Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 5

Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 5

I/Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )

 1/Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )

 2/Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm )- Thời gian làm bài 30 phút

 -Đọc thầm bài :

 VƯỜN QUẢ CÙ LAO SÔNG ( Trích )

 Từ bến sông của huyện lị Cái Bè, đi xuồng máy dọc theo sông Tiền chỉ một độ đường là sẽ gặp những cù lao lớn, cây cối xanh tốt um tùm ngót hai chục cây số chiều dài. Đất trên cù lao đã ổn định qua nhiều năm tháng chứ không như những bãi giữa sông Hồng khi bồi khi lở do sức công phá thất thường của lũ lụt.

 Những xóm làng trên cù lao sông Tiền có từ bao đời nay không hề biến động. Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ. Những rãnh nước được xẻ từ sông vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt. Cóc, mận, mãng cầu, chôm chôm, vú sữa, xoài tượng, xoài cát. mọc chen nhau.

 Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Những người chủ vườn tốt bụng và hào phóng thấy thế chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách.

 Những vườn quả lớn mênh mông này ngày ngày trút sản phẩm xuống những chiếc xuồng để tỏa đi các thành phố khắp miền Nam, ra cả Hà Nội, Hải Phòng xa xôi nữa.

 

doc 5 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 802Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên HS: ............................
Lớp:......Trường: Lê Thị Hồng Gấm
Năm học: 2010 - 2011
Số BD : ................. Phòng : .............
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 
CUỐI HỌC KỲ I
Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Ngày kiểm tra: ......./ .12../ 2010.
Chữ ký GT
Số mật 
mã
 Số TT
...
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 1
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 2
Số mật
 mã
 Số TT
 I/Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
 1/Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
 2/Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm )- Thời gian làm bài 30 phút
 -Đọc thầm bài :
 VƯỜN QUẢ CÙ LAO SÔNG ( Trích )
 Từ bến sông của huyện lị Cái Bè, đi xuồng máy dọc theo sông Tiền chỉ một độ đường là sẽ gặp những cù lao lớn, cây cối xanh tốt um tùm ngót hai chục cây số chiều dài. Đất trên cù lao đã ổn định qua nhiều năm tháng chứ không như những bãi giữa sông Hồng khi bồi khi lở do sức công phá thất thường của lũ lụt. 
 Những xóm làng trên cù lao sông Tiền có từ bao đời nay không hề biến động. Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ. Những rãnh nước được xẻ từ sông vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt. Cóc, mận, mãng cầu, chôm chôm, vú sữa, xoài tượng, xoài cát... mọc chen nhau.
 Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Những người chủ vườn tốt bụng và hào phóng thấy thế chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách.
 Những vườn quả lớn mênh mông này ngày ngày trút sản phẩm xuống những chiếc xuồng để tỏa đi các thành phố khắp miền Nam, ra cả Hà Nội, Hải Phòng xa xôi nữa.
 Vũ Đình Minh
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi sau đây:
1. Cù lao sông Tiền có từ bao lâu ?
a. Mới hình thành.
 b. Có từ lâu năm
c. Mới hình thành và khi bồi khi lở.
 2. Em hiểu từ “ cù lao “ là vùng đất như thế nào?
Vùng đất ở trên đồi.
Vùng đất ở gần bờ sông.
Vùng đất nổi có nước bao quanh ở sông ở biển.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
 3. Trên cù lao sông Tiền chủ yếu trồng những loại cây gì ?
 a. Trồng nhiều lúa
 b. Trồng nhiều cây công nghiệp. 
 c. Trồng nhiều loại cây ăn quả
 4. Chi tiết nào trong bài cho ta thấy người dân nơi đây tốt bụng và hào phóng ?
 a.Tặng nhiều trái cây khi khách đến thăm vườn quả.
 b. Tạo nên những vườn cây có nhiều quả.
 c. Thấy những người khách với tay hái quả họ chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách.
 5. Bài văn kể lại điều gì ? 
 a.Sự phong phú về hoa quả ở cù lao sông. Sự phong phú về hoa quả và con người rất hào phóng ở cù lao sông.
 b. Sự hào phóng của con người ở cù lao sông.
 c. Sự phong phú về hoa quả và con người rất hào phóng ở cù lao sông.
 6. Dòng nào dưới đây có các từ đồng nghĩa với từ um tùm ? 
 a. rậm rạp, nhẫy nhượt
 b. mênh mông, bát ngát
 c.rậm rạp, sum sê.
 7. Câu “Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ”có mấy quan hệ từ ?
 a. Một quan hệ từ. ( Đó là từ :..............)
 b. Hai quan hệ từ. ( Đó là các từ :.........................)
 c. Ba quan hệ từ. ( Đó là các từ :.........................................)
 8. Các từ in đậm trong câu « Những rãnh nước được xẻ từ sông vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt. » thuộc từ loại gì ?
 a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ
 9. Trong các câu dưới đây, câu nào có từ in đậm mang nghĩa chuyển ?
 a. Những vườn quả lớn mênh mông.
 b.Lòng Bác rộng mênh mông như biển cả. 
 c.Cánh đồng rộng mênh mông.
 10. Chủ ngữ trong câu : « Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. » là :
 a. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy
 b.Người nhanh tay 
 c. Chiếc xuồng máy
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
II/ KIỂM TRA VIẾT
 1. Chính tả nghe viết ( 5 điểm )-  thời gian 15 phút 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... 
2. Tập làm văn ( 5 điểm ) Thời gian 35 phút
 Tả một người thân ( ông, bà,cha, mẹ, anh, chị,em............) của em.
 Bài làm :
......................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT-LỚP 5- CUỐI HỌC KỲ I
 Năm học: 2010-2011
 I/KIỂM TRA ĐỌC ( 10 ĐIỂM )
Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
Đáp án:
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ý đúng
b
c
c
c
c
c
b
b
b
b
 Lưu ý: Ở câu 7 học sinh phải ghi ra được hai quan hệ từ: “ nhưng”, 
 “ là “ mới được điểm tối đa.
 II/ KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
Chính tả ( 5 điểm )
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:Người mẹ của 51 đứa con/165
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
 2. Tập làm văn (5 điểm)
 * Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm:
	- Viết được bài văn tả người thân đủ các phần : mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 20 câu trở lên.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ gợi tả, giàu hình ảnh, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ việt rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. 
*Lưu ý:
 Đối với HSKT, HSLB khi coi, chấm bài kiểm tra, giáo viên cần quan tâm các em theo các công văn đã được hướng dẫn. Phô tô lại bài kiểm tra để lưu hồ sơ.
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_5.doc