Đề kiểm tra định kì lần III lớp 5 - Môn Toán

Đề kiểm tra định kì lần III lớp 5 - Môn Toán

I. Phần 1( 3điểm)

. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

1. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 9m36dm3 = . m3

 A. 9,6m3 B. 9,06m3 C. 9,006m3 D. 9600m3

2. Tỉ số phần trăm của 17 và 85 là:

 A.20% B. 2% C. 0.2% D. 50%

3. Tìm một số biết 50% của nó là 42. Số đó là:

 A. 42 B. 420 C. 21 D. 84

4. 8 thế kỉ = . năm

 10

 A. 48 năm B. 80 năm C. 100 năm D. 8 năm

5. Tìm 20% của 72:

 A. 144 B. 14,4 C. 72 D. 1,44

6. 2 năm rưỡi = .tháng

 A. 24 B. 28 C. 18 D. 30

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì lần III lớp 5 - Môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH “C” NHƠN MỸ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN III
 LỚP 5 - NĂM HỌC 2012-2013
Môn Toán
 ( Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên: .........................................................................lớp: .................
Điểm bài thi:......................
I. Phần 1( 3điểm)
. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
1. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 9m36dm3 = ...... m3
 A. 9,6m3 B. 9,06m3 C. 9,006m3 D. 9600m3
2. Tỉ số phần trăm của 17 và 85	là:
 A.20% B. 2% C. 0.2% D. 50%
3. Tìm một số biết 50% của nó là 42. Số đó là:
 A. 42 B. 420 C. 21 D. 84	
4. 8 thế kỉ = ... năm 
 10 	 
 A. 48 năm B. 80 năm C. 100 năm D. 8 năm	 
5. Tìm 20% của 72:
 A. 144 B. 14,4 C. 72 D. 1,44
6. 2 năm rưỡi = ....tháng 
 A. 24 B. 28 C. 18 D. 30
II. Phần II. (7 điểm)
1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
 a/ 286,34 + 521,85 b/ 72,41 – 36,8
. ....
. .....
 .. .
. .. 
	c/ 25,04 x 3,5 d/ 24,36 : 0,6
... ............. 
... ............... 
 ... ...............
 ... ............... 
 ... .............. 
 ... ................. 
 ... 
Bài 2 (3 điểm) 
	Một hình hộp chữ nhật không có nắp. Có chiều dài 2,7 dm; chiều rộng 1,5 dm và chiều cao 1,4dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.	 	
Bài giải 
..
.
..
..
Bài 3:(1đ) Một hình tròn có đường kính 3,2 m. Tính diện tích hình tròn đó?	 
Bài giải:
Bài 4: ( 1 đ)
Số liệu thống kê về kết quả học tập của học sinh ở một lớp như sau:
 Học sinh giỏi: 25%
Học sinh khá: 60%
Học sinh trung bình: 15%
Hãy điền số thích hợp vào biểu đồ hình quạt ở bên 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Phần I: Mỗi phần đúng cho 0.5 điểm
1- C, 2 - A, 3 - D, 4 - B, 5 - B, 6 - D
II. Phần II
Bài 1( 2 đ) mỗi phép tính đúng cho 0.5 điểm
a, 808.19 b, 35.61
c, 87.64 c, 40.6
Bài 2: ( 3đ) 
Chu vi đáy là: ( 2.7 + 1.5) x 2 = 8.4 (dm)
Diện tích xung quanh là: 8.4 x 1.4 = 11.76 (dm2)
Diện tích 2 đáy là: ( 2.7 x 1.5 ) x 2= 8.1 (dm2)
Diện tích toàn phần là: 11.76 + 8.1 = 19.86(dm2)
Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2.7 x 1.5 x 1.4 = 5.67 (dm3)
 Đáp số: 19.86 m2, 5.67dm3
Bài 3( 1 đ): Bán kính hình tròn là: 3.2 : 2 = 1.6(m)
 Diện tích hình tròn là: 1.6 x 1.6 x 3.14= 8.0384 (m2)
 Đáp số: 8.0384 m2
Bài 4( 1 đ): Học sinh điền được
 15% 25%
 60%
TRƯỜNG TH “C” NHƠN MỸ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN III
 LỚP 5 - NĂM HỌC 2012-2013
Môn Tiếng việt
 ( Thời gian làm bài40 phút cho bài đọc hiểu, chính tả và tập làm văn)
Họ và tên: .........................................................................lớp: .................
Điểm bài thi:......................
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn bất kì trong SGK lớp 5 tập 2( từ tuần 19 đến tuần 26, khoảng 115 tiếng) yêu cầu học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc.
Bài 2: Đọc thầm và làm bài tập
 Đọc thầm bài “Nghĩa thầy trò” SGK , TV tập 2 ( trang 79 ) và khoanh vào ý đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 6 và trả lời câu 7, 8.
 Câu 1. Nhân vật “ Thầy giáo Chu” là Chu Văn An – một nhà giáo nổi tiếng đời nhà nào?
 a. Nhà Nguyễn. 
 b. Nhà Lê. 
 c. Nhà Trần. 
Câu 2. Các môn sinh đến nhà thầy Chu để làm gì ? 
 a. Để học. 
 b. Để mừng thọ thầy. 
 c. Để thăm thầy. 
 d. Để tạm biệt thầy trước lúc đi xa. 
Câu 3. Các học trò mừng thọ dâng biếu thầy Chu món quà gì ? 
 a. Một mâm xôi gà đẹp. 
 b. Nhiều quần áo dài và nhiều vật quý. 
c. Những cuốn sách quý. 
 Câu 4. Sau khi hỏi thăm công việc của từng người và bảo ban các học trò nhỏ, cụ giáo Chu nói với các môn sinh như thế nào ?
 a. Thầy cảm ơn các anh 
Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng . 
Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng
Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy rất quý.
Câu 5. Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ thủa học vỡ lòng là? 
 a. Rất tôn kính và biết ơn 
 b. Rất yêu thương 
 c.Như những người đồng nghiệp 
Câu 6. Ngày mừng thọ thầy Chu các học trò đã học thêm được một bài học thấm thía là ? 
 a. Bài học về làm người 
 b. Bài học về tình nghĩa thầy trò 
 c. Bài học về cách học bài nhanh thuộc nhất 
 Câu 7. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: 
 Tiếng cười . Đem lại niềm vui cho mọi người .nó còn là một liều thúc trường sinh.
 Câu 8. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
 Mặt trời mọc,
 II. Kiểm tra viết (10điểm)
 1. Chính tả (5 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân SGK Tiếng việt 5, tập 2 ( trang 83) “Từ đầu đến cho cháy thành ngọn lửa” . 
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy tả một người thân trong gia đình em.
 Điểm bài kiểm tra:
Điểm bài 1: /5 điểm Điểm bài 2: /5 điểm
Điểm bài 3: /5 điểm Điểm bài 4: /5 điểm
Điểm đọc : /10 điểm Điểm viết: /10 điểm
 Điểm chung: /10 điểm
 GV coi và chấm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Đọc hiểu
Bài 2: 1 - C, 2 - B, 3 - C, 4 - C, 5 - A, 6 - B
7- Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là một liều thúc trường sinh.
8 - Mặt trời mọc,sương tan dần ( Gv chấm tuỳ theo câu HS đặt)
II/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1 . Chính tả (5 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được (5 điểm).
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm).
 - Học sinh viết hoàn chỉnh bài (đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài) được 1,5 điểm.
 - Câu văn miêu tả đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bài sạch đẹp được 3,5 điểm.
 - Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết Gv chiết điểm hợp lí

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KTGKII LOP 5 DE 1.doc