ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP4
BÀI KIỂM TRA ĐỌC
Phần I Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
Kiểm tra lấy điểm trong các tiết ôn tập tuần 10
(Các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến tuần 9 )
Hình thức : Học sinh bốc thăm chọn bài - đọc một đoạn, hay một bài tùy độ dài của văn bản.
Phần 2 Đọc hiểu – Luyện từ và câu ( 5 điểm)
(thời gian làm bài 40 phút)
A Đọc thầm bài
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT
(sgk Tiếng Việt 4/ tập 1 trang 90)
B. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào ý câu trả lời đúng:
1. Vua Mi - đát xin thần Đi -ô -ni - dốt điều gì/
a. Xin được hạnh phúc
b. Xin được sức khỏe
c. Xin mọi vật vua chạm đến đều hóa thành vàng.
d. Các ý trên đều sai.
2. Thoạt đầu điều ước được thực hiện tót đẹp như thế nào?
a. Vua bẻ cành sồi thì cành sồi đó biến thành vàng, vua ngắt một quả táo thì quả táo biến thành vàng
b. Vua rất giàu sang, phú quý.
c. Vua rất vui sướng, hạnh phúc.
d. Tất cả các ý trên .
3. Tại sao vua Mi - đát phải xin thần lấy lại điều ước?
a. Vua đã quá giàu sang
b. Vua đã được hạnh phúc
c. Vua rất đói khát và biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp: Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng
d. Tất cả các ý trên.
Phòng GD & Đ T Tân Sơn Trường TH Long Cốc Đề kiểm tra định kì giữa học kì I Môn Tiếng Việt lớp4 Bài kiểm tra đọc Phần I Đọc thành tiếng ( 5 điểm) Kiểm tra lấy điểm trong các tiết ôn tập tuần 10 (Các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến tuần 9 ) Hình thức : Học sinh bốc thăm chọn bài - đọc một đoạn, hay một bài tùy độ dài của văn bản. Phần 2 Đọc hiểu – Luyện từ và câu ( 5 điểm) (thời gian làm bài 40 phút) A Đọc thầm bài điều ước của vua mi - đát (sgk Tiếng Việt 4/ tập 1 trang 90) B. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào ý câu trả lời đúng: 1. Vua Mi - đát xin thần Đi -ô -ni - dốt điều gì/ a. Xin được hạnh phúc b. Xin được sức khỏe c. Xin mọi vật vua chạm đến đều hóa thành vàng. d. Các ý trên đều sai. 2. Thoạt đầu điều ước được thực hiện tót đẹp như thế nào? a. Vua bẻ cành sồi thì cành sồi đó biến thành vàng, vua ngắt một quả táo thì quả táo biến thành vàng b. Vua rất giàu sang, phú quý. c. Vua rất vui sướng, hạnh phúc. d. Tất cả các ý trên . 3. Tại sao vua Mi - đát phải xin thần lấy lại điều ước? a. Vua đã quá giàu sang b. Vua đã được hạnh phúc c. Vua rất đói khát và biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp: Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng d. Tất cả các ý trên. 4. Vua Mi - đát đã hiểu ra được điều gì? a. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. b. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng điều ước c. Hạnh phúc không thể xay dựng bằng tiền của. d. Các ý trên đều sai 5. Từ nào không thể thay thế cho từ “ Ước muốn” ? a. Ước mơ b. Mơ màng c. Mong ước d. Mơ thưởng. Bài kiểm tra viết; 10 điểm 1. Chính tả: Nhớ viết : ( 5 điểm) Bài viết: Nếu chúng mình có phép lạ. 1. Tập làm văn: Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. Đáp án và cách cho điểm Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn tiếng Việt Lớp 4 Năm học 2011 – 2012 *Phần kiểm tra Đọc Phần I: Bài đọc thành tiếng (5 điểm) Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học với tốc độ 75 tiếng/ phút. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn ( bài)văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung giọng đọc phù hợp với nội dung văn bản Độ dài tùy thuộc vào nội dung bài và đối tượng học sinh lớp -Hiểu được nội dung chính của bài, trả lời được câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên - Tùy lỗi sai và cách diễn đạt của học sinh mà giáo viên trừ điểm cho phù hợp. Phần II Bài đọc hiểu – Luyện từ và câu (5 điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 1 điểm Câu 1 :ý c Câu 2: ý a Câu 3 :ý c Câu 4 : ý a Câu 5 : ý b Phần kiểm tra viết 10 điểm Bài chính tả: 5 điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ: (5 điểm) Mỗi lỗi sai chính tả trong bài( sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng,sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài. Bài tập làm văn:Viết đủ ý, trình bày, đủ theo kết cấu bức thư, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp ( 5 điểm) Tùy vào bài viết của học sinh để giáo viên đánh giá đúng mức, phù hợp. Đề kiểm tra định kì giữa học kì I Môn toán lớp4 Bài 1: ( 2 điểm)Viết các số biết số đó gồm: a. Bốn trăm mười lăm triệu ba trăm năm mươi nghìn. b. Chín trăm linh tám triệu không trăm bốn mươi bảy nghìn. c.bảy mươi hai triệu không trăm limh bốn nghìn một trăm mười hai. d. Sáu trăm năm mươi ba triệu không trăm mười lăm. Bài 2: Đặt tính rồi tính:( 2 điểm) a 365807 + 291304 b. 805146 - 52719 Bài 3 ( 1 điểm) 5 ngày = ... giờ ngày = ... giờ Bài 4: ( 1 điểm)Viết số thích hợp vào chỗ chấm A B D C Trong hình trên có ... góc vuông có ... góc nhọn có ... góc tù có... đường thẳng song song Bài 5: ( 2 điểm) Một hình chữ nhật có chu vi là 46 cm, chiều dài hơn chiều rộng 7 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 6 ( 2 điểm) Cửa hàng bán được một tạ rưỡi gạo nếp và tẻ, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 20 kg. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo mỗi loại? Đáp án và hd chấm bài kiểm tra định kì giữa học kì I Môn toán lớp4 Bài 1: ( 2 điểm)Viết đúng mỗi số cho 0,5 điểm a. Bốn trăm mười lăm triệu ba trăm năm mươi nghìn: (415 350 000) b. Chín trăm linh tám triệu không trăm bốn mươi bảy nghìn: (908 017 000) c.Bảy mươi hai triệu không trăm limh bốn nghìn một trăm mười hai: (72 004 112) d. Sáu trăm năm mươi ba triệu không trăm mười lăm: 653 000 015 Bài 2: (2 điểm)Mỗi phép tính Đặt tính đúng và tính đúng kết quả cho 1 điểm 365807 805146 + 291304 - 52719 657111 752427 Bài 3 ( 1 điểm) Mỗi phần điền đúng cho 0,5 điểm 5 ngày = 120 giờ ngày = 4 giờ Bài 4: ( 1 điểm)Viết đúng mỗi phần cho 0,25 điểm Trong hình trên có 3 góc vuông có 4 góc nhọn có 1 góc tù có 2 đường thẳng song song Bài 5: ( 2 điểm) Nửa chu vi hình chữ nhật là: 46 : 2 = 23 ( cm) ( 0,5 đ) Chiều dài hình chữ nhật là: ( 23 + 7 ) : 2 = 15 ( cm) ( 0,5 đ) Chiều rộng hình chữ nhật là: 15 - 7 = 8 ( cm) ( 0,5 đ) Diện tích hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm) Đ/S : 120 (cm2) ( 0,5 đ) Bài 6 ( 2 điểm) 1 tạ rưới = 150 kg ( 0,25 đ) Cửa hàng đã bán số gạo nếp là:( 0,25 đ) (150 - 20 ): 2= 65 ( kg) ( 0,5 đ) Cửa hàng đã bán số gạo tẻ là:( 0,25 đ) 150 - 65 = 85 ( kg) ( 0,5 đ) Đ/S: 65 kg gạo nếp, 85 kg gạo tẻ.( 0,25 đ) Đề kiểm tra định kì cuối học kì I Môn Tiếng Việt lớp4 Bài kiểm tra đọc Phần I Đọc thành tiếng ( 6 điểm) Kiểm tra lấy điểm trong các tiết ôn tập tuần 18 (Các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ tuần 10 đến tuần 17 ) Hình thức : Học sinh bốc thăm chọn bài - đọc một đoạn, hay một bài tùy độ dài của văn bản. Phần 2 Đọc hiểu – Luyện từ và câu ( 4điểm) (thời gian làm bài 40 phút) A Đọc thầm bài
Tài liệu đính kèm: