Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn tiếng Việt - Lớp 5

Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn tiếng Việt - Lớp 5

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (5 điểm)

Bài đọc: Phong cảnh đền Hùng (Sách Tiếng Việt 5 - Tập II - Trang 68)

(Mỗi học sinh đọc thành tiếng cả bài không quá 1phút)

2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) (15 phút)

Đánh dấu vào ô trống đặt trước ý trả lời đúng trong các câu sau:

a) Bài văn gợi đến truyền thuyết nào về sự nghiệp giữ nước của các vua Hùng? (2 đ)

Truyền thuyết về An Dương Vương.

Truyền thuyết về sự tích bánh chưng bánh giày.

Truyền thuyết về Thánh Gióng.

Truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh.

b) Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày tháng nào? (1 điểm)

Mùng 5 tháng 5 âm lịch.

Mùng 1 tết Nguyên Đán.

Mùng 10 tháng 3 âm lịch.

Mùng 7 tháng 7 âm lịch.

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn tiếng Việt - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học .................
Lớp:5
Họ tên:...............................................
Đề kiểm tra định kì giữa học kì iI
 năm học: 2010 - 2011
Môn TIếNG VIệT - Lớp 5
Điểm
Đọc:
Viết:
TB:
	 giáo viên coi	 giáo viên chấm
 1......................................... 1..................................................
 2......................................... 2..................................................
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Bài đọc: Phong cảnh đền Hùng (Sách Tiếng Việt 5 - Tập II - Trang 68)
(Mỗi học sinh đọc thành tiếng cả bài không quá 1phút)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) (15 phút)
Đánh dấu Í vào ô trống đặt trước ý trả lời đúng trong các câu sau:
a) Bài văn gợi đến truyền thuyết nào về sự nghiệp giữ nước của các vua Hùng? (2 đ)	
Truyền thuyết về An Dương Vương.
Truyền thuyết về sự tích bánh chưng bánh giày.
Truyền thuyết về Thánh Gióng.
Truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
b) Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày tháng nào? 	(1 điểm)
Mùng 5 tháng 5 âm lịch.
Mùng 1 tết Nguyên Đán.
Mùng 10 tháng 3 âm lịch.
Mùng 7 tháng 7 âm lịch.
3. Viết lại cho đúng các câu sau bằng cách sửa lại cặp quan hệ từ: (2 điểm)
a) Vì trời mưa thì đường lầy lội.
b) Tuy bạn Lan học giỏi nên bạn Lan còn hát hay.
II. kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - viết)	
a) Bài viết: Bà cụ bán hàng nước chè (Sách Tiếng Việt 5 - Tập II, trang 102). (3đ)
	(20 phút)
b) Bài tập: Viết lại cho đúng các tên riêng sau: (1 điểm) (5 phút)
chi ca gô; ban ti mo; pô chi ê; pa ri
2. Tập làm văn: (5 điểm) 	(25 phút)
Hãy tả một người bạn thân của em ở trường.
(Trình bày, chữ viết 1 điểm tính vào điểm kiểm tra viết)
Trường Tiểu học ........................... 
Lớp:5
Họ và tên:...............................................
Đề kiểm tra định kì giữa học kì iI
 năm học: 2010 - 2011
Môn toán - Lớp 5
(Thời gian: 40 phút)
Điểm
	 giáo viên coi	 giáo viên chấm
 1......................................... 1..................................................
 2........................................ 2..................................................
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Công thức tính diện tích hình tròn là:
A. C = rÍrÍ3,14. 	 	B. C = rÍrÍ3,14.
C. S = rÍrÍ3,14.	D. S = dÍdÍ3,14.
Câu 2. (0,5 điểm) Thể tích hình lập phương cạnh 2cm là:
A. 8cm2. 	B. 8cm3. 	 C. 6cm2.	D. 6cm3.
Câu 3. (0,5 điểm) Khi cạnh của hình lập phương tăng lên 3 lần thì thể tích của nó tăng lên mấy lần?
A. 3 lần.	B. 6 lần.	C. 9 lần.	D. 27 lần.
Câu 4. (0,5 điểm) 5m3 7dm3 =?
A. 57dm3 	B. 507 dm3	C. 5007dm3 	D. 5700 dm3
Câu 5. (0,5 điểm)	 1002hm2 = ?
A. 1km2 2hm2	B. 10km2 20hm2	C. 1km2 20hm2	D. 10km2 2hm2
Câu 6. (0,5 điểm) Hình hộp chữ nhật sau gồm bao nhiêu khối lập phương nhỏ:
 A. 45 khối.	B. 55 khối. 
C. 65 khối.	D. 75 khối.
B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (3,5 điểm) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 12dm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó.
Câu 2: (3 điểm) Người ta làm một cái hộp không nắp bằng sắt có dạng hình lập phương cạnh 3dm. Tính diện tích sắt để làm hộp.
Câu 3: (0,5 điểm) Đi từ A đến B, đường nào gần hơn?
 1
 A B
	 2
Hướng dẫn chấm bài ktĐK giữa học kì II
Môn Toán lớp 5
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. (0.5 điểm) C	Câu 2. (0.5 điểm) B
Câu 3. (0.5 điểm) D	Câu 4. (0.5 điểm) C
Câu 5. (0.5 điểm)	 D	Câu 6. (0.5 điểm) A
B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (3,5 điểm) 
Đổi: 12dm = 1,2m (0.5 điểm)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: (0.5 điểm)
(25 + 1,5)Í2Í1,2 = 63,6 (m2) (0.75 điểm)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: (0.5 điểm)
63,6 + 25Í1,5Í2 = (m2) (0.75 điểm)
Đáp số: 138,6 m2 (0.5 điểm)
Câu 2: (3 điểm) 
Diện tích sắt để làm hộp là: (1 điểm)
3Í3Í5 = 45 (dm2) (1.5 điểm)
Đáp số: 45dm2 (0.5 điểm)
Câu 3: (1 điểm) 
Hai đường đi từ A đến B đều bằng nhau
Hướng dẫn chấm bài ktĐK giữa học kì II
Môn Tiếng Việt lớp 5
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (15 phút)
Đánh dấu Í vào ô trống đặt trước ý trả lời đúng trong các câu sau:
a) Bài văn gợi đến truyền thuyết nào về sự nghiệp giữ nước của các vua Hùng? 
Truyền thuyết về An Dương Vương. (1 điểm)
Truyền thuyết về Thánh Gióng. (1 điểm)
b) Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày tháng nào? 	
Mùng 10 tháng 3 âm lịch. (1 điểm)
3. Viết lại cho đúng các câu sau bằng cách sửa lại cặp quan hệ từ: 
a) Vì trời mưa nên đường lầy lội. (1 điểm)
b) Không những bạn Lan học giỏi mà bạn Lan còn hát hay. (1 điểm)
II. kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - viết)
a) Bài viết: (3 điểm) Học sinh viết sai phụ âm đầu, vần, thanh điệu, thiếu, thừa chữ, trình bày văn bản không đúng kĩ thuật, mỗi lỗi trừ 0,3 điểm.
b) Bài tập: (1 điểm) Học sinh viết đúng mỗi tên riêng cho 0,25 điểm.
Chi-ca-gô; Ban-ti-mo; Pô-chi-ê; Pa-ri
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Giới thiệu được bạn định tả cho 0,5 điểm.
- Tả hình dáng cho 2 điểm.
- Tả tính tình cho 2 điểm.
- Kết bài cho 0,5 điểm.
Nếu câu văn lủng củng không mạch lạc, trừ toàn bài 2 điểm.
- Trình bày bài làm sạch sẽ, chữ đẹp đúng mẫu cho 1 điểm tính vào điểm kiểm tra viết.
Điểm toàn bài bằng trung bình cộng của điểm kiểm tra đọc và kiểm tra viết. 
Lưu ý: Điểm toàn bài không cho điểm lẻ (0,5 điểm làm tròn lên thành 1 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap TOAN VAN giua ki 2.doc