Tiếng Việt 3 tập 1, trang 7. 
Đoạn 1: Từ đầu . đến ngồi nhìn chị
Đoạn 2: đọc từ Làm như cô giáo  đến đọc xong trước. 
II. Đọc hiểu: ( 4 điểm ): có đề làm riêng
B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ):
1. Chính tả nghe – viết: ( 5 điểm ) Thời gian: 15 phút
	Giáo viên đọc cho HS nghe và viết vào giấy thi
	Bài viết: Cậu bé thông minh 
 	Ngày xưa, có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu không có thì cả làng phải chịu tội.
	Được lệnh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ có một cậu bé bình tĩnh thưa với cha:
	- Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức vua, con sẽ lo được việc này. 
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) 
Dựa vào những câu gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4-5 câu ) nói về một loài cây mà em thích.
1. Đó là cây gì, trồng ở đâu?
2. Hình dáng cây như thế nào?
3. Cây có ích lợi như thế nào? 
 Duyệt của BGH Hiệp Thành3, ngày 15 tháng 8 năm 2011
 Người soạn
 Nguyễn Xuân Hoàng
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2011 – 2012
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
	- Học sinh đọc một đoạn văn (tốc độ đọc 100 tiếng/phút) đã học từ tuần 1à tuần 3
	( Giáo viên chọn một số đoạn văn trong 3 bài văn sau, ghi tên bài, số trang trong SGK vào các phiếu rồi cho HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do HS bốc được mà GV đã đánh dấu. GV tùy theo giọng đọc của HS mà tính điểm cho phù hợp )
	- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
1. Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( Sách Tiếng Việt 4 , tập 1, trang 4 )
Đoạn 1: đọc từ đầu đến chị Nhà Trò vẫn khóc 
Đoạn 2: đọc từ Nức nở mãi, chị mới kể . đến vặt cánh ăn thịt em
2. Mẹ ốm. (Sách Tiếng Việt 4 , tập 1, trang 9 )
Đoạn 1: đọc từ đầu.. đến mang thuốc vào .
Đoạn 2: đọc từ Sáng nay trời đổ .. đến hết bài
3. Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo) Sách Tiếng Việt 4 , tập 1, trang 15 
Đoạn 1: đọc từ đầu đến cái chày giã gạo 
Đoạn 2: đọc từ Từ trong hốc đá . đến hết
II. Đọc hiểu: ( 5 điểm ): có đề làm riêng
B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) Thời gian: 50 phút 
1. Chính tả nghe – viết: ( 5 điểm ) Thời gian: 15 phút
	Giáo viên đọc cho HS nghe và viết vào giấy thi
	Bài viết: Mười năm cõng bạn đi học
	Ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu chuyện cảm động về em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường. Quãng đường từ nhà Sinh tới trường dài hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hanh bị liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện
 Theo báo Đại Đoàn Kết 
2. Tập làm văn : (5 điểm ) 
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một người lao động.
 Duyệt của BGH Hiệp Thành3, ngày 15 tháng 8 năm 2011
 Người soạn
 Nguyễn Xuân Hoàng
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2011 – 2012
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
	- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 95 tiếng đã học ở 2 tuần đầu lớp 5.
	( Giáo viên chọn một số đoạn văn trong 3 bài văn sau, ghi tên bài, số trang trong SGK vào các phiếu rồi cho HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do HS bốc được mà GV đã đánh dấu)
	- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
	1. Thư gửi các học sinh ( Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 4.)
Đoạn 1: đọc từ đầu đến Các em nghĩ sao; 
Đoạn 2: đọc Đoạn còn lại.
2. Quang cảnh làng mạc ngày mùa. (Sách Tiếng Việt 5 , tập 1, trang 10 )
Đoạn 1: đọc từ đầu.. đến đuôi áo, vạt áo .
Đoạn 2: đọc từ Nắng vườn chuối  đến hết bài.
	3. Hoàng hôn trên sông Hương Sách Tiếng Việt 5 tập 1, trang 11. 
Đoạn1: đọc từ đầu đến hai hàng cây 
Đoạn 2: đọc từ Phía bên sông đến hết bài. 
II. Đọc hiểu: ( 5 điểm ): có đề làm riêng
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả nghe – viết: ( 5 điểm ) Thời gian: 15 phút
	Giáo viên đọc cho HS nghe và viết vào giấy thi
	Bài viết: Hoàng hôn trên sông Hương ( viêt đoạn 2 )
	Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại, trong khi phía trên này lên mãi gần Kim Long, mặt sông sáng màu ngọc lam in những vệt mây hồng rực rỡ của trời chiều. Hình như con sông Hương rất nhạy cảm với ánh sáng nên đến lúc tối hẳn, đứng trên cầu nhìn xuống , người ta vẫn còn thấy những mảng sắc mơ hồng ửng lên như một thứ ảo giác trên mặt nước tối thẳm. Phố ít người, con đường ven sông của hai hàng cây như dài thêm ra dưới vòm lá xanh của hai hàng cây.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi trong gia đình em mà em yêu thích.
 Duyệt của BGH Hiệp Thành3, ngày 15 tháng 8 năm 2011
 Người soạn
 Nguyễn Xuân Hoàng
Hướng dẫn chấm điểm môn Tiếng Việt lớp 5
1. Phần đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
	- Học sinh đọc rành mạch, không sai quá 2 tiếng/đoạn đọc, tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút, thì cho đủ 5 điểm.
	- HS nào đọc sai nhiều hơn 2 tiếng, giọng đọc không rõ ràng , không diễn cảm, ngắt nghỉ không đúng chỗ thì tùy từng trường hợp mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp.
2. Phần đọc hiểu
Câu 1: T Tháng 9 năm 1945 ( 0,5 đ ) Câu 2: T Tất cả các ý trên. ( 0,5 đ )
Câu 3 : T Nước nhà ( 1 đ ) Câu 4: T Câu khiến ( 1 đ )
	Phần trả lời câu hỏi , giáo viên tùy cách trả lời của HS mà cho điểm cho phù hợp, mỗi câu trả lời đúng ý cho đủ 1 đ
3. Phần chính tả: ( 5 điểm )
	- HS viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp, khong mắc quá 1 lỗi , tốc độ viết khoảng 90 chữ / 15 phút , thì cho đủ 5 điểm.
	- HS viết sai 1 lỗi trừ 0,5điểm ( kể cả dấu thanh, dấu mũ ).
	- Không cho điểm 0.
4. Phần Tập làm văn: ( 5 điểm )
	- Mở bài: HS giới thiệu được con vật nuôi cho 1 điểm.
	- Thân bài: - Tả bao quát chung về hình dáng của con vật (1 điểm)
	 - Tả chi tiết từng bộ phận của con vật. (1 điểm) 
	 - Tả những thói quen của con vật,. (1 điểm)
	- Kết bài : Nêu được cảm nghĩ về con vật nuôi cho 1 điểm.
	Ngoài ra, giáo viên tùy từng bài làm của HS, xem xét về chữ viết, cách trình bày, cách viết câu,  để cho điểm sao cho chính xác
Hướng dẫn chấm điểm môn Toán lớp 5
I. PhầnTrắc nghiệm từ câu 1 đến câu 7, mỗi câu khoanh tròn đúng cho 0,5 đ
	Câu 1: B 2: D 3: A 4: C 5: A 6: A 7: C
	( Riêng câu 5 và câu 6 mỗi câu cho 1 điểm )
II. Thực hiện các phép tính:
	Mỗi phép tính thực hiện đúng cho 0,5 điểm
III. Tìm x
	Mỗi bài làm đúng cho 1 điểm ( đúng được phần nào cho điểm phấn đó)
IV. Bài toán HS làm đúng hết cho 2 điểm
Vẽ sơ đồ ( 0,25 đ)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 ( phần) ( 0,5 đ)
Số thóc ở kho thứ nhất là: 1350 : 9 × 4 = 600 ( tấn) ( 0,5 đ)
Số thóc ở kho thứ hai là: 1350 - 600 = 750 ( tấn) ( 0,5 đ) 
	Đáp số: Kho I: 600 tấn thóc
 	 Kho II: 750 tấn thóc ( 0,25 đ)
Hướng dẫn chấm điểm môn Tiếng Việt lớp 4
1. Phần đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
	- Học sinh đọc rành mạch, không sai quá 2 tiếng/đoạn đọc, tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút, thì cho đủ 5 điểm.
	- HS nào đọc sai nhiều hơn 2 tiếng, giọng đọc không rõ ràng , không diễn cảm, ngắt nghỉ không đúng chỗ thì tùy từng trường hợp mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp.
2. Phần đọc hiểu
Câu 1: T Dế Mèn ( 0,5 đ ) Câu 2: T Cả hai ý trên. ( 0,5 đ )
Câu 3 : T Chị Nhà Trò bị bọn nhện đe dọa vặt chân, vặt cánh, ăn thịt ( 0,5 đ ) Câu 4: T Bên cạnh một tảng đá cuội ( 0,5 đ )
Câu 5: T Chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em ( 1 đ )
Câu 6 HS điền đúng cho đủ 1 điểm
Câu 7: HS trả lời đúng cho đủ 1 điểm
3. Phần chính tả: ( 5 điểm )
	- HS viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp, khong mắc quá 1 lỗi , tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút , thì cho đủ 5 điểm.
	- HS viết sai 1 lỗi trừ 0,5điểm ( kể cả dấu thanh, dấu mũ ).
	- Không cho điểm 0.
4. Phần Tập làm văn: ( 5 điểm )
	- Mở bài: HS giới thiệu được con vật nuôi cho 1 điểm.
	- Thân bài: - Tả bao quát chung về hình dáng của con vật (1 điểm)
	 - Tả chi tiết từng bộ phận của con vật. (1 điểm) 
	 - Tả những thói quen của con vật,. (1 điểm)
	- Kết bài : Nêu được cảm nghĩ về con vật nuôi cho 1 điểm.
	Ngoài ra, giáo viên tùy từng bài làm của HS, xem xét về chữ viết, cách trình bày, cách viết câu,  để cho điểm sao cho chính xác
Hướng dẫn chấm điểm môn Toán lớp 4
PhầnI: Trắc nghiệm từ câu 1 đến câu 7, mỗi câu khoanh tròn đúng cho 0,5 đ
	Câu 1: C 2: B 3: B 4: C 5: A 6: B 7: C 8: D
II. Thực hiện các phép tính: 2 điểm
	Mỗi phép tính thực hiện đúng cho 0,5 điểm
III. Tìm x : 2 điểm
	Mỗi bài làm đúng cho 1 điểm ( đúng được phần nào cho điểm phấn đó)
IV. Bài toán HS làm đúng hết cho 2 điểm 
( GV tùy từng bài làm của HS mà chấm điểm sao cho phù hợp ).
Hướng dẫn chấm điểm môn Tiếng Việt lớp 3
1. Phần đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
	- Học sinh đọc rành mạch, không sai quá 2 tiếng/đoạn đọc, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút, thì cho đủ 5 điểm.
	- HS nào đọc sai nhiều hơn 2 tiếng, giọng đọc không rõ ràng không diễn cảm , ngắt nghỉ không đúng chỗ thì tùy từng trường hợp mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp.
2. Phần đọc hiểu
Câu 1: a ( 0,5 đ ) Câu 2: c ( 0,5 đ )
Câu 3 : c ( 1 đ ) Câu 4: b ( 1 đ )
Câu 5: b ( 1 đ )
3. Phần chính tả: ( 5 điểm )
	- HS viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp, khong mắc quá 1 lỗi , tốc độ viết khoảng 50 chữ / 15 phút , thì cho đủ 5 điểm.
	- HS viết sai 1 lỗi trừ 0,5điểm ( kể cả dấu thanh, dấu mũ ).
	- Không cho điểm 0.
4. Phần Tập làm văn: ( 5 điểm )
	Giáo viên tùy từng bài làm của HS, xem xét về chữ viết, cách trình bày, cách viết câu,  để cho điểm sao cho chính xác
Hướng dẫn chấm điểm môn Toán lớp 3
PhầnI: Trắc nghiệm từ câu 1 đến câu 4, mỗi câu khoanh tròn đúng cho 0,5 đ
	Câu 1: C 2: A 3: D 4: B 
Phần II: Tự luận
1. Điền đúng tất cả ( hoặc sai ... 83945 là: ( 0,5đ )
A. 80 ; B. 800 ; C. 8000 ; D . 80000.
3. Phép chia 18408 : 52 có kết quả là: ( 0,5đ )
	A. 264	C. 354
	B. 345	D. 435
4. Phép trừ 36254 - 5796 có kết quả là: ( 0,5đ ) 
	A. 34058	C. 35048
	B. 20458	D. 30458
 5. Số trung bình cộng của các số 348 ; 219 ; 560 và 725 là: ( 1đ )
	A. 463 	C. 436
	B. 643 	 D. 346
6. Phép nhân 3167 × 46 có kết quả là: (0,5đ )
	A. 145268	C. 154862
	B. 415682	D. 145682
7. Số 2640 chia hết cho các số: ( 0,5đ )
	A. 3 và 5 	C. 2 ; 3 ; 5 và 9
	C. 2 ; 3 và 5	D. 3 và 9
8. Phép cộng có kết quả là: (1 đ )
	A. 	 	 B. 	 C. D. 
9.Tìm x, biết ( 1đ )
A. x = B. x = C. x = D. x = 
10.Diện tích hình thoi có 2 đường chéo 25 m và 16m là : ( 1đ ) 
 A. 200 m2 C. 300 m2
 B. 400 m2 D. 500 m2
11. Hình chữ nhật có chiều dài 12cm,chiều rộng 8 cm thì có chu vi là: 
	A. 40cm	C. 20 cm
	B. 96cm	D. 48cm 
II. Bài toán: ( 2 đ )
	Hai kho chứa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho , biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng 4/5 số thóc của kho thứ hai.
Bài làm
	. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . ..
	. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . ..
	. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . ..
	. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . ..
	 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . ..
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN TOÁN LỚP 4 NĂM HỌC :2007-2008
Hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng:
1. Số “ chín mươi lăm ngàn một trăm linh năm” viết là: (0,5 đ)
	A. 9510 C. 95105
	B. 95015 D. 90515
2. Số 3092 viết thành tổng là: (0,5 đ)
	A. 3000 + 900 + 20	C. 3000 + 90 + 20
	B. 3000 + 90 + 2 D. 3000 + 20 + 90
3. Chữ số 7 trong số 97321 thuộc hàng nào? (0,5 đ)
	A . Hàng chục nghìn	C. Hàng trăm
	B. Hàng nghìn 	D. Hàng chục
4. Số bé nhất trong các số 65371 ; 75631 ; 59831 ; 67201 là: (0,5 đ)
	A. 75631	C. 59831
	B. 65371	D. 67201
5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 6m5cm = . cm là: (0,5 đ)
	A. 605 cm	C. 560 cm
	B. 650 cm	D. 506 cm
6. Phép cộng 7926 + 1378 có kết quả là: (0,5 đ )
	A. 9034	C. 9403
	B. 9304	D. 9043
7. Tìm x, biết: x + 875 = 9625 ( 1 đ )
	A. x = 7850	C. x = 8750
	B. x = 5870	D. x = 8075
8. Phép nhân 24076 × 4 có kết quả là: ( 1đ )
	A. 96268	C. 92668
	B. 98626	D. 69268
9. Diện tích hình chữ nhật là: ( 1đ )
 A. 363 cm2
24cm
14cm
 B. 360 cm2
 C. 633 cm2
 D. 336 cm2
10. Phép chia 40075 : 7 có kết quả là: ( 1đ )
	A. 5275	C. 5725
	B. 7525	D. 2575
16cm
 8cm
10cm
 14cm
11. Chu vi của hình tứ giác dưới đây là: ( 1đ )
	A. 45cm	 
 	B. 46cm
C. 47cm
D. 48cm
12. Một nhà máy sản xuất trong 5 ngày được 720 chiếc ti vi. Hỏi trong 8 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau ? (1đ) 
Đáp số là:
	A. 1251 chiếc	C. 1152 chiếc
	B. 952 chiếc	D. 1512 chiếc
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp:. . . . . . . . Thứ . . . . . . . . ngày . . . . . . tháng 9 năm 2011
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
 Môn : Tiếng Việt lớp Năm Năm học 2011 - 2012 
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
A. Đọc thầm: 
Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon
	Trong một lần đi biển, Gu-li-vơ tình cờ lạc vào xứ sở của người Li-li-pút tí hon.
	Anh được vua nước Li-li-pút mời ở lại và trở thành một người khổng lồ giữa những người chỉ bé bằng ngón tay cái. Dưới đây là câu chuyện của anh.
	Một buổi sáng, ngài tổng tư lệnh bất ngờ đến thăm tôi. Đứng trên lòng bàn tay tôi, ngài báo tin nước láng giềng Bli-phút hùng mạnh đang tập trung hải quân bên kia eo biển, chuẩn bị kéo sang. Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch.
	Thế là tôi đi ra bờ biển. Quan sát bằng ống nhòm, tôi thấy địch có độ năm mươi chiến hạm. tôi bèn cho làm măm mươi móc sắt to, buộc vào dây cáp, rồi ra biển. Chưa đầy nửa giờ, tôi đã đến sát hạm đội địch. Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, nhảy ào xuống biển, bơi vào bờ. Tôi lấy dây cáp móc vào từng tàu chiến một rồi buộc tất cả đầu dây vào nhau, kéo về Li-li-pút.
	Khỏi phải nói nhà vua mừng như thế nào. Ngài còn muốn nhân dịp này biến Bli-phút thành một tỉnh của nước ngài. Nhưng tôi cố thuyết phục ngài từ bỏ ý định ấy. Khoảng ba tuần sau, nước Bli-phút cử một đoàn đại biểu sang thương lượng và hai bên đã kí một hòa ước lâu dài.
 Theo J. xuýp
 Đỗ Đức Hiền dịch
B. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng
1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai?
	5 Li-li-pút 5 Gu-li-vơ 5 Không có tên
2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này?
	5 Li-li-pút 5 Bli-phút 5 Li-li-pút, Bli-phút
3. Nước nào đinh đem quân xâm lược nước láng giềng?
	5 Li-li-pút 5 Bli-phút 5 Cả hai nước
	4. Vì sao khi trông thấy Gu-li-vơ , quân địch “ phát khiếp”?
	5 Vì thấy người lạ 
5 Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn
5 Vì Gu-li-vơ mang theo nhiều móc sắt
5. Vì sao Gu-li- vơ khuyên nhà vua nước Li-li-put từ bỏ ý định biến nước Bli-phút thành một tỉnh của Li-li-pút.
	5 Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình 
5 Vì Gu-li-vơ ngại đánh nhau với quân địch
5 Vì Gu-li-vơ đang sống ở nước Bli-phút.
6. Nghĩa của chữ hòa trong hòa ước giống nghĩa của chữ hòa nào dưới đây?
	5 Hòa nhau 5 Hòa tan 5 Hòa bình
7. Câu nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì?
	5 Câu kể 5 Câu hỏi 5 Câu khiến
8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ ngữ?
	5 Tôi 5 Quân trên tàu 5 Trông thấy
	9. Từ trái nghĩa với từ khổng lồ là từ nào sau đây?
	5 Hùng mạnh 5 Vĩ đại 5 Tí hon
	10. Từ đồng nghĩa với từ hùng mạnh là từ nào sau đây?
	5 Nhỏ bé 5 Mạnh mẽ 5 Vĩ đại
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp:. . . . . . . . Thứ . . . . . . . . ngày . . . . . . tháng năm 2011
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC :2011-2012
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
I. Hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng: ( 5 điểm )
1. Số “ba trăm sáu mươi lăm nghìn năm trăm bảy mươi hai ” viết như sau: 
 A. 300650 C. 365272 
 B. 365572 B. 306572
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 783945 là: 
A. 80 ; B. 800 ; C. 8000 ; D . 80000.
3. Phép chia 18408 : 52 có kết quả là: ( 0,5đ )
	A. 264	C. 354
	B. 345	D. 435
4. Phép trừ 36254 - 5796 có kết quả là: ( 0,5đ ) 
	A. 34058	C. 35048
	B. 20458	D. 30458
5. Số trung bình cộng của các số 348 ; 219 ; 560 và 725 là: 
	A. 463 	C. 436
	B. 643 	 D. 346
6. Phép nhân 3167 × 46 có kết quả là:
	A. 145268	C. 154862
	B. 415682	D. 145682
7. Số 2640 chia hết cho các số: 
	A. 3 và 5 	C. 2 ; 3 ; 5 và 9
	C. 2 ; 3 và 5	D. 3 và 9
8.Tìm x, biết 
A. x = B. x = C. x = D. x = 
9. Diện tích hình thoi có 2 đường chéo 25 m và 16m là: 
 A. 200 m2 C. 300 m2
 B. 400 m2 D. 500 m2
10. Hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8 cm thì có chu vi là: 
	A. 20 cm	C. 48cm
	B. 40 cm	D. 96cm
II. Thực hiện các phép tính sau: ( 2 đ )
a. .... 
b. .... 
c. .... 
d. .... 
III. Điền dấu thích hợp vào ô trống: ( 1điểm )
	a. 1km 5m 5 987m b. 15 yến 5 1 tạ 50 kg 
	c. 248 phút 5 4 giờ 8 phút d. 2m2 5dm2 5 250dm2
IV. Bài toán: ( 2 điểm )
	Hai kho chứa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng số thóc của kho thứ hai.
Bài làm
Đáp án môn Toán lớp 5
I. Phần trắc nghiệm: 5 điểm 
Học sinh khoanh tròn đúng vào các câu từ câu 1 đến câu 10, mỗi câu cho 0,5 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
D
C
D
A
D
C
C
A
B
II. Học sinh làm đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm.
III. Học sinh điền đúng mỗi dấu cho 0,25 điểm
	a. 1km 5m > 987m b. 15 yến = 1 tạ 50 kg 
	c. 248 phút = 4 giờ 8 phút d. 2m2 5dm2 < 250dm2
IV. Bài toán ( 2 điểm)
	Vẽ sơ đồ: 1350 kg ( 0,25 đ)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
4 + 5 = 9 ( phần) ( 0,5 đ)
	Số thóc ở kho thứ nhất là: 
1350 : 9 × 4 = 600 ( tấn) ( 0,5 đ)
	 Số thóc ở kho thứ hai là: 
1350 - 600 = 750 ( tấn) ( 0,5 đ) 
	Đáp số: Kho I: 600 tấn thóc
 Kho II: 750 tấn thóc ( 0,25 đ)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ,CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
	- HS đọc đúng tiếng, đúng từ cho 1 điểm
	( HS đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm)
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
	( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm)
	- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
	( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm; Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
	- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
	( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
	- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
	( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
2. Đọc thầm và làm bài tập: 
Đáp án
1. T Gu-li-vơ 2. T Li-li-pút, Bli-phút 3. T Bli-phút 
4. T Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn 
5. T Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình. 6. T Hòa bình
7. T Câu kể 8. T Quân trên tàu 9. T Tí hon 10. T Mạnh mẽ 
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
	I. Chính tả (5 điểm)
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 đ
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm.
	- Chú ý: Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)
	- Đảm bảo các yêu cầu sau , được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả con vật đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà GV có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 
. 47836 + 5409 b. 36254 - 5796 c. 3167 × 46 d. 18408 : 52 
 ........................ ......................... ......................... .........................
 ........................ ......................... ......................... .........................
 ........................ ......................... ......................... .........................
 ......................... .........................
 ......................... .........................

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề KT đầu năm2011-2012.doc