I. ĐỀ BÀI:
Phần một: (5 điểm) Chọn đáp án đúng trong các bài tập sau:
Bài 1: Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
a) 0,75 b) 7,5 c) 3,4 d) 4,3
Bài 2: 5% của 350 là:
a) 3,5 b)17,5 c) 35 d) 175
Bài 3: 3ha 5m2 bằng bao nhiêu dam2 ?
a) 3,5dam2 b)30,05dam2 c) 300,05dam2 d) 3005dam2
Bài 4: Giá trị của biểu thức ( 131,4 – 80,8 ) : 2,3 là:
a) 50,6 b) 5,06 c) 2,2 d) 22.
Bài 5: Cho 34,22 : y = 5,8. y nhận giá trị nào sau đây cho phù hợp ?
a) 198,476. b) 59. c) 5,9. d) 0,59.
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 5 MÔN: TOÁN (ĐỀ SỐ 1) Thời gian làm bài: 40 phút I. ĐỀ BÀI: Phần một: (5 điểm) Chọn đáp án đúng trong các bài tập sau: Bài 1: Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: a) 0,75 b) 7,5 c) 3,4 d) 4,3 Bài 2: 5% của 350 là: a) 3,5 b)17,5 c) 35 d) 175 Bài 3: 3ha 5m2 bằng bao nhiêu dam2 ? a) 3,5dam2 b)30,05dam2 c) 300,05dam2 d) 3005dam2 Bài 4: Giá trị của biểu thức ( 131,4 – 80,8 ) : 2,3 là: a) 50,6 b) 5,06 c) 2,2 d) 22. Bài 5: Cho 34,22 : y = 5,8. y nhận giá trị nào sau đây cho phù hợp ? a) 198,476. b) 59. c) 5,9. d) 0,59. Phần hai: (5 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 357,68 + 92,46 b) 98,24 – 69, 457 c) 48,16 x 4,7 d) 8,216 : 5,2 Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất còn lại. .....................................................HẾT....................................................... II. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ 1) Phần một: (5 điểm) Chọn đúng mỗi ý ở mỗi bài được 1 điểm. Chọn 2 ; 3 ý ở mỗi bài thì không tính điểm bài đó. Kết quả đúng là: Bài 1 2 3 4 5 Ýù đúng a) 0,75 b) 17,5 c) 300,05dam2 d) 22 c) 5,9 Phần hai: (5 điểm) Bài 1: (3 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ở câu a; câu b được 0,5 điểm ; ở câu c; câu d được 1 điểm. 357,68 b) 98,24 c) 48,16 d) 8,2,16 5,2 + 92,46 - 69,457 x 4,7 30 1 1,58 450,14 28,783 33712 416 19264 00 226,352 ( Lưu ý: HS đặt tính đúng, tính sai kết quả thì không có điểm; đặt tính sai hoặc không đặt tính, kết quả đúng thì được nửa số điểm.) Bài 2: (2 điểm) Bài giải Diện tích mảnh đất là: 0,25đ 18 x 15 = 270 (m2) 0,25đ Diện tích phần đất làm nhà là: 0,25đ 270 : 100 x 20 = 54 (m2) 0,5đ Diện tích phần đất còn lại là: 0,25đ 270 – 54 = 216 (m2) 0,25đ Đáp số: 216m2 0,25đ Sai hoặc thiếu 2 đơn vị trở lên trừ toàn bài 0,5 điểm. Đối với lời giải đầu tiên, HS có thể ghi “ Diện tích hình chữ nhật là” cũng được điểm tối đa. ..........................................................HẾT...................................................... TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 5 MÔN: TOÁN (ĐỀ SỐ 2) Thời gian làm bài: 40 phút I. ĐỀ BÀI: Phần I: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng trong các bài tập sau: Bài 1:Số thập phân gồm có :Hai nghìn ,bảy đơn vị ,bảy phần nghìn được viết là : a. 20007,0007 b .2007,007 c. 2000,7007 d.2007,0007 Bài 2: Số 3,17 chuyển thành phân số : a. b. c. d. Bài 3: Dãy số nào sau đây được xếp theo thứ tự giảm dần ? a. 0,901 ; 0,889 ; 0,899 ; 0,809 ; 0,798 b. 0,901 ; 0,899 ; 0,889 ; 0,809 ; 0,798 c. 0,899 ; 0,889 ; 0,798 ; 0,809 ; 0,901 d. 0,798 ; 0,809 ; 0,889 ; 0,899 ; 0,901 Bài 4: Hiệu của 29,17 và 17,29 là : a. 12,88 b. 11,88 c. 13,88 d. 11,78 Bài 5: 74,3 là tổng của : a. 32,5 và 41,8 b. 55,8 và 18,7 c. 56,5 và19,9 d. 64,6 và19,7. Bài 6: Bạn Hoàng lần lượt ấn các nút trên máy tính bỏ túi như sau : 1 2 . 2 : 2 - 5 = Kết quả hiện ra trên màn hình của máy tính bỏ túi là số nào ? a. 2.1 b. 1.1 c. 1.2 d. 1.12 Phần II: (5 điểm) Bài 1: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 5,34km2 = .........ha b/ 16,5 m2 = ......m2......dm2 Bài 2 : (1điểm) Tính : a/ 19,72 :5,8 b/ 0,24 x 4,7 Bài 3: (3 điểm) Bài toán: Một người đi xe máy ,trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 32,4 km ,trong 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 28,56 km . Hỏi người đó đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét ? Hết II. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ 2) Phần I: (5 điểm) Bài 1:(0,5điểm ) b .2007,007 Bài 2: (0,5điểm ) c. Bài 3: (1 điểm ) b. 0,901 ; 0,899 ; 0,889 ; 0,809 ; 0,798 Bài 4: (1điểm ) b. 11,88 Bài 5: (1 điểm) a. 32,5 và 41,8 Bài 6; (1 điểm ) b. 1.1 Phần II: (5 điểm) Bài 1: 1điểm a/ 534 ha (0.5đ) b/ 16 m2 50 dm2 (0.5đ) Bài 2 : 1điểm a/ 3,4 (0.5đ) b/ 1,128 (0.5đ) Bài 3: (3 điểm) Bài giải Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ là: (0,25điểm ) 32,4 x 3 =97,2 (km) (0,5điểm ) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: (0,25điểm ) 28,56 x 4 =114,24 (km) (0,75 điểm ) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: (0,25điểm ) 9,72 +114,24 = 211,44 (km ) (0,75 điểm ) Đáp số : 211,44 km (0,25 điểm) Hết TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 5 MÔN: TOÁN (ĐỀ SỐ 3) Thời gian làm bài: 40 phút I. ĐỀ BÀI: Phần một: (5 điểm) Chọn đáp án đúng trong các bài tập sau: Bài 1: 8 chia cho kết quả là bao nhiêu ? a) 24 . b) . c) . d) 3,3. Bài 2: Số thập gồm có: mười tám đơn vị và hai mươi tám phần nghìn, được viết là: a) 0,1828. b) 18,28. c) 18,028. d) 18,0028. Bài 3: 4 bao gạo cân nặng 240 kg. Hỏi 3,5 bao gạo cùng loại nặng bao nhiêu ki-lô-gam? a) 35kg. b) 40kg. c) 56kg. d) 210kg. Bài 4: Cho: n x 1,8 = 72. n nhận giá trị số nào sau đây cho phù hợp? a) n=4. b) n=40. c) n=0,4. d) n=400. Bài 5: 20% của 1200 là bao nhiêu? a) 12. b) 24. c) 120. d) 240. Câu 6: Tính độ dài của một sợi dây, biết rằng của sợi dây đó bằng 80cm. a) 160mm. b) 160dm. c) 1,6m. d) 16m. Phần hai: (4 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính. a) 579,8 – 44,62. b) 24,3 x 8,5. c) 28,7 + 79,56. d) 216,72 : 3 Bài 2: (2 điểm) Giải bài toán: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông có cạnh 25m. Tính chu vi mảnh vườn đó. Hết II. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ 3) Phần một: (5 điểm) Chọn đúng mỗi ý ở mỗi bài được số điểm tương ứng như sau. Chọn 2 ;3 ý trong một bài thì không ghi điểm. Kết quả đúng là: Bài 1 2 3 4 5 6 Ýù đúng a c d b d c Điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 1đ Phần hai: (5 điểm) Bài 1: (2,5 điểm) Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi câu a; b; c được 0.5 điểm; câu d được 1 điểm. Kết quả là: a) 579,8 b) 24,3 - 44,62 x 8,5 535,18 1215 1944 206,55 c) 28,7 d) 216,72 3 + 79,56 06 72,24 108,26 0 7 12 0 Bài 2: (2,5 điểm) Giải Diện tích cái sân hình vuông là: 0,25đ 25 x 25 = 625 (m2) 0,5đ Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 0,25đ 625 : 12,5 = 50 (m2) 0,5đ Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 0,25đ (50 + 12,5) x 2 = 125(m) 0,5đ Đáp số: 125m. 0,25đ HếtTRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 5 MÔN: TOÁN (ĐỀ SỐ 4) Thời gian làm bài: 40 phút I. ĐỀ BÀI: PHẦN I ( 6 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong từng bài tập dưới đây. Bài 1: Phân số được viết thành só thập phân nào? a) 5,10. b) 1,5. c) 0,5. d) 5,0. Bài 2: Hình vuông có diện tích 1cm2 . Cạnh của hình vuông đó dài bao nhiêu ? a) 1mm. b) 10mm. c) 100mm. d)100dm. Bài 3: Dệt 5 chiếc khăn mặt hết 250 g sợi. Hỏi dệt 40 chiếc khăn mặt như thế thì hết bao nhiêu gam sợi ? a) 3500g b) 2000g c) 4000g d) 1800g Bài 4: 10% của 400 là bao nhiêu ? a) 0,4. b) 4. c) 40. d) 10,4 Bài 5: Giá tri của biểu thức 56,18 – (22,7 + 12,46) là bao nhiêu ? a) 35,16. b) 34,53 c) 22,65 d) 21,02. Bài 6: 3dam2 15m2 bằng bao nhiêu m2 ? a) 315m2. b) 305m2. c) 3150m2. d) 3015m2. PHẦN HAI: ( 4 điểm) Bài1:Tìm X: (2 điểm) a) X – 1,27 = 3 b) X x 12,5 = 15 Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 82m, chiều rộng 65,5m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó trung bình cứ 100m2 thì thu được 50kg thóc. Tính số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó. .....................................HẾT.............................................. II. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ 4) PHẦN I ( 6 điểm): Khoanh vào ý đúng của mỗi bài được 1 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một bài thì không được điểm. Kết quả đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng c b b c d a PHẦN HAI: ( 4 điểm) Bài 1: Tìm X: (2 điểm) Mỗi phần đúng được 1 điểm a) X – 1,27 = 3 b) X x 12,5 = 15 X = 3 + 1,27 (0,5đ) X = 15: 12,5 (0,5đ) X = 4,27 (0,5đ) X = 1,2 (0,5đ) Bài 2: (2 điểm) Bài giải Diện tích thửa ruộng đó là: 0,25đ 65,5 x 82 = 5371 (m2) 0,5đ Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 0,25đ 5371 : 100 x 50 = 2685,5 (kg) 0,5đ Đổi : 2685,5kg = 26,855 tạ. 0,25đ Đáp số: 26,855 tạ. 0,25đ Hết TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 5 MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết) ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 60 phút I. Đề bài: A . CHÍNH TẢ Nghe-viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. (Trang 144) ( Từ “ Y Hoa lấy trong gùi ra...” đến hết ). B . TẬP LÀM VĂN Tả một người mà em gần gũi, quý mến nhất. ........................................................................................ II. Cách chấm điểm: Chính tả: 5 điểm Yêu cầu: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- cỡ chữ, trình bày bẩn ...: trừ toàn bài 1 điểm. Sai 2 lỗi chính tả thông thường : trừ 1 điểm. Sai 4 lỗi về dấu hỏi, dấu ngã, viết hoa ... : trừ 1 điểm. B. Tập làm văn: 5 điểm - Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 5 điểm: + Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên; + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết... có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. Dàn bài gợi ý: Mở bài: Giới thiệu người định tả. ( 0,75 điểm) Thân bài: Tả hình dáng ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,...). ( 1,75 điểm ... âu 1: (3 điểm) Em hãy nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám. Câu 2: (1 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950. Hết II. ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ (ĐỀ SỐ 4) PHẦN MỘT: (6 điểm) Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 1 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi điểm. Kết quả đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng c a d a c d PHẦN HAI: (4 điểm) Câu 1: (3 điểm) Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám : - Các nước đế quốc và các thế lực phản động câu kết với nhau bao vây và chống phá cách mạng (1 đ); - Hạn hán, lũ lụt làm cho nông nghiệp bị đình đốn, một nửa số ruộng không thể cày cấy được (1 đ); - Nạn đói cuối năm 1944 - đầu năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết (0.5 đ); - Hơn 90% đồng bào ta không biết chữ (0.5 đ). Câu 2: (1 điểm) Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 : Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Từ đây, ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. HếtTRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 5 MÔN : ĐỊA LÍ ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 40 phút I.Đề bài: Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? a) Trung Quốc, Lào, Thái Lan; b) Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia; c) Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia; d) Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc. Câu 2: Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu? a) 330 000 ha b) 303 000 ha c) 330 000 km2 d) 303 000 km2 Câu 3: Đặc điểm chính của địa hình phần đất liền nước ta là gì? a) 3,4 diện tích là đồi núi; 1,4 diện tích là đồng bằng; b) diện tích là đồi núi; diện tích là đồng bằng; c) Cả a và b đều đúng; d) Cả a và b đều sai. Câu 4: Loại rừng nào chiếm phần lớn diện tích rừng của nước ta? a) Rừng rậm nhiệt đới ; b) Rừng thưa ; c) Rừng ngập mặn ; d) Rừng khộp. Câu 5: Nông nghiệp nước ta gồm những ngành nào? a) Ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. b) Ngành trồng trọt và ngành khai thác khoáng sản. c) Nành chăn nuôi và ngành đánh bắt thuỷ sản. d) Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 6: Thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? a)Thành phố Hà Nội. b) Thành phố Hồ Chí Minh. c) Thành phố Đà Nẵng. d) Thành phố Hải Phòng. Phần 2: Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và đời sống? Câu 2: Nước ta chủ yếu xuất khẩu và nhập khẩu những gì? ..................................................HẾT................................................ II. ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 1) PHẦN MỘT: (6 điểm) Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 1 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi điểm. Kết quả đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng d c b a a b PHẦN HAI: (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. Câu 2: (2 điểm) Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản (dầu mỏ, than,...), hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu. .............................................................HẾT............................................................ TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 5 MÔN : ĐỊA LÍ ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 40 phút I.Đề bài: Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là đảo nào? a) Phú Quốc. b) Côn Đảo. c) Bạch Long Vĩ. d) Cồn Cỏ. Câu 2: Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu nào? Ôn đới. Nhiệt đới gió mùa. Xích đạo. Câu 3: Người dân ven biển lợi dụng thuỷ triều để làm gì? a) Làm muối. b) Đưa thuyền ra khơi. c) Tạo ra năng lượng. d) Cả a, b, c đều đúng. câu 4: Dân tộc nào sau đây không phải là dân tộc ít người? a) Thái. b) Chăm. c) Việt. d) Dao. Câu 5: Loại cây trồng nào được trồng nhiều nhất ở nước ta? a) Lúa gạo. b) Cao su. c) Cà phê. d) Hồ tiêu. Câu 6: Ý nào sau đây không phải là hậu quả của việc rừng bị tàn phá? a) Làm tăng độ xói mòn đất. b) Làm hạ mực nước ngầm. c) Làm mất nơi sinh sống của nhiều loài động vật. d) Làm hạn chế lũ lụt ở vùng đồng bằng. Phần 2: Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: ( 2 điểm) Khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta khác nhau như thế nào? Câu 2: (2 điểm) Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng nào là chủ yếu? Hết II. ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 2) PHẦN MỘT: (6 điểm) Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 1 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi điểm. Kết quả đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng a b d c a d PHẦN HAI: (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. (1đ). Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn. (0.5đ) Miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. (0.5đ) Câu 2: (2 điểm) Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản (dầu mỏ, than, ), hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản. (1đ) Nước ta nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu. (1đ) HếtTRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 5 MÔN : ĐỊA LÍ ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài: 40 phút I.Đề bài: Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Đặc điểm chính của địa hình phần đất liền nước ta là gì? Ba phần tư diện tích là đồi núi; một phần tư diện tích là đồng bằng. Ba phần năm diện tích là đồi núi; hai phần năm diện tích là đồng bằng. Một phần tư diện tích là đồi núi; ba phần tư diện tích là đồng bằng. Hai phần năm diện tích là đồi núi; ba phần năm diện tích là đồng bằng. Câu 2: Đồng bằng Bắc Bộ được tạo nên bởi hệ thống sông nào? Hệ thống sông Cửu Long. Hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình. Hệ thống sông Đồng Nai và hệ thống sông Cửu Long. Câu 3: Nguyên nhân nào làm cho rừng nước ta bị suy giảm? Cháy rừng. Phá rừng làm nương rẫy. Phá rừng để lấy gỗ. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 4: Việc mua bán trong nước được gọi là gì? Thương nghiệp. b) Ngoại thương. c) Nội thương. Câu 5: Những sản phẩm nào đã được dùng làm mặt hàng xuất khẩu của nước ta? Quần áo, giày dép. Dầu thô, than đá. Hàng thuỷ sản đông lạnh, sấy khô, Tất cả các sản phẩm trên. Câu 6: Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở đâu? Nơi có mỏ khoáng sản. Nơi có thị trường lớn. Nơi có nhiều lao động. Cả a, b, c đều đúng. Phần 2: Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: (2điểm) Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Câu 2: (2 điểm) Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? Phân bố chủ yếu ở đâu? Hết II. ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 3) PHẦN MỘT: (6 điểm) Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 1 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi điểm. Kết quả đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng a b d c d a PHẦN HAI: (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn. (1đ) Sông của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và nước sông có nhiều phù sa. (1đ) Câu 2: (2 điểm) Ngành lâm nghệp gồm các hoạt động: - Khai thác gỗ và lâm sản. (0.5đ) - Trồng và bảo vệ rừng. (0.5đ) Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du. (1đ) HếtTRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 5 MÔN : ĐỊA LÍ ĐỀ SỐ 4 Thời gian làm bài: 40 phút I.Đề bài: Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Việc làm nào dưới đây không làm cho diện tích rừng của nước ta tăng lên? Tích cực trồng và bảo vệ rừng. Đốt rừng để làm nương rẫy. Thực hiện chính sách giao đất, giao rừng Cả a và c đều đúng. Câu 2: Ngành thủy điện phân bố ở đâu? Các sông ở miền núi. Các sông ở đồng bằng. Nơi có dân cư đông đúc. Câu 3: Sản phẩm đem ra trao đổi giữa người mua và người bán được gọi là gì? a) Hàng mua. b) Hàng hoá. c) Hàng bán. Câu 4: Gia tăng dân số giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh là do đâu? Dân số đông. Công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình chưa triệt để. Cả a và b đều đúng. Câu 5: Thành phố nào sau đây không có cảng biển? Thành phố Hải Phòng. Thành phố Đà Nẵng Thành phố Hà Nội. Câu 6: Loại đất nào chiếm diện tích lớn ở vùng núi và cao nguyên nước ta? Đất phe ra lít. Đất phù sa. Cả a và b đều đúng. Phần 2: Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: (2 điểm) Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. Câu 2: (2 điểm) Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thủy sản? Hết II. ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 4) PHẦN MỘT: (6 điểm) Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 1 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi điểm. Kết quả đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng b a b c c a PHẦN HAI: (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. (0.5đ) Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt. (1.5đ) Câu 2: (2 điểm) Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển ngành thuỷ sản như: Vùng biển rộng có nhiều hải sản. (0.5đ) Mạng lưới sông ngòi dày đặc. (0.5đ) Người dân có nhiều kinh nghiệm. (0.5đ) Nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng. (0.5đ) Hết
Tài liệu đính kèm: